Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách thưởng đối với hoạt động thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách thưởng đối với hoạt động thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 23/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Mai Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 09/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 23/2012/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam |
Người ký: | Mai Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 09/10/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2012/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 09 tháng 10 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH THƯỞNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 9 năm 2006 về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách thưởng đối với hoạt động thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ CHÍNH SÁCH THƯỞNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
1. Văn bản này quy định:
a) Xem xét thưởng đối với tổ chức, cá nhân có công mời gọi nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư trực tiếp vào các ngành sản xuất, dịch vụ thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh.
b) Trách nhiệm, thời gian giải quyết các thủ tục có liên quan đến việc thưởng thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Quy định này không áp dụng đối với: Các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước.
1. Áp dụng đối với các đối tượng: Là tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có công mời gọi, xúc tiến các công việc vận động cần thiết để các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư và hoàn thành đầu tư dự án sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
2. Không áp dụng đối với các đối tượng: Là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh; là thành viên của Tổ công tác xúc tiến đầu tư thành lập theo Quyết định 592/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2012 về việc thành lập Tổ công tác xúc tiến đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam; cán bộ công chức, viên chức, lao động công tác ở Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; các Công ty đầu tư kinh doanh hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tiểu thủ công nghiệp.
1. Dự án của các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư trực tiếp vào các lĩnh vực khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh.
2. Dự án có vốn đầu tư từ 40 tỷ đồng trở lên được Ủy ban nhân dân tỉnh Chấp thuận đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư, đã khởi công xây dựng hạng mục chính đúng tiến độ.
Điều 4. Hồ sơ đề nghị xét thưởng
1. Hồ sơ đề nghị xét thưởng (01 bộ) gồm có:
a) Giấy đề nghị thưởng đối với hoạt động thu hút đầu tư (theo mẫu kèm quyết định này).
b) Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản Chấp thuận đầu tư dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Một trong các tài liệu chứng minh việc mời gọi đối với các dự án đầu tư (như thư trao đổi, biên bản làm việc, văn bản giới thiệu, bản Fax, điện báo...).
2. Nơi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với dự án trong khu công nghiệp: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
b) Đối với dự án ngoài khu công nghiệp: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
1. Trong thời gian 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo Điều 4 quy định này, Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh thẩm định hồ sơ, kiểm tra tiến độ thực hiện dự án và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét thưởng.
2. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp; Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thưởng cho tổ chức, cá nhân có công mời gọi đầu tư.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thưởng cho tổ chức, cá nhân có công mời gọi đầu tư bằng tiền. Tiền thưởng được tính bằng đồng Việt Nam trên giá trị vốn đầu tư được ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Chấp thuận đầu tư (Đối với dự án đầu tư bằng tiền nước ngoài thì được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm đề nghị xét thưởng). Mức thưởng 01 lần cho 01 dự án như sau:
a) Dự án có vốn đầu tư từ 40 tỷ đồng đến 60 tỷ đồng được thưởng 40 triệu đồng.
b) Dự án có vốn đầu tư từ trên 60 tỷ đồng đến 80 tỷ đồng được thưởng 60 triệu đồng.
c) Dự án có vốn đầu tư từ trên 80 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng được thưởng 80 triệu đồng.
d) Dự án có vốn đầu tư từ trên 100 tỷ đồng trở lên cứ tăng 10 tỷ được thưởng thêm 10 triệu đồng nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng.
2. Trường hợp thưởng đột xuất đối với tổ chức, cá nhân có công đóng góp đặc biệt trong thu hút đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định thưởng theo thẩm quyền.
1. Nguồn chi: Ngân sách tỉnh từ nguồn kinh phí xúc tiến đầu tư hàng năm.
2. Căn cứ Quyết định thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh; trong thời hạn 5 ngày,
Sở Tài chính có trách nhiệm chuyển số tiền thưởng vào tài khoản của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh và trong thời hạn 10 ngày các cơ quan này chi trả xong tiền thưởng cho tổ chức, cá nhân được thưởng. Đối với tổ chức, cá nhân có số tiền thưởng từ 60 triệu đồng trở lên, khi dự án đã khởi công hạng mục chính đúng tiến độ thì được nhận 50% số tiền thưởng, số tiền còn lại sẽ được nhận hết khi hoàn thành đầu tư dự án.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tiếp nhận hồ sơ, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét thưởng theo quy định này. Tổng hợp theo dõi, đánh giá việc thực hiện hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hà Nam, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tổ chức tuyên truyền đưa tin về những tổ chức, cá nhân được thưởng để khuyến khích công tác xúc tiến thu hút đầu tư.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
Mẫu Giấy đề nghị thưởng đối với hoạt động thu hút đầu tư
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Nam)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Thưởng thu hút dự án đầu tư
Kính gửi: |
- UBND tỉnh Hà Nam |
Căn cứ Quyết định số …/2012/QĐ-UBND ngày…tháng…năm 2012 về Quy định chính sách thưởng thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Tên (tên tổ chức hoặc cá nhân): ……………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………
Đã mời gọi đầu tư dự án (tên dự án):
Chủ đầu tư: …………………… Quốc tịch: ………………
Địa điểm đầu tư: …………………………….………………
Tổng vốn đầu tư: ………………………tỷ đồng.
(Vốn ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Văn bản chấp thuận đầu tư)
Số tiền thưởng theo Quy định: ………………đồng.
Số tiền thưởng đề nghị trả lần 1: ………………đồng.
Số tiền thưởng đề nghị trả lần 2: ……………đồng.
Đã khởi công hạng mục chính ngày…….tháng ……năm ……
Kính đề nghị UBND tỉnh Hà Nam xem xét thưởng thu hút đầu tư theo quy định của địa phương.
Xác nhận của nhà đầu tư (Ký tên, đóng dấu)
Ghi rõ họ tên |
Đơn vị đề nghị (Tổ chức, cá nhân) (Ký tên) Ghi rõ họ tên |
(1) Đối với dự án trong khu công nghiệp: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh. Đối với dự án ngoài khu công nghiệp: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây