104218

Quyết định 2320/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành

104218
LawNet .vn

Quyết định 2320/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành

Số hiệu: 2320/2009/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Đỗ Thông
Ngày ban hành: 30/07/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2320/2009/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
Người ký: Đỗ Thông
Ngày ban hành: 30/07/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 2320/2009/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 30 tháng 7 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình Xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ; Thông tư số 12/2005/TT- BXD ngày 15/7/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình Xây dựng và điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng.
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 809/SXD-GĐ ngày 26/6/2009.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Qui định “Về việc phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành.

Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng; Tư pháp; Nông nghiệp & PTNT, Giao Thông Vận tải; Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh Uỷ, HĐND tỉnh (B/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh (B/c);
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Trung tâm CB-TH-LT;
- Các chuyên viên VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD2.
- XD2(50) QDD250-07

TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Thông

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành theo Quyết định số 2320 /2009/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

Chương I

PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng.

Quy định này áp dụng đối với các công trình Xây dựng, không phân biệt nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng.

Các cơ quan có liên quan đến công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình Xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Chương II

PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Điều 3. Trách nhiệm của Sở Xây dựng.

Là cơ quan đầu mối giúp Uỷ ban Nhân dân tỉnh thống nhất công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh, bao gồm:

Chủ trì, phối hợp với các sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Uỷ ban Nhân dân cấp huyện, căn cứ các quy định hiện hành và tình hình cụ thể của tỉnh để tham mưu với Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành các văn bản về quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.

Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.

Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.

Tổ chức thực hiện việc trưng cầu giám định chất lượng, sự cố công trình xây dựng theo phân công của Uỷ ban Nhân dân tỉnh; theo dõi, tổng hợp và báo cáo tình hình sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.

Báo cáo Uỷ ban Nhân dân tỉnh định kỳ, đột xuất việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và tình hình chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.

Giúp Uỷ ban Nhân dân tỉnh tổng hợp và báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh định kỳ 6 tháng, 1 năm...theo yêu cầu của Bộ Xây dựng.

Trực tiếp theo dõi, quản lý chất lượng các công trình trên địa bàn tỉnh (Trừ các công trình theo chuyên ngành được giao cho các Sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành)

Điều 4. Trách nhiệm của các Sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.

Giúp Uỷ ban Nhân dân tỉnh quản lý chất lượng các công trình xây dựng theo chuyên ngành:

Sở Công Thương: Trực tiếp theo dõi, quản lý chất lượng các công trình Xây dựng hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, chế tạo máy, luyện kim và các công trình công nghiệp chuyên ngành.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Trực tiếp theo dõi, quản lý chất lượng các công trình thuỷ lợi, nông, lâm, ngư ngiệp, thủy sản trừ các công trình thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật (kè chắn đất, hệ thống cấp, thoát nước trong đô thị...).

Sở Giao thông - Vận tải: Trực tiếp theo dõi, quản lý chất lượng các công trình giao thông (trừ các công trình giao thông đô thị).

Nội dung quản lý chất lượng của các Sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, bao gồm:

Đề xuất hoặc phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu với Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành các văn bản về quản lý chất lượng công trình xây dựng theo chuyên ngành trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.

Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành.

Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng của chủ đầu tư, Ban quản lý dự án trực thuộc đối với các công trình xây dựng chuyên ngành.

Tổ chức thực hiện việc trưng cầu giám định chất lượng, sự cố các công trình xây dựng chuyên ngành.

Báo cáo định kỳ (6 tháng và 1 năm) hoặc báo cáo đột xuất về tình hình chất lượng các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của các Sở chuyên ngành gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Uỷ ban Nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.

Điều 5. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành có quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

Chỉ đạo, hướng dẫn các chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án thuộc Sở, Ban, Ngành thực hiện các quy định về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng.

Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý.

Chỉ đạo các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án trực thuộc báo cáo về chất lượng công trình gửi Sở Xây dựng trước khi nghiệm thu, bàn giao công trình đưa vào sử dụng.

Phối hợp thực hiện khi có đoàn kiểm tra, giám định chất lượng công trình xây dựng.

Định kỳ 6 tháng và 1 năm các Sở, Ban, Ngành có dự án đầu tư báo cáo về tình hình chất lượng các công trình thuộc thẩm quyền quản lý gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Uỷ ban Nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.

Điều 6. Trách nhiệm của Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là Uỷ ban Nhân dân cấp huyện).

Đề xuất hoặc phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu với Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành các văn bản về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.

Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra các ban quản lý dự án trực thuộc, đơn vị được uỷ quyền quản lý dự án và Uỷ ban Nhân dân xã, phường (gọi chung là Uỷ ban Nhân dân cấp xã) thực hiện các quy định về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng đối với các công trình thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Uỷ ban Nhân dân cấp huyện, cấp xã và nguồn vốn do dân đóng góp.

Chỉ đạo, kiểm tra các ban quản lý dự án trực thuộc, các đơn vị được uỷ quyền quản lý dự án, Uỷ ban Nhân dân cấp xã quản lý nguồn vốn do dân đóng góp thực hiện tuân thủ quy định về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng.

Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất chất lượng thi công xây dựng công trình thuộc thẩm quyền quản lý của Uỷ ban Nhân dân cấp huyện, cấp xã và nguồn vốn do dân đóng góp.

Chỉ đạo các Ban quản lý dự án trực thuộc, các đơn vị được uỷ quyền quản lý dự án, Uỷ ban Nhân dân cấp xã báo cáo về chất lượng công trình gửi Sở Xây dựng trước khi nghiệm thu, bàn giao công trình đưa vào sử dụng.

Tổ chức thực hiện việc trưng cầu giám định chất lượng, sự cố công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý (khi cần thiết mời Sở Xây dựng và Sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tham gia).

Phối hợp thực hiện khi có đoàn kiểm tra, giám định chất lượng công trình xây dựng.

Định kỳ 6 tháng và 1 năm báo cáo về tình hình chất lượng các công trình thuộc thẩm quyền quản lý gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Uỷ ban Nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Tổ chức thực hiện.

Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân cấp huyện; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, đơn vị liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao thực hiện Quy định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc Uỷ ban Nhân dân các địa phương; các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan phản ảnh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Uỷ ban Nhân dân tỉnh xem xétt, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác