Quyết định 2318/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc cho Ban Chỉ đạo kiểm kê rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2016
Quyết định 2318/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc cho Ban Chỉ đạo kiểm kê rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2016
Số hiệu: | 2318/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành: | 19/11/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2318/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành: | 19/11/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2318/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 19 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO VÀ TỔ GIÚP VIỆC CHO BAN CHỈ ĐẠO KIỂM KÊ RỪNG TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt dự án tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013 - 2016;
Căn cứ Văn bản số 3024/BNN-TCLN ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tổ chức triển khai thực hiện công tác kiểm kê rừng ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc cho Ban Chỉ đạo kiểm kê rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2016, cụ thể như sau:
1. Ban Chỉ đạo kiểm kê rừng, gồm các ông có tên sau đây:
- Ông Phạm S, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Trưởng ban;
- Ông Bùi Văn Hùng, Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phó Trưởng ban thường trực;
- Ông Nguyên Sô, Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy viên;
- Ông Vũ Đình Tuấn, Phó Giám đốc Sở Tài chính, Ủy viên;
- Ông Phan Văn Dung, Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy viên;
- Ông Hồ Trung Hiếu, Phó Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, Ủy viên;
- Ông Nguyễn Khang Thiên, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh, Ủy viên;
- Ông Lê Quang Nghiệp, Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp tỉnh, Ủy viên.
2. Tổ giúp việc cho Ban Chỉ đạo kiểm kê rừng, gồm các ông có tên sau đây:
- Ông Nguyễn Khang Thiên, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh, Tổ trưởng;
- Ông Lê Quang Nghiệp, Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp tỉnh, Tổ phó;
- Ông Nguyễn Văn Phương, Trưởng phòng Tài chính hành chính sự nghiệp, Sở Tài chính, Tổ viên;
- Ông Khiếu Đăng Dương, Chuyên viên Phòng Đăng ký đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường, Tổ viên;
- Ông K' Brim, Chuyên viên Phòng Kinh tế ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tổ viên;
- Ông Vũ Văn Hòa, Thống kê viên thuộc Cục Thống kê tỉnh, Tổ viên.
Điều 2. Nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc cho Ban Chỉ đạo kiểm kê rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2016.
1. Ban Chỉ đạo kiểm kê rừng:
- Chỉ đạo xây dựng dự toán kinh phí kiểm kê rừng ở địa phương; tổ chức thực hiện kiểm kê rừng tại địa phương theo Quyết định số 594/QĐ-TTg ngày 15/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013 - 2016.
- Chỉ đạo các sở, ngành hướng dẫn, phối hợp với UBND các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch kiểm kê rừng trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo kiểm tra, giám sát chặt chẽ theo tiến độ, nội dung và chất lượng công tác kiểm kê ở địa phương; phối hợp với Ban Chỉ đạo Tổng điều tra, kiểm kê rừng Trung ương đánh giá chất lượng kiểm kê rừng ở địa phương.
- Chỉ đạo tổ chức lập hồ sơ quản lý rừng, phục vụ công tác cập nhật diễn biến diện tích rừng và đất lâm nghiệp hàng năm sau kiểm kê rừng.
- Chỉ đạo, hướng dẫn thành lập và tổ chức hoạt động của Ban chỉ đạo kiểm kê rừng cấp huyện; Tổ kiểm kê rừng cấp huyện, cấp xã.
- Báo cáo thường xuyên, định kỳ, đột xuất tiến độ và kết quả thực hiện gửi UBND tỉnh và cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Tổng điều tra, kiểm kê rừng Trung ương (Tổng cục Lâm nghiệp - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để công bố kết quả kiểm kê rừng của tỉnh.
Ban Chỉ đạo tỉnh sử dụng bộ máy làm việc của Chi cục kiểm lâm, Chi cục lâm nghiệp và các đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Trưởng Ban Chỉ đạo phân công nhiệm vụ cụ thể của các ủy viên Ban Chỉ đạo.
Trưởng Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của UBND tỉnh Lâm Đồng; Phó trưởng Ban thường trực sử dụng con dấu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Tổ giúp việc cho Ban Chỉ đạo kiểm kê rừng:
- Giúp việc cho Ban chỉ đạo kiểm kê rừng của tỉnh thực hiện các nhiệm vụ của Ban chỉ đạo quy định tại Khoản 1, Điều 2, Quyết định này; nơi làm việc đặt tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm).
- Tham mưu cho Ban chỉ đạo kiểm kê rừng tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện công tác kiểm kê rừng của các cấp chính quyền cơ sở, các ngành và chủ rừng; lập kế hoạch kiểm tra, giám sát công tác kiểm kê rừng, quản lý hoạt động kiểm kê rừng trên địa bàn toàn tỉnh.
- Chuẩn bị tài liệu, cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng yêu cầu làm việc của Ban Chỉ đạo cấp tỉnh.
- Nhiệm vụ cụ thể của từng tổ viên do Tổ trưởng phân công.
Điều 3. Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc cho Ban Chỉ đạo kiểm kê rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2016 hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc cho Ban Chỉ đạo kiểm kê rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2016 thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chế độ chính sách hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây