Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền lệ phí cấp biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền lệ phí cấp biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
Số hiệu: | 23/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Võ Hùng Việt |
Ngày ban hành: | 06/09/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 23/2007/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký: | Võ Hùng Việt |
Ngày ban hành: | 06/09/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2007/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 06 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP BIỂN SỐ NHÀ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 10 về mức thu và quản lý sử dụng tiền phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1964/TTr-STC ngày 22
tháng 8 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền lệ phí cấp biển số nhà áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện đúng theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thủ trưởng các đơn vị quản lý thu lệ phí, sử dụng lệ phí và đối tượng nộp lệ phí có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
MỨC
THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP BIỂN SỐ NHÀ.
(Kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 06 /9/2007 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng nộp và đơn vị thu lệ phí:
1. Đối tượng nộp lệ phí:
Lệ phí cấp biển số nhà là khoản thu vào chủ sở hữu nhà hoặc người đại diện chủ sở hữu nhà. Trường hợp không xác định được chủ sở hữu thì người đang sử dụng có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà.
2. Đơn vị thu lệ phí:
Cơ quan quản lý nhà nước có chức năng giúp UBND huyện, thị xã cấp biển số nhà là cơ quan thu lệ phí cấp số nhà.
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
LỆ PHÍ
Điều 2. Mức thu lệ phí:
- Cấp mới 25.000 đồng/1 biển số nhà.
- Cấp lại 20.000 đồng/1 biển số nhà.
(Chỉ tính tiền biển số nhà)
Điều 3. Việc thu, nộp lệ phí:
- Đơn vị thu lệ phí tổ chức thu, nộp lệ phí theo đúng mức thu lệ phí quy định. Thông báo hoặc niêm yết công khai mức thu lệ phí tại trụ sở làm việc và tại văn phòng thu lệ phí.
- Khi thu lệ phí đơn vị thu lệ phí phải thực hiện lập và giao biên lai cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
Điều 4. Việc quản lý và sử dụng lệ phí:
Lệ phí cấp biển số nhà quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu lệ phí được quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được theo quy định như sau:
1. Cơ quan thu lệ phí được trích lại 100% (Một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thực thu được để chi phí trực tiếp cho việc mua biển số.
Riêng mức thu đối với trường hợp cấp lại không đủ chi phí mua biển số thì lấy số thu đối với cấp mới bù vào.
2. Toàn bộ số tiền lệ phí được trích theo quy định trên, cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo quy định và thực hiện quyết toán năm toàn bộ số tiền lệ phí được trích để lại theo quy định; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
3. Hàng năm, căn cứ mức thu lệ phí, nội dung chi theo quy định Quyết định này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, cơ quan thu lệ phí lập dự toán thu, chi tiền lệ phí chi tiết theo mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành, gửi cơ quan chủ quản xét duyệt. Cơ quan thu lệ phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu lệ phí; số tiền lệ phí thu được; số để lại cho đơn vị, với cơ quan Thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được trích để lại với cơ quan tài chính đồng cấp theo đúng quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5.
Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây