Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tạm thời về trình tự, thủ tục đầu tư cầu, bến phà dân sinh có thu phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tạm thời về trình tự, thủ tục đầu tư cầu, bến phà dân sinh có thu phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 227/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 09/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 227/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau |
Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 09/02/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 227/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 09 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐẦU TƯ CẦU, BẾN PHÀ DÂN SINH CÓ THU PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2073/SKHĐT-KT ngày 21/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời về trình tự, thủ tục đầu tư cầu, bến phà dân sinh có thu phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau với những nội dung như sau:
Quy định tạm thời này áp dụng cho việc đầu tư xây dựng cầu, bến phà dân sinh có thu phí có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 20 tỷ đồng trên đường giao thông do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (cấp huyện) quản lý theo phân cấp hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đầu tư, xây dựng cầu, bến phà dân sinh có thu phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư xây dựng cầu, bến phà dân sinh có thu phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
4. Hội đồng lựa chọn nhà đầu tư
Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi dự kiến đầu tư cầu, bến phà dân sinh có thu phí) thành lập Hội đồng lựa chọn nhà đầu tư. Hội đồng lựa chọn nhà đầu tư có trách nhiệm xem xét, đánh giá lựa chọn nhà đầu tư theo các tiêu chí được cấp thẩm quyền phê duyệt.
5. Trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng
5.1. Đăng ký đầu tư xây dựng
Căn cứ quy định tại khoản 1, Điều này, nhà đầu tư có Đơn đăng ký đầu tư và hồ sơ chứng minh về năng lực tài chính để thực hiện dự án gửi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến xây dựng công trình.
Nội dung Đơn đăng ký đầu tư bao gồm các nội dung chủ yếu: Tên nhà đầu tư (tổ chức hoặc cá nhân); tư cách pháp nhân; nội dung đề xuất đầu tư (Tên công trình, loại công trình, mục tiêu, quy mô, tải trọng, địa điểm thực hiện dự án, giải pháp xây dựng, tổng mức đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, dự kiến tuổi thọ công trình, mức thu phí, thời gian thu phí, cam kết sau khi hết thời gian thu phí thì bàn giao công trình lại cho Nhà nước quản lý, sử dụng và những vấn đề khác có liên quan).
5.2. Quyết định chủ trương đầu tư
Khi nhận được Đơn đăng ký của nhà đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét sự cần thiết đầu tư, sự phù hợp quy hoạch và các vấn đề liên quan; tổ chức lấy ý kiến nhân dân khu vực dự kiến xây dựng công trình (phổ biến rõ cho nhân dân biết việc nhà đầu tư xây dựng cầu, bến phà có thu phí; có biên bản họp dân), nhằm tạo sự đồng thuận cao, đảm bảo thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn theo quy định.
Trường hợp dự án phù hợp với quy hoạch và nhân dân khu vực dự kiến xây dựng công trình đồng thuận, báo cáo xin ý kiến 04 Thường trực của huyện (Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện). Sau khi 04 Thường trực của huyện có ý kiến thống nhất, Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Sở Kế hoạch và Đầu tư để tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.
5.3. Công bố dự án
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức công bố dự án trên Trang thông tin điện tử huyện, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cổng Thông tin điện tử tỉnh; đăng tải trên Báo Cà Mau (trong 3 số liên tiếp) và hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để cung cấp thông tin dự án cho các nhà đầu tư quan tâm, đăng ký đầu tư. Dự án được công bố phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên công trình, loại công trình;
- Mục tiêu, quy mô, tải trọng, địa điểm thực hiện dự án;
- Yêu cầu về kỹ thuật, tiêu chuẩn, chất lượng công trình;
- Dự kiến tổng mức đầu tư, tiến độ, thời hạn thực hiện dự án;
- Địa chỉ liên hệ của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5.4. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
a) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày dự án được đăng tải lần cuối theo quy định tại điểm 5.3, khoản 5, Điều này mà chỉ có một nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án thì chỉ định nhà đầu tư.
Trường hợp có từ 02 (hai) nhà đầu tư trở lên cùng đăng ký thực hiện dự án thì đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo tiêu chí đánh giá được cấp thẩm quyền phê duyệt. Nhà đầu tư đề xuất dự án sẽ được ưu đãi 5% tỷ trọng của tiêu chí đánh giá.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức xây dựng, phê duyệt tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư và kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo địa bàn huyện quản lý. Trường hợp dự án nằm trên địa bàn hai huyện, Ủy ban nhân dân hai huyện tự thỏa thuận việc tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.
c) Trường hợp nhà đầu tư không tiếp tục thực hiện dự án thì phải có văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện và Hội đồng lựa chọn nhà đầu tư nơi dự kiến đầu tư công trình biết để tiến hành lựa chọn nhà đầu tư khác.
d) Sau thời gian 03 (ba) tháng kể từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, nếu nhà đầu tư không nộp hồ sơ thiết kế đến Sở Giao thông vận tải thẩm định, thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành lựa chọn nhà đầu tư khác và không chịu trách nhiệm về các khiếu nại của nhà đầu tư. Trường hợp có lý do khách quan dẫn đến chậm nộp hồ sơ thiết kế, nhà đầu tư phải có văn bản báo cáo cấp thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư xem xét, gia hạn.
5.5. Lập, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công
a) Nhà đầu tư được chọn tổ chức lập thiết kế bản vẽ thi công, trình Sở Giao thông vận tải thẩm định, làm cơ sở xem xét, phê duyệt.
b) Ngoài những nội dung được lập theo quy định của pháp luật về xây dựng công trình, hồ sơ thiết kế phải bao gồm nội dung về xác định thời gian xây dựng, thu phí công trình; phương thức tổ chức quản lý, kinh doanh công trình.
5.6. Nhà đầu tư trình cấp Giấy phép xây dựng công trình
Sau khi hồ sơ thiết kế được thẩm định và phê duyệt, nhà đầu tư trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép xây dựng theo quy định hiện hành.
5.7. Ký cam kết thực hiện đầu tư xây dựng
Sau khi dự án được cấp Giấy phép xây dựng, nhà đầu tư và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến đầu tư xây dựng công trình tiến hành ký cam kết thực hiện dự án. Văn bản cam kết phải quy định các nội dung sau: Thời gian xây dựng công trình, thời gian khai thác thu phí, thời điểm kết thúc thu phí, nhà đầu tư bàn giao lại công trình và các thỏa thuận khác có liên quan.
5.8. Kiểm tra, quản lý chất lượng công trình trong quá trình thi công xây dựng
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày khởi công, nhà đầu tư có trách nhiệm báo cáo Sở Giao thông vận tải các thông tin: Tên và địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư; tên công trình và tiến độ thi công dự kiến của công trình. Sở Giao thông vận tải thông báo cho chủ đầu tư kế hoạch kiểm tra (không quá 03 lần, kể cả kiểm tra công tác nghiệm thu khi hoàn thành công trình đưa vào sử dụng); tổ chức thực hiện kiểm tra và thông báo kết quả kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng công trình chậm nhất sau 07 ngày kể từ ngày kết thúc đợt kiểm tra.
6. Bồi hoàn, giải phóng mặt bằng
Đối với công trình có yêu cầu bồi hoàn, giải phóng mặt bằng xây dựng, nhà đầu tư liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi xây dựng công trình hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh để phối hợp thực hiện theo đúng quy định hiện hành. Nhà đầu tư chi trả toàn bộ chi phí cho việc bồi hoàn, giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có).
7. Thủ tục giao đất, cho thuê đất
Thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
8. Mức thu phí qua cầu, bến phà dân sinh
Thực hiện theo quy định về Phí qua cầu, Phí qua phà trên địa bàn tỉnh Cà Mau do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Ngoài những nội dung quy định tại Quyết định này, việc đầu tư cầu, bến phà dân sinh có thu phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất đai, giao thông vận tải và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1762/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tạm thời về trình tự, thủ tục đầu tư cầu dân sinh có thu phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây