Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái
Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 2265/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Ngô Hạnh Phúc |
Ngày ban hành: | 15/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2265/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái |
Người ký: | Ngô Hạnh Phúc |
Ngày ban hành: | 15/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2265/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 15 tháng 11 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 106 TTr-SXD ngày 12 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2265/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I |
CẤP TỈNH |
|
|
1 |
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng, quy hoạch chung đô thị thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh |
Quy hoạch -Xây dựng |
Sở Xây dựng |
2 |
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu |
Quy hoạch -Xây dựng |
Sở Xây dựng |
3 |
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị. |
Quy hoạch -Xây dựng |
Sở Xây dựng |
II |
CẤP HUYỆN |
|
|
1 |
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đầu tư |
Hoạt động xây dựng |
- UBND cấp huyện - Phòng Quản lý đô thị/Phòng kinh tế hạ tầng |
2 |
Thẩm định điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đầu tư |
Hoạt động xây dựng |
UBND cấp huyện - Phòng Quản lý đô thị/Phòng kinh tế hạ tầng |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công chức Sở Xây dựng trực tại Văn thư của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái tiếp nhận hồ sơ của cơ quan, tổ chức tại Văn thư của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ: Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái, đường Trần Quốc Toản, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái. Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển lãnh đạo Sở xử lý.
Thời gian: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần:
+ Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
+ Chiều: Từ 13h00' đến 17h00'.
Bước 2: Lãnh đạo Sở phân công chuyển hồ sơ trên hệ thống quản lý điều hành văn bản từ tài khoản của Giám đốc Sở (hoặc Phó Giám đốc Sở phụ trách) đến tài khoản của lãnh đạo phòng.
Phòng chuyên môn giải quyết thủ tục hành chính: Phòng Quy hoạch, kiến trúc và Phát triển đô thị.
Bước 3: Lãnh đạo Phòng phân công công chức xử lý hồ sơ.
Bước 4: Công chức thụ lý xem xét, xử lý hồ sơ (Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Xây dựng phải có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân được biết để hoàn chỉnh hồ sơ)
Bước 5: Lãnh đạo Phòng xem xét dự thảo; trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
Bước 6: Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt nội dung
Bước 7: Lãnh đạo Phòng chuyển Chánh Văn phòng duyệt thể thức văn bản.
Bước 8: Chánh Văn phòng xem xét, ký duyệt thể thức văn bản
Bước 9: Lãnh đạo Phòng ký, trình lãnh đạo Sở ký duyệt văn bản.
Bước 10: Lãnh đạo Sở ký duyệt, chuyển kết quả cho bộ phận văn thư của Sở vào sổ, đóng dấu.
Bước 11: Cơ quan, tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Văn thư của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái địa chỉ: Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái, đường Trần Quốc Toản, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp.
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng, quy hoạch chung đô thị gồm: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt; thuyết minh nội dung nhiệm vụ bao gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản xin ý kiến các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ nhiệm vụ.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
(1) Đối với quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện, thời gian thẩm định nhiệm vụ quy hoạch không quá 20 ngày làm việc; thời gian thẩm định đồ án quy hoạch không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (quy định tại khoản 8 Điều 2 Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ).
(2) Đối với quy hoạch chung xây dựng khu chức năng, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 20 ngày làm việc; thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (quy định tại điểm a khoản 2 Điều 26 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ).
(3) Đối với quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ).
- Quy hoạch chung đô thị:
+ Đối với thành phố thuộc tỉnh, thị xã, đô thị mới, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định;
+ Đối với thị trấn, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức chủ trì thực hiện lập quy hoạch.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định; Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch.
- Phí, lệ phí: Mức phí thu theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018: Quy hoạch xây dựng phải được định kỳ xem xét, rà soát, đánh giá quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn. Định kỳ rà soát đối với quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện là 10 năm, đối với quy hoạch chung và quy hoạch phân khu là 05 năm kể từ ngày quy hoạch xây dựng được phê duyệt.
+ Theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009:
Quy hoạch đô thị phải được định kỳ xem xét, rà soát, đánh giá quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.
Thời hạn rà soát định kỳ đối với quy hoạch chung là 5 năm, kể từ ngày quy hoạch đô thị được phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
+ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
+ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP;
+ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
+ Quyết định số 2396/QĐ-UBND ngày 14/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt các khu vực có ý nghĩa quan trọng trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công chức Sở Xây dựng trực tại Văn thư của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái tiếp nhận hồ sơ của cơ quan, tổ chức tại Văn thư của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ: Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái, đường Trần Quốc Toản, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái. Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển lãnh đạo Sở xử lý.
Thời gian: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần:
+ Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
+ Chiều: Từ 13h00' đến 17h00'.
Bước 2: Lãnh đạo Sở phân công chuyển hồ sơ trên hệ thống quản lý điều hành văn bản từ tài khoản của Giám đốc Sở (hoặc Phó Giám đốc Sở phụ trách) đến tài khoản của lãnh đạo phòng.
Phòng chuyên môn giải quyết thủ tục hành chính: Phòng Quy hoạch, kiến trúc và Phát triển đô thị.
Bước 3: Lãnh đạo Phòng phân công công chức xử lý hồ sơ.
Bước 4: Công chức thụ lý xem xét, xử lý hồ sơ (Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Xây dựng phải có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân được biết để hoàn chỉnh hồ sơ)
Bước 5: Lãnh đạo Phòng xem xét dự thảo; trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
Bước 6: Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt nội dung
Bước 7: Lãnh đạo Phòng chuyển Chánh Văn phòng duyệt thể thức văn bản.
Bước 8: Chánh Văn phòng xem xét, ký duyệt thể thức văn bản
Bước 9: Lãnh đạo Phòng ký, trình lãnh đạo Sở ký duyệt văn bản.
Bước 10: Lãnh đạo Sở ký duyệt, chuyển kết quả cho bộ phận văn thư của Sở vào sổ, đóng dấu.
Bước 11: Cơ quan, tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Văn thư của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái địa chỉ: Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái, đường Trần Quốc Toản, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp.
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt; thuyết minh nội dung nhiệm vụ bao gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản xin ý kiến các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ nhiệm vụ.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Quy hoạch phân khu: Thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức chủ trì thực hiện lập quy hoạch.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định; Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch.
- Phí, lệ phí: Mức phí thu theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009:
Quy hoạch đô thị phải được định kỳ xem xét, rà soát, đánh giá quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.
Thời hạn rà soát định kỳ đối với quy hoạch phân khu là 5 năm, kể từ ngày quy hoạch đô thị được phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP;
+ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; Thông tư số 04/2022/TT- BXD ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
+ Quyết định số 2396/QĐ-UBND ngày 14/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt các khu vực có ý nghĩa quan trọng trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
3. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công chức Sở Xây dựng trực tại Văn thư của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái tiếp nhận hồ sơ của cơ quan, tổ chức tại Văn thư của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ: Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái, đường Trần Quốc Toản, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái. Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển lãnh đạo Sở xử lý.
Thời gian: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần:
+ Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
+ Chiều: Từ 13h00' đến 17h00'.
Bước 2: Lãnh đạo Sở phân công chuyển hồ sơ trên hệ thống quản lý điều hành văn bản từ tài khoản của Giám đốc Sở (hoặc Phó Giám đốc Sở phụ trách) đến tài khoản của lãnh đạo phòng.
Phòng chuyên môn giải quyết thủ tục hành chính: Phòng Quy hoạch, kiến trúc và Phát triển đô thị.
Bước 3: Lãnh đạo Phòng phân công công chức xử lý hồ sơ.
Bước 4: Công chức thụ lý xem xét, xử lý hồ sơ (Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Xây dựng phải có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân được biết để hoàn chỉnh hồ sơ)
Bước 5: Lãnh đạo Phòng xem xét dự thảo; trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
Bước 6: Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt nội dung
Bước 7: Lãnh đạo Phòng chuyển Chánh Văn phòng duyệt thể thức văn bản.
Bước 8: Chánh Văn phòng xem xét, ký duyệt thể thức văn bản
Bước 9: Lãnh đạo Phòng ký, trình lãnh đạo Sở ký duyệt văn bản.
Bước 10: Lãnh đạo Sở ký duyệt, chuyển kết quả cho bộ phận văn thư của Sở vào sổ, đóng dấu.
Bước 11: Cơ quan, tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Văn thư của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái địa chỉ: Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái, đường Trần Quốc Toản, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp.
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt; thuyết minh nội dung nhiệm vụ bao gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản xin ý kiến các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ nhiệm vụ.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Quy hoạch chi tiết đô thị: Thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức chủ trì thực hiện lập quy hoạch.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định; Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch.
- Phí, lệ phí: Mức phí thu theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009:
Quy hoạch đô thị phải được định kỳ xem xét, rà soát, đánh giá quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.
Thời hạn rà soát định kỳ đối với quy hoạch chi tiết là 3 năm, kể từ ngày quy hoạch đô thị được phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP;
+ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
+ Thông tư số 04/2022/TT- BXD ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
+ Quyết định số 2396/QĐ-UBND ngày 14/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt các khu vực có ý nghĩa quan trọng trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật nộp tại cơ quan hành chính nhà nước theo quy định.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức nộp hồ sơ tại Văn thư phòng Quản lý đô thị thành phố Yên Bái.
Thời gian: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần:
+ Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
+ Chiều: Từ 13h00' đến 17h00'.
Bước 3: Công chức kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển lãnh đạo phòng xử lý.
Bước 4: Lãnh đạo Phòng Quản lý đô thị phân công công chức xử lý hồ sơ.
Bước 5: Công chức thụ lý xem xét, xử lý hồ sơ (Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, phòng QLĐT phải có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân được biết để hoàn chỉnh hồ sơ)
Bước 6: Lãnh đạo Phòng Quản lý đô thị ký thông báo thẩm định, chuyển Quyết định phê duyệt để Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố duyệt thể thức văn bản.
Bước 7: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, ký duyệt thể thức văn bản, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố ký duyệt
Bước 8: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố ký duyệt, chuyển kết quả cho phòng Quản lý đô thị thành phố Yên Bái.
Bước 9: Phòng Quản lý đô thị vào sổ, đóng dấu kết quả theo quy định
Bước 10: Cơ quan, tổ chức nhận kết quả tại Văn thư phòng Quản lý đô thị thành phố
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp.
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật của Chủ đầu tư (theo mẫu số 01 tại Phụ lục I - Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
- Các văn bản pháp lý về chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền.
- Các quyết định chỉ định thầu của Chủ đầu tư về tư vấn lập khảo sát, tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, các quyết định phê duyệt nhiệm vụ, đề cương nhiệm vụ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật.
- Các biên bản nghiệm thu giữa Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn về lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, khảo sát.
- Các hợp đồng theo các công việc thực hiện.
- Văn bản thẩm định về phòng cháy chữa cháy, đánh giá tác động môi trường (đối với các trường hợp phải có theo quy định).
- Giấy phép đăng ký kinh doanh đơn vị tư vấn, chứng chỉ hành nghề của các cá nhân đảm nhận chủ trì thiết kế, thẩm tra (kiến trúc, kết cấu, điện, nước, khảo sát).
- Kết quả thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của đơn vị tư vấn thực hiện (nếu có).
- Văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan (nếu có).
- Tập báo cáo kinh tế kỹ thuật bao gồm phần thuyết minh và thiết kế bản vẽ thi công, tập tiên lượng dự toán.
- Hồ sơ khảo sát địa chất, thuyết minh thuyết minh (nếu có).
- Hồ sơ khảo sát địa hình, thuyết minh (nếu có).
- Thuyết minh tính toán kết cấu (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo thẩm định; Quyết định phê duyệt.
- Phí, lệ phí: Mức phí thu theo quy định tại Thông tư 28/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 quy định về người nộp phí, mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình về việc thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình xây dựng (theo mẫu số 01 tại Phụ lục I - Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
+ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
+ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng;
+ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng Ban hành định mức tư xây dựng;
+ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp xác định chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
+ Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
+ Quyết định số 22/2023/QĐ-UBND ngày 06/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 22/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái;
2. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình điều chỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức nộp hồ sơ tại Văn thư phòng Quản lý đô thị thành phố Yên Bái.
Thời gian: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần:
+ Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
+ Chiều: Từ 13h00' đến 17h00'.
Bước 3: Công chức kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển lãnh đạo phòng xử lý.
Bước 4: Lãnh đạo Phòng Quản lý đô thị phân công công chức xử lý hồ sơ.
Bước 5: Công chức thụ lý xem xét, xử lý hồ sơ
Bước 6: Lãnh đạo Phòng Quản lý đô thị ký thông báo thẩm định, chuyển Quyết định phê duyệt để Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố duyệt thể thức văn bản.
Bước 7: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, ký duyệt thể thức văn bản, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố ký duyệt
Bước 8: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố ký duyệt, chuyển kết quả cho phòng Quản lý đô thị thành phố Yên Bái.
Bước 9: Phòng Quản lý đô thị vào sổ, đóng dấu kết quả theo quy định
Bước 10: Cơ quan, tổ chức nhận kết quả tại Văn thư phòng Quản lý đô thị thành phố
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp.
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật điều chỉnh của Chủ đầu tư
- Các văn bản pháp lý về chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền.
- Các quyết định chỉ định thầu của Chủ đầu tư về tư vấn lập khảo sát, tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, các quyết định phê duyệt nhiệm vụ, đề cương nhiệm vụ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật điều chỉnh.
- Các biên bản nghiệm thu giữa Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn về lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, khảo sát điều chỉnh.
- Các hợp đồng điều chỉnh theo các công việc thực hiện.
- Kết quả thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của đơn vị tư vấn thực hiện (nếu có).
- Tập báo cáo kinh tế kỹ thuật điều chỉnh bao gồm phần thuyết minh và thiết kế bản vẽ thi công, tập tiên lượng dự toán.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo thẩm định; Quyết định phê duyệt.
- Phí, lệ phí: Mức phí thu theo quy định tại Thông tư 28/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 quy định về người nộp phí, mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
+ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
+ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng;
+ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng Ban hành định mức tư xây dựng;
+ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp xác định chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
+ Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
+ Quyết định số 22/2023/QĐ-UBND ngày 06/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 22/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái;
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây