286512

Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao năng lực thanh tra Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020 tỉnh Quảng Ngãi

286512
LawNet .vn

Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao năng lực thanh tra Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020 tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu: 227/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Lê Viết Chữ
Ngày ban hành: 28/07/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 227/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký: Lê Viết Chữ
Ngày ban hành: 28/07/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 227/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 07 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC THANH TRA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 2155/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án nâng cao năng lực thanh tra Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-LĐTBXH ngày 19/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực thanh tra Ngành Lao động -Thương binh và Xã hội đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi tại Tờ trình số 87/TTr-SLĐTBXH ngày 21/7/2015,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực thanh tra Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động -Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài chính; Chánh Thanh tra tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- VPUB: PCVP (VX, NC),
VHXH, CBTH;
- Lưu: VT, NC (dmhai 279)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Viết Chữ

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC THANH TRA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 28/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

Căn cứ Quyết định 2155/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020 (sau đây viết tắt là Đề án), Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao năng lực Thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020 (viết tắt là Kế hoạch), cụ thể như sau:

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

I. MỤC ĐÍCH

1. Triển khai thực hiện kịp thời, toàn diện và có hiệu quả các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao trong Đề án và Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 193/QĐ-BLĐTBXH ngày 19/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.

2. Xác định rõ trách nhiệm cụ thể cho các đơn vị, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Đề án, đảm bảo việc triển khai thực hiện Đề án được thống nhất, đồng bộ, có hiệu quả.

II. YÊU CẦU

1. Xác định cụ thể nội dung công việc, yêu cầu về chất lượng, thời gian tiến hành và trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân có liên quan trong việc triển khai thực hiện Đề án.

2. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan, kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện để đảm bảo tiến độ các hoạt động đã đề ra.

B. NỘI DUNG ĐỀ ÁN

I. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN

1. Xây dựng kế hoạch và tiến hành rà soát hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức, hoạt động và chế độ, chính sách đối với thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, phát hiện những quy phạm chồng chéo, trùng lặp, những quy phạm không còn phù hợp hoặc những quan hệ mới phát sinh có liên quan, kiến nghị Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

- Thời gian: Thực hiện thường xuyên hằng năm.

- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh.

2. Kiện toàn tổ chức Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

a) Về tổ chức bộ máy, nhân sự:

Thực hiện kiện toàn tổ chức bộ máy, nghiên cứu hình thành mô hình phân công thanh tra viên chuyên trách, phụ trách theo từng lĩnh vực (mỗi thanh tra viên phụ trách tối đa 02 lĩnh vực).

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2015 đến cuối năm 2017.

- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh.

b) Về biên chế:

* Mục tiêu:

- Từ năm 2015 đến năm cuối 2016: Đảm bảo số lượng đội ngũ công chức, thanh tra viên của Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội từ 01 đến 02 biên chế theo vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

- Từ năm 2017 đến năm 2020: Đội ngũ công chức, thanh tra viên của Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có từ 10-15 biên chế theo vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao (theo Đề án vị trí việc làm của Sở Lao động —Thương binh và Xã hội đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt).

* Thực hiện:

Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/6/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Thanh tra Sở tham mưu giúp Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Thanh tra Sở theo từng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh.

3. Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho thanh tra viên, công chức thanh tra

Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ hằng năm và 05 năm cho đội ngũ thanh tra viên, công chức thanh tra (đối với đội ngũ thanh tra viên và công chức thanh tra hiện có và số công chức dự kiến tuyển dụng mới).

- Thời gian: Hằng năm.

- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh.

II. CÁC NHIỆM VỤ KHÁC

1. Bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật cho đội ngũ thanh tra viên, công chức thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

* Mục tiêu đến hết năm 2015:

- Được trang bị ít nhất 50 % trang thiết bị chuyên dụng cần thiết phục vụ cho công tác thanh tra.

- Ít nhất 80% thanh tra viên được trang bị máy vi tính xách tay.

- Đến năm 2020:

- 100% thanh tra viên được trang bị máy vi tính xách tay.

- 100% thanh tra viên được trang bị, sử dụng thành thạo các thiết bị chuyên dụng.

- Được trang bị phương tiện đi lại phục vụ hoạt động công tác thanh tra.

* Thực hiện:

- Hàng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành rà soát cơ sở vật chất, trang thiết bị văn phòng, trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng của Thanh tra Sở để lập kế hoạch mua sắm trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định theo kế hoạch được phê duyệt.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính.

2. Tăng cường trang bị và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý và hoạt động của thanh tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2015 đến hết năm 2016.

- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Đơn vị phối hợp: Thanh tra tỉnh và các cơ quan liên quan.

III. DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong kinh phí triển khai thực hiện Đề án và kinh phí hoạt động thường xuyên của tỉnh cấp cho cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật, theo từng giai đoạn như sau:

- Năm 2015       :         73.700.000 đồng

- Năm 2016       :         96.000.000 đồng

- Năm 2017       :         239.000.000 đồng

- Năm 2018       :         90.000.000 đồng

- Năm 2019       :         102.000.000 đồng

- Đến năm 2020 :         118.000.000 đồng

Tổng cộng       :        718.700.000 đồng

(có Phụ lục chi tiết kèm theo).

C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tài chính: Cùng với thời điểm lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện Đề án nâng cao năng lực thanh tra Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội do Sở Lao động Thương binh và Xã hội lập. Căn cứ khả năng ngân sách, Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí.

2. Sở Nội vụ: xem xét, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí biên chế cho Thanh tra Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.

3. Thanh tra tỉnh: có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đăng ký với Trường cán bộ Thanh tra về tập huấn, đào tạo bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ và trực tiếp hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ thanh tra hành chính cho Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

4. Sở Lao động -Thương binh và xã hội:

a) Cùng với thời điểm lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp kinh phí gửi Sở Tài chính.

b) Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.

c) Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, trường hợp có vướng mắc, kịp thời phản ánh để Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) kịp thời chỉ đạo, xử lý.

d) Hằng năm, tiến hành sơ kết tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định./.

 

PHỤ LỤC

DỰ KIẾN KINH PHÍ
(Kèm theo Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 28/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Định mức

Số tiền (đồng)

Ghi chú

I

NĂM 2015

 

 

 

73.700.000

 

1

Hỗ trợ đào tạo chuyên ngành thanh tra

người

2

5.000.000

10.000.000

Theo kế hoạch đề án của Bộ và quy định hỗ trợ kinh phí đào tạo theo quy định của tỉnh tại QĐ 481/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi

2

Kinh phí chi mua sắm

 

 

 

63.700.000

 

 

- Mua sắm mới máy vi tính xách tay

cái

1

20.000.000

20.000.000

Theo Quyết định số 270/QĐ- LĐTBXH ngày 12/3/2014 của Bộ Lao động - TB&XH, v/v ban hành chuẩn trang thiết bị phục vụ nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra, giám sát về an toàn lao động, vệ sinh lao động

 

- Mua sắm 01 máy ảnh kỹ thuật số

cái

1

8.000.000

8.000.000

 

- Mua sắm bàn ghế làm việc

bộ

1

5.000.000

5.000.000

 

- Máy scan đa năng (in,photo,fax)

cái

1

10.000.000

10.000.000

 

- Thiết bị đo độ ồn

cái

1

20.000.000

20.000.000

 

- Thước dây 50m

cái

1

200.000

200.000

 

- La bàn

cái

1

500.000

500.000

II

NĂM 2016

 

 

 

96.000.000

 

1

Hỗ trợ đào tạo chuyên ngành thanh tra

người

2

5.500.000

11.0000.000

Theo kế hoạch đề án của Bộ và quy định hỗ trợ kinh phí đào tạo theo quy định của tỉnh tại QĐ 481/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi

2

Kinh phí chi mua sắm trang thiết bị phục vụ chuyên ngành

 

 

 

85.000.000

-

 

- Mua sắm mới máy vi tính xách tay

cái

2

20.000.000

40.000.000

Theo Quyết định số 270/QĐ- LĐTBXH ngày 12/3/2014 của Bộ Lao động - TB&XH, v/v ban hành chuẩn trang thiết bị phục vụ nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra, giám sát về an toàn lao động, vệ sinh lao động

 

- Mua sắm bàn ghế làm việc

bộ

1

5.000.000

5.000.000

 

- Mua tủ đựng hồ sơ

cái

1

15.000.000

15.000.000

 

- Mua thiết bị đo điện từ trường

cái

1

10.000.000

10.000.000

 

- Mua thiết đo cách điện của thiết bị điện

cái

1

15.000.000

15.000.000

III

NĂM 2017

 

 

 

239.000.000

1

Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên ngành thanh tra

người

2

5.500.000

11.000.000

Theo kế hoạch đề án của Bộ và quy định hỗ trợ kinh phí đào tạo theo quy định của tỉnh tại QĐ 481/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi

2

Kinh phí chi mua sắm trang thiết bị phục vụ chuyên ngành

 

 

 

228.000.000

 

 

- Mua sắm mới máy vi tính xách tay

cái

2

20.000.000

40.000.000

Theo Quyết định số 270/QĐ- LĐTBXH ngày 12/3/2014 của Bộ Lao động - TB&XH, v/v ban hành chuẩn trang thiết bị phục vụ nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra, giám sát về an toàn lao động, vệ sinh lao động

 

- Mua thiết bị đo nồng độ hơi khí độc

cái

1

170.000.000

170.000.000

 

- Mua thiết bị đo cường độ bức xạ nhiệt

cái

1

15.000.000

15.000.000

 

- Mua máy ghi âm

cái

1

3.000.000

3.000.000

IV

NĂM 2018

 

 

 

90.000.000

 

1

Hỗ trợ đào tạo chuyên sâu ngành thanh tra

người

2

6.000.000

12.000.000

Theo kế hoạch đề án của Bộ và quy định hỗ trợ kinh phí đào tạo theo quy định của tỉnh tại QĐ 481/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi

2

Kinh phí chi mua sắm trang thiết bị phục vụ chuyên ngành

 

 

 

78.000.000

 

 

- Mua sắm mới máy vi tính xách tay

cái

1

20.000.000

20.000.000

Theo Quyết định số 270/QĐ- LĐTBXH ngày 12/3/2014 của Bộ Lao động - TB&XH, v/v ban hành chuẩn trang thiết bị phục vụ nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra, giám sát về an toàn lao động, vệ sinh lao động

 

- Mua tủ đựng hồ sơ

cái

1

15.000.000

15.000.000

 

- Mua thiết bị đo độ ẩm

cái

1

15.000.000

15.000.000

 

- Mua thiết bị đo vận tốc gió

cái

1

23.000.000

23.000.000

 

- Mua ống nhòm

cái

1

5.000.000

5.000.000

V

NĂM 2019

 

 

 

102.000.000

 

1

Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên ngành thanh tra

người

1

6.000.000

6.000.000

Theo kế hoạch đề án của Bộ và quy định hỗ trợ kinh phí đào tạo theo quy định của tỉnh tại QĐ 481/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi

2

Kinh phí chi mua sắm trang thiết bị phục vụ chuyên ngành

 

 

 

96.000.000

 

 

- Mua sắm mới máy vi tính xách tay

cái

1

20.000.000

20.000.000

Theo Quyết định số 270/QĐ- LĐTBXH ngày 12/3/2014 của Bộ Lao động - TB&XH, v/v ban hành chuẩn trang thiết bị phục vụ nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra, giám sát về an toàn lao động, vệ sinh lao động

 

-Mua thiết bị đo độ rung

cái

1

28.000.000

28.000.000

 

- Mua thiết bị đo cường độ ánh sáng

cái

1

10.000.000

10.000.000

 

- Mua thiết bị điện trở đất

cái

1

38.000.000

38.000.000

VI

NĂM 2020

 

 

 

118.000.000

 

1

Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên ngành thanh tra

người

1

6 000.000

6.000.000

Theo kế hoạch đề án của Bộ và quy định hỗ trợ kinh phí đào tạo theo quy định của tỉnh tại QĐ 481/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi

2

Kinh phí chi mua sắm trang thiết bị phục vụ chuyên ngành

 

 

 

112.000.000

Theo Quyết định số 270/QĐ- LĐTBXH ngày 12/3/2014 của Bộ Lao động - TB&XH, v/v ban hành chuẩn trang thiết bị phục vụ nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra, giám sát về an toàn lao động, vệ sinh lao động

 

- Mua sắm mới máy vi tính xách tay

 

cái

1

20.000.000

 

- Mua tủ đựng hồ sơ

 

cái

1

15.000.000

 

- Mua thiết bị đo độ bụi

 

cái

1

77.000.000

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

718.700.000

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác