Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu: | 23/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Trần Văn Minh |
Ngày ban hành: | 22/08/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 23/2011/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký: | Trần Văn Minh |
Ngày ban hành: | 22/08/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2011/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 22 tháng 8 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật dạy nghề số 76/2006/QH 11 ngày 29 tháng 4 năm 2006;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 29 tháng 3 năm 2010 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 102/2007/TTLT-BTC- BLĐTBXH ngày 20/8/2007 của Bộ Tài Chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với một số dự án của chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định nêu trên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 63/2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2006 của UBND thành phố ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP TIẾP NHẬN LAO ĐỘNG VÀO ĐÀO TẠO
NGHỀ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 22 thán 8 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Quy định này điều chỉnh về đối tượng, chính sách hỗ trợ nhằm khuyến khích doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm; trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
1. Người lao động: Lao động có hộ khẩu thường trú tại Đà Nẵng, trong độ tuổi lao động, có nhu cầu đào tạo nghề và giải quyết việc làm, đủ điều kiện xét tuyển vào các khóa học nghề ngắn hạn tại doanh nghiệp (trình độ sơ cấp nghề) được hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm, bao gồm các đối tượng theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Lao động thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng;
b) Lao động thuộc hộ nghèo;
c) Lao động thuộc các hộ trong diện di dời, giải tỏa, thu hồi đất sản xuất;
d) Lao động là người dân tộc thiểu số;
đ) Lao động là bộ đội xuất ngũ;
e) Lao động là người khuyết tật;
g) Lao động khác.
2. Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đang hoạt động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có kế hoạch tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm và được thành phố lựa chọn tham gia đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho người lao động.
Quy định này không áp dụng đối với những doanh nghiệp đã được ngân sách hỗ trợ kinh phí dạy nghề miễn phí trong Chương trình mục tiêu đào tạo nghề của thành phố hàng năm.
1. Mỗi lao động là đối tượng của Chính sách chỉ được hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm một lần.
2. Việc hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề thông qua doanh nghiệp có đăng ký đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động và được thành phố lựa chọn.
3. Lao động đã được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm tại doanh nghiệp không được hưởng các chính sách hỗ trợ học nghề khác của thành phố.
Điều 4. Hỗ trợ vay vốn giải quyết việc làm
Doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ được vay vốn từ Quỹ quốc gia giải quyết việc làm để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tạo việc làm cho người lao động.
Điều 5. Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề
Doanh nghiệp tiếp nhận lao động là đối tượng của Quyết định vào đào tạo nghề và tuyển dụng vào làm việc tại doanh nghiệp sau thời gian đào tạo theo hình thức hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn, được hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề ngắn hạn bằng 500.000 đồng/người/tháng, thời gian hỗ trợ không quá 3 tháng cho một khóa đào tạo.
Từ nguồn ngân sách thành phố.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch hàng năm trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt kinh phí để triển khai thực hiện.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các doanh nghiệp chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động là đối tượng của Quyết định.
3. Đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố danh sách các doanh nghiệp được tham gia đào tạo nghề và giải quyết việc làm theo chính sách của thành phố.
4. Hướng dẫn doanh nghiệp tiếp nhận, đào tạo và bố trí việc làm cho lao động là đối tượng của Quyết định; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động của các doanh nghiệp được hỗ trợ.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện chương trình.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm hàng năm theo đề xuất của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Điều 10. Trách nhiệm của Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Đà Nẵng
Cho vay đối với doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm từ Quỹ quốc gia giải quyết việc làm.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí tuyên truyền về chính sách hỗ trợ của thành phố cho các đối tượng của Quyết định, vận động doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề, giải quyết việc làm.
Điều 12. Trách nhiệm của doanh nghiệp được hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề
1. Phối hợp với các ngành, địa phương, hội đoàn thể tuyển chọn lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm tại doanh nghiệp.
2. Sử dụng kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích và có hiệu quả.
Điều 13. Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp với các cơ quan liên quan nghiên cứu, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây