400463

Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2018 quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước việc sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

400463
LawNet .vn

Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2018 quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước việc sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Số hiệu: 2260/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh Người ký: Đồng Văn Lâm
Ngày ban hành: 13/11/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2260/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
Người ký: Đồng Văn Lâm
Ngày ban hành: 13/11/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2260/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 13 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VIỆC SỬ DỤNG HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 58/2012/QĐ/TTg ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ;

Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BNG ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước việc sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự);
- Bộ Công an;
- Sở Ngoại vụ TPHCM;
- Thường trực: TU, HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Dân vận, Ban Tuyên giáo TU;
- Công an, BCHQS, BĐBP tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, ĐU trực thuộc TU;
- Trung tâm Công báo, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Các phòng, đơn vị thuộc VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THNV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đồng Văn Lâm

 

QUY ĐỊNH

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VIỆC SỬ DỤNG HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Quy định này quy định trách nhiệm quản lý nhà nước việc sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Đối tượng áp dụng thực hiện theo quy định tại Quyết định số 58/2012/QĐ/TTg ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.

Điều 2. Nguyên tắc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ

Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ là tài sản của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp cho cá nhân sử dụng và quản lý khi đi công tác nước ngoài. Việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phải thực hiện theo quy định của pháp luật và không được gây thiệt hại cho uy tín và lợi ích của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Chương II

TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ VÀ NGƯỜI ĐƯỢC CẤP HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ

Điều 3. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo cho cơ quan cấp hộ chiếu thuộc Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh) để hủy giá trị hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của những người không còn thuộc diện được sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, bao gồm cả những người đã nghỉ hưu, thôi việc, hết nhiệm kỳ công tác, ra khỏi biên chế, đã chết, bị mất tích. Đồng thời, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý vi phạm đối với việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ không đúng theo Quy định này.

2. Thông báo cho cơ quan cấp hộ chiếu thuộc Bộ Ngoại giao và Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an về trường hợp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ bị mất, bị hỏng.

3. Định kỳ hàng năm (trước ngày 30 tháng 12), báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh việc quản lý, sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.

Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ

Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có cán bộ, công chức, viên chức được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định tại Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP chịu trách nhiệm tổ chức việc quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của mình, bao gồm các công việc sau:

1. Lập sổ theo dõi việc giao, nhận hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và đảm bảo an toàn tuyệt đối cho hộ chiếu khi được lưu giữ tại cơ quan quản lý hộ chiếu, không để thất lạc, hư hỏng hoặc không sử dụng được.

2. Bàn giao hộ chiếu cho cán bộ, công chức, viên chức khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi công tác nước ngoài. Việc bàn giao hộ chiếu phải có ký nhận. Nếu hộ chiếu còn hạn sử dụng dưới 06 tháng thì thông báo cho cán bộ, công chức, viên chức biết để chủ động đề nghị gia hạn hoặc cấp hộ chiếu mới.

3. Chuyển hộ chiếu cho cơ quan quản lý hộ chiếu mới khi người được cấp hộ chiếu được điều chuyển công tác.

4. Báo cáo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân tỉnh về các trường hợp vi phạm việc sử dụng và quản lý hộ chiếu không đúng theo Quyết định số 58/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và việc hộ chiếu do cơ quan mình quản lý bị mất, bị hư hỏng để kịp thời xử lý.

5. Đối với những người đã nghỉ hưu, thôi việc, hết nhiệm kỳ công tác, ra khỏi biên chế, đã chết, bị mất tích, cơ quan quản lý hộ chiếu phải thông báo ngay cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để thông báo cho cơ quan cấp hộ chiếu thuộc Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh) hủy giá trị sử dụng của hộ chiếu.

Điều 5. Trách nhiệm của người được cấp hộ chiếu

Cán bộ, công chức, viên chức được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có trách nhiệm:

1. Giữ gìn và bảo quản hộ chiếu theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP.

2. Chỉ được sử dụng một loại hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho mỗi chuyến đi công tác nước ngoài phù hợp với Quyết định cử đi công tác và tính chất công việc thực hiện ở nước ngoài, trừ trường hợp đặc biệt theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.

3. Phải khai báo về việc mất hộ chiếu theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP.

4. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhập cảnh Việt Nam sau khi kết thúc chuyến công tác ở nước ngoài, phải nộp lại hộ chiếu cho cơ quan quản lý hộ chiếu, trừ trường hợp có lý do chính đáng do Thủ trưởng cơ quan quản lý hộ chiếu quyết định.

5. Khi thay đổi cơ quan làm việc, phải báo cáo cho cơ quan quản lý hộ chiếu nơi chuyển đi và chuyển đến để các cơ quan này thực hiện việc quản lý hộ chiếu theo quy định tại Quyết định số 58/2012/QĐ-TTg.

6. Không được sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ để đi nước ngoài với mục đích cá nhân.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Chế độ thông tin báo cáo

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thông báo cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh họ, tên cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm được giao trực tiếp quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và số điện thoại, email, fax của cơ quan, đơn vị.

2. Định kỳ hàng năm (trước ngày 20 tháng 12), báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) việc quản lý, sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại cơ quan, đơn vị.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quy định này tổ chức triển khai thực hiện việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại cơ quan, đơn vị mình.

2. Công an tỉnh phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi tình hình việc sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức. Đồng thời, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý kịp thời nếu phát hiện những trường hợp sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ không đúng mục đích theo quy định.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này nếu phát hiện những vấn đề khó khăn, vướng mắc, không phù hợp, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác