Quyết định 2247/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 2247/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Số hiệu: | 2247/QĐ-BTP | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp | Người ký: | Hà Hùng Cường |
Ngày ban hành: | 06/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2247/QĐ-BTP |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp |
Người ký: | Hà Hùng Cường |
Ngày ban hành: | 06/09/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2247/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 06 tháng 09 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BTP ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2013.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2561/QĐ-BTP ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Bảng Tiêu chí chấm điểm và xếp hạng thi đua đối với Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012.
Điều 3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Trưởng, Phó trưởng các Khu vực thi đua, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2247 /QĐ-BTP ngày 06 tháng 09 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
(Tổng số điểm 200 điểm)
TT |
NỘI DUNG |
LĨNH VỰC CÔNG TÁC |
CÁC TIÊU CHÍ CỤ THỂ |
ĐIỂM CHUẨN |
ĐIỂM CỘNG |
ĐIỂM TRỪ |
TỔNG ĐIỂM |
|
I. |
Trọng tâm công tác Tư pháp năm 2013 |
1. Công tác xây dựng, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật (20 điểm) |
|
|
|
|
||
|
- Phối hợp với Văn phòng UBND trình UBND phê duyệt, điều chỉnh chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của năm, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng dự thảo Chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND và tổ chức thực hiên sau khi được phê duyệt. |
3 |
|
|
|
|||
- Thẩm định 100% dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật được Hội đồng nhân dân và UBND giao, đảm bảo đúng chất lượng và thời hạn. |
3 |
|
|
|
||||
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch lấy ý kiến nhân dân về Dự thảo Hiến pháp sửa đổi và các dự án Luật đất đai (sửa đổi), Luật đầu tư...và các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo sự chỉ đạo của HĐND, UBND cấp tỉnh và Bộ Tư pháp đảm bảo chất lượng, kịp thời, đúng thời gian quy định. |
4 |
|
|
|
||||
- Có Kế hoạch, chương trình cụ thể tổ chức thực hiện tốt Tổng kết thi hành Bộ luật Dân sự, Bộ Luật Hình sự, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Luật Ban hành văn bản pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật công chứng. |
4 |
|
|
|
||||
- Xây dựng Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật theo Nghị định số 59/2012/NĐ-CP. |
2 |
|
|
|
||||
- Xây dựng trình UBND tỉnh/ thành phố ban hành Kế hoạch triển khai công tác pháp chế theo Nghị định số 55/2011/NĐ-CP. |
2 |
|
|
|
||||
- Có văn bản đề xuất UBND tỉnh, thành phố kiện toàn tổ chức pháp chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các tỉnh, thành phố theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP. |
2 |
|
|
|
||||
2. Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (20 điểm) |
|
|
|
|
||||
|
- Xây dựng tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương. |
3 |
|
|
|
|||
- Giúp UBND cấp tỉnh thực hiện công tác tự kiểm tra 100% văn bản quy phạm pháp luật do UBND cấp tỉnh ban hành. |
2 |
|
|
|
||||
- Tổ chức kiểm tra theo thẩm quyền có hiệu quả (kiểm tra trên 80% số văn bản nhận được thuộc thẩm quyền) |
3 |
|
|
|
||||
- Phát hiện và kiến nghị xử lý kịp thời đối với các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung chưa phù hợp với các quy định của pháp luật. |
2 |
|
|
|
||||
- Kịp thời xem xét, tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và tham mưu xử lý kịp thời các văn bản theo đúng quy định của pháp luật sau khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền hoặc có ý kiến phản hồi của cơ quan kiểm tra theo thẩm quyền về phương án xử lý đúng thời hạn quy định. |
3 |
|
|
|
||||
- Rà soát thường xuyên, định kỳ hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp tỉnh; kiến nghị đình chỉ thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung các quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội; kịp thời công bố kết quả rà soát, kết quả hệ thống hóa theo quy định. |
2 |
|
|
|
||||
- Làm tốt công tác hướng dẫn, kiểm tra việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đối với UBND cấp huyện và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh. |
3 |
|
|
|
||||
- Xây dựng thể chế về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương. |
2 |
|
|
|
||||
3. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Trợ giúp pháp lý và hoà giải cơ sở (30 điểm) |
|
|
|
|
||||
+ Lĩnh vực công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và hoà giải cơ sở (15 điểm) |
- Tham mưu giúp UBND cấp tỉnh ban hành chương trình, kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật ở địa phương và hoàn thành các nhiệm vụ chủ yếu đề ra nhằm thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 32-CT/TW, Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 9/4/2012 Ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, thực hiện có hiệu quả các Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp. |
4 |
|
|
|
|||
+Tổ chức triển khai Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, các văn bản chi tiết hướng dẫn thi hành Luật (5 điểm) trong đó: - Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (1 điểm). - Kiện toàn Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện theo Quyết định số 27/2013/QĐ-TTg ngày 19/5/2013 quy định về thành phần và nhiệm vụ quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật và ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng cấp tỉnh (2 điểm). - Xây dựng Kế hoạch và tổ chức có hiệu quả “Ngày pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp (2 điểm). |
5 |
|
|
|
||||
- Phối hợp với Sở giáo dục và đào tạo tổ chức thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường theo quy định của Luật phổ biến giáo dục pháp luật, Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BGDĐT-BTP ngày 16/11/2010 của Bộ giáo dục đào tạo, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường. |
2 |
|
|
|
||||
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn định kỳ về kiến thức pháp luật cho đội ngũ Báo cáo viên cấp tỉnh và cấp huyện. |
2 |
|
|
|
||||
- Biên soạn tài liệu phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở; tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải cơ sở cho những người làm công tác hòa giải ở địa phương. |
2 |
|
|
|
||||
+ Lĩnh vực công tác Trợ giúp pháp lý (15 điểm) |
- Tổ chức sơ kết 2 năm thực hiện Chiến lược phát triển Trợ giúp pháp lý. |
2 |
|
|
|
|||
- Tham mưu đề xuất UBND tỉnh về đổi mới công tác Trợ giúp pháp lý. |
2 |
|
|
|
||||
Việc huy động nguồn lực xã hội vào công tác Trợ giúp pháp lý: - Có 20% Văn phòng Luật sư, Trung tâm tư vấn pháp luật trở lên trên toàn tỉnh, thành phố đã đăng ký tham gia Trợ giúp pháp lý (1,5 điểm). - Có 10% Luật sư, tư vấn viên pháp luật trở lên tham gia làm cộng tác viên Trợ giúp pháp lý/ Tổng số luật sư, tư vấn viên pháp luật trên địa bàn tỉnh, thành phố (1,5 điểm). |
3 |
|
|
|
||||
Hoạt động phối hợp liên ngành trong tố tụng: - Không có phản ánh, khiếu nại việc cơ quan tiến hành tố tụng gây khó khăn cho Trợ giúp viên, cộng tác viên Trợ giúp pháp lý (1,5 điểm). - Có tổ chức hoạt động kiểm tra liên ngành năm 2013 (1,5 điểm). |
3 |
|
|
|
||||
Đánh giá chất lượng vụ việc Trợ giúp pháp lý: - Có tổ chức Đánh giá chất lượng vụ việc Trợ giúp pháp lý (1,5 điểm) - Không có khiếu nại về chất lượng thực hiện Trợ giúp pháp lý từ người được Trợ giúp pháp lý (1,5 điểm). |
3 |
|
|
|
||||
- Tham mưu giúp UBND tỉnh đảm bảo có trụ sở, phương tiện, trang thiết bị làm việc đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. |
2 |
|
|
|
||||
4. Công tác hành chính tư pháp (20 điểm). |
|
|
|
|
||||
- Lĩnh vực quốc tịch (6 điểm) |
- Thực hiện giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn các hồ sơ xin nhập, xin thôi, xin trở lại quốc tịch Việt Nam của công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam |
3 |
|
|
|
|||
- Thực hiện giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn các yêu cầu khác về quốc tịch của công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam |
1 |
|
|
|
||||
- Tổng kết việc giải quyết nhập quốc tịch Việt Nam cho người không quốc tịch theo quy định tại Điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam trong phạm vi quản lý |
1 |
|
|
|
||||
- Không có khiếu nại của người dân liên quan đến vấn đề quốc tịch trong phạm vi quản lý |
1 |
|
|
|
||||
- Lĩnh vực hộ tịch (8 điểm) |
- Chủ động tham mưu, đề xuất với Bộ Tư pháp xử lý các vấn đề vướng mắc phát sinh thực tế trong lĩnh vực hộ tịch |
2 |
|
|
|
|||
- Chủ động nghiên cứu văn bản pháp luật, giải quyết yêu cầu của công dân theo đúng quy định của pháp luật, tránh tình trạng khiếu kiện vượt cấp, kéo dài. |
2 |
|
|
|
||||
- Thực hiện giải quyết đúng trình tự, thủ tục các yêu cầu của người dân đã được quy định trong các văn bản pháp luật về hộ tịch. |
1,5 |
|
|
|
||||
- Thực hiện giải quyết đúng thời hạn các yêu cầu của người dân đã được quy định trong các văn bản pháp luật về hộ tịch. |
1,5 |
|
|
|
||||
- Sử dụng các loại sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch đúng quy định của pháp luật. |
1 |
|
|
|
||||
5. Công tác Bổ trợ Tư pháp (20 điểm) |
|
|
|
|
||||
- Lĩnh vực luật sư (6 điểm) |
- Tham mưu cho UBND cấp tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo và theo dõi việc tổ chức Đại hội nhiệm kỳ của Đoàn luật sư. |
2 |
|
|
|
|||
- Triển khai có hiệu quả Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 1072/QĐ-TTg ngày 5/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ) và Luật sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật Luật sư (phải có kết quả cụ thể trong báo cáo). |
2 |
|
|
|
||||
- Tham mưu cho UBND cấp tỉnh tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và các hoạt động quản lý khác để bảo đảm hoạt động của các tổ chức hành nghề luật sư trên địa bàn được thực hiện theo quy định của pháp luật. |
2 |
|
|
|
||||
- Lĩnh vực công chứng (6 điểm) |
- Tham mưu cho UBND cấp tỉnh phát triển tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương bảo đảm phù hợp với số lượng, lộ trình của Quy hoạch tổng thế phát triển các tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29/12/2012), trong đó có việc tham mưu cho UBND cấp tỉnh ban hành tiêu chí xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng theo Quy hoạch công khai, minh bạch. |
2 |
|
|
|
|||
- Triển khai Nghị định 04/2013/NĐ-CP ngày 07/2/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng và Thông tư số 11/2012/TT-BTP ngày 30/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng. |
2 |
|
|
|
||||
- Tham mưu cho UBND cấp tỉnh tăng cường hoạt động kiểm tra và các hoạt động quản lý khác để bảo đảm hoạt động của các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn được thực hiện theo quy định của pháp luật. |
2 |
|
|
|
||||
- Lĩnh vực giám định tư pháp (4 điểm) |
- Ban hành Kế hoach triển khai thi hành có hiệu quả Luật giám định tư pháp. |
2 |
|
|
|
|||
- Tiếp tục triển khai bảo đảm tiến độ hiệu quả Đề án “Đổi mới và nâng cao hoạt động giám định tư pháp” (ban hành kèm theo Quyết định số 258/QĐ-TTg ngày 11/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ). |
2 |
|
|
|
||||
- Lĩnh vực bán đấu giá tài sản (4 điểm) |
- Xây dựng và triển khai thực hiệnKế hoạch sơ kết 3 năm thi hành Nghị định số 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản. |
1 |
|
|
|
|||
- Tham mưu cho UBND cấp tỉnh tăng cường công tác kiểm tra và các hoạt động quản lý khác để bảo đảm hoạt động bán đấu giá tài sản tại địa phương được thực hiện theo quy định của pháp luật. |
2 |
|
|
|
||||
- Thực hiện hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các tổ chức bán đấu giá tài sản trong phạm vi địa phương; thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo theo quy định. |
1 |
|
|
|
||||
6. Nhóm công tác chuyên môn khác (25 điểm) |
|
|
|
|
||||
+ Công tác bồi thường nhà nước (5 điểm) |
-Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Ban hành và thực hiện kế hoạch công tác bồi thường nhà nước năm 2013 trên địa bàn tỉnh, thành phố nhằm thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước thuộc nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo Thông tư liên tịch số 18/2011/TTLT-BTP-BNV. |
5 |
|
|
|
|||
+ Công tác Lý lịch tư pháp (10 điểm) |
* Tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp tại địa phương: - Thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về lý lịch tư pháp; tổ chức giáo dục pháp luật về lý lịch tư pháp (2 điểm). - Triển khai việc ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp (2 điểm) |
4 |
|
|
|
|||
* Thực hiện nhiệm vụ trong quản lý cơ sở dữ liệu Lý lịch Tư pháp: - Tiếp nhận, cập nhật, xử lý 100% thông tin Lý lịch tư pháp do các cơ quan có thẩm quyền cung cấp (1 điểm) - Lập Lý lịch tư pháp, cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung (2 điểm). - Cấp phiếu lý lịch tư pháp đúng quy định (2 điểm) - Cung cấp Lý lịch tư pháp và thông tin bổ sung cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia; cung cấp thông tin Lý lịch tư pháp cho Sở Tư pháp khác (1 điểm). |
6 |
|
|
|
||||
+ Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo (10 điểm). |
Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra hàng năm đúng thời hạn. |
1 |
|
|
|
|||
* Triển khai thực hiện cuộc thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch: - Triển khai thực hiện cuộc thanh tra hành chính .(1 điểm) - Triển khai thực hiện cuộc thanh tra chuyên ngành. (1 điểm) - Kiểm tra sau thanh tra. (1 điểm) |
3 |
|
|
|
||||
* Công tác khiếu nại, giải quyết tố cáo: - Tổ chức tốt công tác tiếp dân (1 điểm) - Xử lý đơn thư kịp thời, chính xác, đúng quy định. ( 1điểm) - Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật các vụ việc khiếu nại, tố cáo phát sinh, các vụ việc, tố cáo phức tạp, các vụ việc tồn đọng được cơ quan thẩm quyền giao; hạn chế thấp nhất khiếu nại kéo dài, vượt cấp. (1 điểm) |
3 |
|
|
|
||||
* Công tác phòng chống, tham nhũng: - Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra, thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện Luật phòng chống tham nhũng theo chức năng được giao. (1 điểm) - Thực hiện tốt công tác quản lý tài chính, quản lý tài sản công, thực hành tiết kiệm chi phí hành chính. (1 điểm) - Chấp hành nghiêm quy định về kê khai tài sản, thu nhập cá nhân theo quy định. (1điểm) |
3 |
|
|
|
||||
II. |
Thực hiện các nhiệm vụ khác |
1. Thực hiện chế độ báo cáo (25 điểm) |
|
|
|
|
||
|
* Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất thuộc lĩnh vực công tác được giao bảo đảm : - Đúng tiến độ và thời gian quy định (5 điểm); - Bảo đảm chất lượng (5điểm); - Bảo đảm tính chính xác (5 điểm). |
15 |
|
|
|
|||
* Thực hiện đầy đủ chế độ thống kê theo Thông tư số 02/2011/TT-BTP và Thông tư số 08/2011/TT-BTP của Bộ Tư pháp: - Đủ số lượng biểu báo cáo (2 điểm) - Đúng thời gian quy định (2 điểm); - Bảo đảm đúng thể thức báo cáo (1 điểm). - Bảo đảm chất lượng (5 điểm); |
10 |
|
|
|
||||
2. Thực hiện Ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin vào các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị (10 điểm) |
|
|
|
|
||||
|
- Sử dụng văn bản điện tử phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ thông qua việc sử dụng thư điện tử của Bộ/tỉnh, thành phố; |
2 |
|
|
|
|||
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời, khai thác thông tin trên cổng thông tin điện tử của Bộ, trang thông tin điện tử của Sở hoặc Cổng thông tin của tỉnh, thành phố. |
1 |
|
|
|
||||
- Triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Sở Tư pháp trên cơ sở nội dung của Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Tư pháp và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2011-2015 của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
2 |
|
|
|
||||
- Ứng dụng các phần mềm chuyên ngành trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ (tổng số hồ sơ được nhập/ Tổng số hồ sơ hiện có) và ứng dụng các phần mềm trong công tác cải cách thủ tục hành chính. |
5 |
|
|
|
||||
3. Công tác tổ chức xây dựng Ngành và đào tạo cán bộ (20 điểm) |
|
|
|
|
||||
|
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu, kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV và việc tham mưu, kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế để thực hiện các nhiệm vụ mới được giao như: lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước, theo dõi thi hành pháp luật, xử lý vi phạm hành chính, kiện toàn tổ chức và ổn định hoạt động của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính. |
5 |
|
|
|
|||
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu, kiện toàn đội ngũ cán bộ Tư pháp – Hộ tịch cấp xã và thực hiện việc rà soát đội ngũ cán bộ Tư pháp – Hộ tịch, kiểm tra, bảo đảm bố trí đúng, đủ cán bộ Tư pháp – Hộ tịch theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH. |
4 |
|
|
|
||||
- Đến 30/10/2013 bảo đảm 40% số UBND cấp xã có 02 cán bộ Tư pháp – Hộ tịch chuyên trách, 90% số cán bộ có trình độ Trung cấp Luật trở lên. |
4 |
|
|
|
||||
-Tập thể đoàn kết, tổ chức đảng và các đoàn thể đạt trong sạch, vững mạnh, xây dựng và thực hiện tốt công tác quy hoạch, đào tạo cán bộ và chế độ chính sách đối với công chức, viên chức. |
4 |
|
|
|
||||
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu cho UBND cùng cấp chỉ đạo các ngành, các doanh nghiệp trên địa bàn thành lập tổ chức pháp chế có hoạt động nề nếp. |
3 |
|
|
|
||||
4. Công tác thi đua, khen thưởng (10 điểm). |
|
|
|
|
||||
|
- Thực hiện phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua. |
2 |
|
|
|
|||
- Phổ biến, quán triệt, cụ thể hoá các chủ trương chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ về công tác thi đua, khen thưởng. |
1 |
|
|
|
||||
- Tổ chức xây dựng triển khai thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua, có sự kết hợp chặt chẽ giữa thực hiện phong trào thi đua thường xuyên với các phong trào thi đua theo chuyên đề như: phong trào thi đua“Toàn ngành Tư pháp tập trung củng cố, kiện toàn tổ chức cán bộ, đổi mới lề lối làm việc, đoàn kết, sáng tạo, kỷ cương, trách nhiệm, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị được giao”; phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức góp phần xây dựng nông thôn mới”; phong trào thi đua “Cán bộ ngành Tư pháp tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. |
2 |
|
|
|
||||
- Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thưc, hiệu quả. |
1 |
|
|
|
||||
- Làm tốt công tác kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến. |
1 |
|
|
|
||||
- Thực hiện bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng khách quan, chính xác, công khai, dân chủ. |
1 |
|
|
|
||||
- Đảm bảo tỷ lệ đề nghị khen thưởng theo hướng dẫn của Bộ, chấp hành tốt các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng. |
2 |
|
|
|
||||
Tổng điểm |
200 điểm |
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây