Quyết định 2249/QĐ-BGTVT năm 2008 phê duyệt quy hoạch chi tiết cảng biển Nghi Sơn khu vực vịnh phía nam đảo Biện Sơn – tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn đến năm 2015, định hướng đến 2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 2249/QĐ-BGTVT năm 2008 phê duyệt quy hoạch chi tiết cảng biển Nghi Sơn khu vực vịnh phía nam đảo Biện Sơn – tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn đến năm 2015, định hướng đến 2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 2249/QĐ-BGTVT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 31/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 14/08/2008 | Số công báo: | 449-450 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2249/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 31/07/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 14/08/2008 |
Số công báo: | 449-450 |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2249/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật
Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội và Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ quyết định số 1364/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh
Hoá;
Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 1 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ về công bố danh mục phân loại cảng biển Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2619/QĐ-BGTVT ngày 08 tháng 9 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
GTVT phê duyệt quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Bắc Trung bộ (nhóm 2) đến năm
2010;
Trên cơ sở văn bản số 20/TTr-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân
Tỉnh Thanh Hóa về việc Phê duyệt quy hoạch chi tiết khu cảng tổng hợp phía Nam
đảo Biện Sơn thuộc cảng biển Nghi Sơn - Thanh Hóa kèm theo hồ sơ quy hoạch; báo
cáo của cơ quan tư vấn thẩm tra thẩm định quy hoạch, ý kiến các cơ quan liên
quan; văn bản 367/BQLKTNS-QLXD ngày 10 tháng 6 năm 2008, văn bản số
471/BQLKTNS-QLXD ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn
về việc cập nhật, giải trình bổ sung ý kiến thẩm tra quy hoạch và ý kiến của
các cơ quan liên quan;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết cảng Nghi Sơn khu vực vịnh phía Nam đảo Biện Sơn - Thanh Hoá với các nội dung chủ yếu sau:
(Kèm theo bản vẽ mặt bằng quy hoạch và phụ lục chi tiết)
Khu vực vịnh phía Nam đảo Biện Sơn; tổng diện tích 922 ha (bao gồm cả vùng nước và chưa kể bến chuyên dụng phục vụ Nhà máy đóng tàu), nằm ở phía Nam của tỉnh Thanh Hoá, giáp với Nghệ An, ranh giới được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp đường sang đảo Biện Sơn
- Phía Nam giáp vùng biển huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An
- Phía Đông giáp đảo Biện Sơn
- Phía Tây tuyến đường tỉnh 513 trong Khu kinh tế.
Là cảng tổng hợp đa năng, đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hoá phục vụ KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hoá và các vùng lân cận.
3.1. Chỉ tiêu về lượng hàng
Đơn vị: 1000 T
TT |
Loại hàng |
Thời điểm quy hoạch |
||
2015 |
2020 |
2025 |
||
1 |
Hàng tổng hợp |
6.900 |
9.840 |
15.000 |
2 |
Xi măng |
4.372 |
4.870 |
6.310 |
3 |
Clinker |
1.500 |
3.000 |
3.000 |
4 |
Dầu khí + khí gas hoá lỏng |
13.000 |
19.000 |
26.000 |
5 |
Hàng của nhà máy nhiệt điện |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
6 |
Tổng lượng hàng qua cảng |
26.772 |
38.710 |
55.310 |
3.2. Chỉ tiêu về đội tàu
- Giai đoạn 2015: tiếp nhận cỡ tầu 30.000 ¸ 50.000 DWT.
- Giai đoạn 2020 và 2025: tiếp nhận cỡ tầu 50.000 DWT.
3.3. Chỉ tiêu sử dụng đất:
Tổng diện tích quy hoạch là 922ha . Trong đó, phạm vi quy hoạch vùng đất là 438ha, vùng nước là 484 ha.
4.1. Phân khu chức năng
Cảng bao gồm các khu chức năng sau: Bến cảng tổng hợp, bến container, các bến chuyên dụng phục vụ khu kinh tế Nghi Sơn (bến xuất Nhà máy lọc hoá dầu, than nhiệt điện, công nghiệp đóng tàu, xuất, nhập xăng dầu...).Theo chức năng, cảng gồm các khu như sau:
- Khu bến cảng tổng hợp: gồm 3 bến cho tàu 30.000 DWT, diện tích 12ha, chiều dài bến 555m;
- Khu bến cảng xuất sản phẩm cho nhà máy lọc hoá dầu: gồm 6 bến chuyên dụng cho tàu 30.000 DWT, diện tích 33 ha;
- Khu bến cảng chuyên dụng & tổng hợp: gồm 8 bến cho tàu 30.000 DWT, diện tích 71ha, chiều dài bến 2000m;
- Khu bến cảng Nhà máy nhiệt điện: gồm 5 bến cho tàu đến 30.000 DWT, diện tích 16ha, chiều dài bến 560m;
- Khu bến cảng tổng hợp & container: gồm 6 bến cho tàu đến 50.000 DWT, diện tích 93ha, chiều dài bến 1500m;
- Khu cảng xuất nhập xăng, dầu, gas hoá lỏng: gồm 2 bến chuyên dụng cho tàu đến 50.000 DWT, diện tích 48ha;
- Khu đất dự phòng phát triển: diện tích 93ha;
- Khu các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng biển: diện tích 3.8ha;
- Khu nước, luồng tàu và các công trình bảo vệ: diện tích 484ha;
4.2. Quy hoạch tuyến bến
Trong khu vực quy hoạch cảng, có các bến đã xây dựng, đang xây dựng và các dự án đã được thoả thuận vị trí. Do đó quy hoạch tuyến bến tiếp theo cho các bến cảng sẽ dựa trên cơ sở là không gian còn lại trong phạm vi quy hoạch, đồng thời tôn trọng và giữ nguyên vị trí các dự án đã thực hiện.
5. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật Cảng
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Cảng sẽ được kết nối với Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài theo quy hoạch chung của Khu kinh tế.
5.1. Quy hoạch đường tới cảng và đường trong cảng
- Đường nối với cảng:
+ Tuyến đường trục chính: cắt ngang rộng 36m, gồm 6 làn đường, giải phân cách cố định ở giữa nối Cảng với quốc lộ 1A và đường cao tốc Bắc Nam, tuyến đường này sẽ nối kết với tuyến trung tâm của KKT bằng nhánh rẽ tại hồ Đồng Chùa (theo tuyến Nghi Sơn –Bãi Trành) có mặt cắt tương tự.
+ Tuyến đường chạy dọc ven biển: mặt cắt ngang toàn bộ rộng 36m, gồm 6 làn đường, bề rộng mặt đường mỗi bên là 10.5m, giải phân cách giữa rộng 3m, hai bên lề mỗi bên rộng 6m. Tuyến đường này sẽ kết nối khu cảng với các khu công nghiệp lọc hoá dầu, khu phi thuế quan và khu công nghiệp khác cũng như khu trung tâm tổng hợp nằm ở phía Bắc. Trong tương lai tuyến đường ven biển này sẽ được nối thông sang Quỳnh Lưu, Nghệ An.
- Đường trong cảng: tối thiểu 2 làn xe, tốc độ 20km/h, tải trọng tương đương H30, bán kính cong tối thiểu 22,5m.
5.2. Quy hoạch luồng tàu và khu quay trở
- Luồng tàu: luồng hai chiều, dài khoảng 7km, cho tàu 30.000 đến tàu 50.000DWT.
- Khu quay trở tàu gồm hai khu đáp ứng cho việc khai thác tàu có trọng tải từ 30.000DWT đến tàu 50.000DWT.
5.3. Quy hoạch san nền
- Tổng diện tích quy hoạch là 922 ha, trong đó diện tích vùng đất là 438 ha và diện tích vùng nước là 484 ha. Khối lượng tôn tạo khoảng 27 triệu m3, khối lượng nạo vét khoảng 50 triệu m3.
- Khối lượng đất cát san lấp sẽ được lấy từ các mỏ thuộc phạm vi Khu kinh tế Nghi Sơn và có thể tận dụng một phần lượng cát nạo vét từ khu nước của Cảng.
- Cao độ của hệ thống đường bãi trong khu cảng được quy hoạch dựa trên cơ sở của cao độ đỉnh bến.
5.4. Quy hoạch cấp điện
- Chỉ tiêu cấp điện đối với khu chức năng công nghiệp trong cảng là 150 kW/ha. Tổng công suất tiêu thụ dự kiến:
+ Giai đoạn 2015 là 33.750 KW;
+ Giai đoạn hoàn chỉnh là 62.516 KW.
- Theo quy hoạch chung, nguồn điện cấp cho khu cảng từ hệ thống điện quốc gia, dự kiến cấp từ trạm 220KV Nghi Sơn. Lưới điện sử dụng điện áp 22KV.
- Khu cảng Chuyên dụng & tổng hợp chọn: 03 trạm biến áp, mỗi trạm đặt 2 máy 2000KVA-22/6.6KV và 2 máy 2000KVA-22/0.4KV.
- Khu cảng Tổng hợp & Container chọn: 03 trạm biến áp, mỗi trạm đặt 2 máy 2000KVA-22/6.6KV và 2 máy 2000KVA-22/0.4KV.
5.5. Quy hoạch cấp nước
- Nước sạch lấy từ Nhà máy nước khu vực hồ Đồng Chùa chạy dọc theo tuyến đường nối đến các khu của Cảng. Đường ống cung cấp nước có đường kính từ D150 đến D400.
- Tổng nhu cầu tiêu thụ nước của toàn bộ khu cảng dự kiến:
+ Giai đoạn 2015 là 8.870 m3/ngày.đêm
+ Giai đoạn hoàn chỉnh là 16.476 m3/ngày.đêm
Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư xây dựng:
TT |
Dự án |
Ước tính giá trị vốn đầu tư (tỷ đồng) |
|
Giai đoạn 2015 |
Giai đoạn 2025 |
||
1 |
Bến cảng tổng hợp |
458 |
458 |
2 |
Bến cảng NM lọc hoá dầu (cả khu phát triển tương lai) |
525 |
1.050 |
3 |
Bến cảng Chuyên dụng & tổng hợp |
780 |
1.560 |
4 |
Bến cảng NM nhiệt điện |
520 |
520 |
5 |
Bến cảng Tổng hợp & Container |
1.075 |
2.145 |
6 |
Khu dự phòng phát triển |
1.000 |
2.000 |
7 |
Khu các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng biển |
50 |
100 |
8 |
Công trình bảo vệ |
500 |
1.000 |
9 |
Luồng tàu vào cảng và vùng quay trở tầu |
1.250 |
2.500 |
10 |
Vùng nước trước cầu cảng |
550 |
1.100 |
|
Tổng giá trị vốn |
6.708 |
12.433 |
Ghi chú: Chưa kể bến chuyên dụng phục vụ Nhà máy đóng tàu
Điều 2. Tổ chức quản lý, thực hiện quy hoạch
1. Các Bộ, ngành, ủy ban nhân dân Tỉnh Thanh Hóa, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối, kết hợp trong quá trình quản lý, thực hiện các mục tiêu quy hoạch của cảng biển Nghi Sơn, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành và địa phương.
2. Quản lý quy hoạch
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định điều chỉnh bổ sung các bến cảng. Trường hợp có nhu cầu thực tế đòi hỏi điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, Cục Hàng hải Việt Nam trình Bộ xem xét bổ sung, điều chỉnh theo thẩm quyền đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Cục Hàng hải Việt Nam chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương tổ chức quản lý quy hoạch chuyên ngành hàng hải và thực hiện đúng Quy hoạch được duyệt theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh Thanh Hóa, Trưởng ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ
TRƯỞNG |
THÔNG SỐ QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU CẢNG
NGHI SƠN
(Kèm theo Quyết định số 2249/QĐ-BGTVT ngày 31/ 07 /2008 của Bộ GTVT)
A. VÙNG ĐẤT CẢNG (DIỆN TÍCH KHOẢNG 438 HA)
TT |
Phân khu chức năng |
Các chỉ tiêu quy hoạch |
Ghi chú |
|||||
Diện tích (ha) |
Số lượng bến |
Chiều dài bến (m) |
Cao độ đáy (m) |
Cỡ tàu tiếp nhận (DWT) |
Công suất (TrTấn/năm) |
|||
1 |
Cảng tổng hợp |
12 |
3 |
555 |
-9,0¸-12,5 |
30.000 |
1,64 |
Theo QĐ số 3262/QĐ-BGTVT ngày 4/11/2003; |
2 |
Cảng xuất SP lỏng NM lọc hoá dầu |
33 |
6 |
- |
-12,5 |
30.000 |
13 |
Theo QĐ số 647/QĐ-TTg ngày 5/8/2002; |
Khu phát triển cảng cho NMLD |
21 |
- |
1000 |
- |
30.000 |
5 |
Dự phòng phát triển |
|
3 |
Cảng chuyên dụng & tổng hợp |
71 |
8 |
2000 |
-12,5 |
30.000 |
12 |
|
4 |
Cảng nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn |
16 |
5 |
560 |
-7,7¸-12,5 |
1000¸30.000 |
5 |
Theo VB số 4651/GTVT-KHĐT ngày 08/9/2004 |
5 |
Cảng Tổng hợp & container |
93 |
6 |
1500 |
-14,8 |
50.000 |
13,5 |
|
6 |
Khu phát triển cảng xăng dầu, gas hoá lỏng |
48 |
2 |
- |
- |
50.000 |
10 |
Khu vực dự phòng phát triển |
7 |
Khu cơ quan quản lý nhà nước tại cảng biển |
3,8 |
- |
250 |
- |
Tàu công vụ |
|
|
8 |
Khu trồng cây xanh |
2,3 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Khu đất dự phòng phát triển |
93 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Đường giao thông |
45 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chưa kể bến chuyên dụng phục vụ Nhà máy đóng tàu
B. VÙNG NƯỚC CẢNG VÀ CÔNG TRÌNH BẢO VỆ (DIỆN TÍCH KHOẢNG 484 HA)
TT |
Công trình |
Chỉ tiêu quy hoạch |
Ghi chú |
||
Chiều rộng (m) |
Chiều dài (m) |
Cao độ đáy (m) |
|
||
1 |
Luồng tàu |
300 |
5000 |
-13,5 |
|
2 |
Khu quay trở 1, 2 |
560 / 400 |
|
-13,5 / -12,0 |
|
3 |
Đê chắn sóng |
|
2000 |
|
phía Đông và phía Nam |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
Hà Nội, ngày tháng 7 năm 2008 |
PHIẾU TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
BỘ TRƯỞNG DUYỆT, KÝ
* Cơ quan trình (Chủ trì):Vụ Kế hoạch đầu tư - Chuyên viên soạn thảo:Lê Minh Đạo. * Cơ quan phối hợp: Ban QL KKT Nghi Sơn, TediPort; các Cục: HHVN, ĐBVN, ĐSVN, QLXD&CL CTGT; các Vụ: TC, PC, VT, KHCN.
* Tóm tắt nội dung bản trình: - Phê duyệt quy hoạch chi tiết cảng biển Nghi Sơn, giai đoạn 2015, định hướng 2025. * Văn bản kèm theo: - QĐ số 1364/2007/QĐ-TTg ngày 10/10/2007 của TTCP duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hoá; - QĐ số 16/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của TTCP về công bố danh mục phân loại cảng biển Việt Nam; - QĐ số 2619/QĐ-BGTVT ngày 08/9/2002 Bộ GTVT phê duyệt QHCT nhóm cảng biển Bắc Trung bộ (nhóm 2) đến năm 2010; - Văn bản số 20/TTr-UBND ngày 30/5/2008 của UBND Tỉnh Thanh Hóa về việc Phê duyệt quy hoạch chi tiết khu cảng tổng hợp phía Nam đảo Biện Sơn thuộc cảng biển Nghi Sơn - Thanh Hóa; - Văn bản của BQL Khu kinh tế Nghi Sơn về việc giải trình bổ sung ý kiến thẩm tra quy hoạch và ý kiến của các cơ quan liên quan; - Văn bản thẩm định của Công ty tư vấn thiết kế xây dựng giao thông thủy - Tập hợp các văn bản góp ý kiến của các Cục, Vụ liên quan; - Báo cáo thẩm định của Vụ KHĐT.
* Độ mật: Mật ¨ Tối mật ¨ Tuyệt mật ¨ * Độ khẩn:Hoả tốc ¨ Khẩn Thượng ¨ khẩn ¨
* Lãnh đạo cơ quan trình (chủ trì): . Họ và tên:Trần Đức HảiChữ ký: . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . Chức danh:Phó Vụ trưởng |
Ý KIẾN CỦA THỨ TRƯỞNG PHỤ TRÁCH |
Ý kiến giải quyết của Bộ trưởng
BẢNG TỔNG CHIỀU DÀI TUYẾN BẾN QUY HOẠCH (4.1)
TT |
Khu cảng |
Chiều dài tuyến bến (m) |
Ghi chú |
1 |
Nhà máy đóng tàu |
02 bến |
Đang san lấp mặt bằng NM |
2 |
Cảng tổng hợp |
555 |
Đã quy hoạch theo QĐ 3262/BGTVT ngày 4/11/2003 |
Bến số 1 |
165 |
Hiện có |
|
Bến số 2 |
225 |
Hiện có |
|
Bến số 3 |
165 |
Đã lập dự án |
|
3 |
Cảng xuất NM lọc hoá dầu |
6 bến |
Đã lập DA, theo QĐ 647/QĐ-Ttg ngày 5/8/2002 |
4 |
Cảng chuyên dụng-tổng hợp |
2000 |
Quy hoạch chi tiết |
5 |
Cảng Tổng hợp-Container |
1500 |
Quy hoạch chi tiết |
6 |
Cảng nhà máy nhiệt điện |
~ 560 |
Đang TKKT, theo cv thoả thuận vị trí số 4651/GTVT-KHĐT ngày 08/9/2004 |
7 |
Cảng xuất nhập xăng, dầu và gas hoá lỏng |
02 bến |
Dự phòng phát triển |
Tổng cộng: |
4615 |
Chiều dài bến không kể 6 bến xuất dầu của NMLHD và 2 bến NMĐT |
|
Cao trình đỉnh bến: |
+ 5,0m |
Hệ cao độ hải đồ |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây