622568

Quyết định 2243/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Quảng Bình

622568
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 2243/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Quảng Bình

Số hiệu: 2243/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Đoàn Ngọc Lâm
Ngày ban hành: 02/08/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2243/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
Người ký: Đoàn Ngọc Lâm
Ngày ban hành: 02/08/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2243/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 02 tháng 8 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;

Căn cứ Quyết định số 388/QĐ-TTCP ngày 16/7/2024 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 340/QĐ-TTCP ngày 20/6/2024 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra” được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng ngành Thanh tra;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 579/TTr-TTr ngày 26/7/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 (bốn) thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cục kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh QB;
- Lưu: VT, NC-VX, KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Ngọc Lâm

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2243/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

I

Thủ tục hành chính công bố mới

1

Thủ tục cấp mới Thẻ thanh tra

Thanh tra

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Bình

2

Thủ tục cấp đổi Thẻ thanh tra

Thanh tra

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Bình

3

Thủ tục cấp lại thẻ thanh tra

Thanh tra

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Bình

II

Thủ tục hành chính công bố sửa đổi, bổ sung

1

Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra/ Thủ tục số 08 ban hành kèm theo Quyết định số 3145/QĐ-UBND ngày 02/11/2023 của UBND tỉnh

Thi đua, khen thưởng

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra tỉnh.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh tra Chính phủ.

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Thủ tục hành chính công bố mới

1. Thủ tục cấp mới Thẻ thanh tra

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1:

+ Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố có văn bản đề nghị cấp mới Thẻ thanh tra gửi Chánh Thanh tra tỉnh.

- Bước 2:

+ Chánh Thanh tra tỉnh xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp mới Thẻ thanh tra.

- Bước 3:

Căn cứ hồ sơ và văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định cấp mới Thẻ thanh tra và chỉ đạo việc in, cấp mới Thẻ thanh tra.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Hồ sơ cấp mới Thẻ thanh tra gồm:

- Công văn đề nghị cấp mới Thẻ thanh tra;

- Danh sách đề nghị cấp mới Thẻ thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục của Thông tư số 05/2024/TT-TTCP;

- Quyết định hoặc bản sao quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên;

- 02 ảnh màu chân dung cá nhân mặc trang phục ngành Thanh tra cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét việc cấp Thẻ thanh tra theo quy định.

đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân công tác trong các cơ quan thanh tra.

e) Cơ quan giải quyết:

+ Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh 

+ Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban nhân dân tỉnh.

g) Kết quả thực hiện: Quyết định cấp mới Thẻ Thanh tra.

h) Phí, lệ phí: Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-TTCP).

k) Yêu cầu, điều kiện:

- Thanh tra viên được cấp có thẩm quyền xem xét, đề nghị cấp Thẻ thanh tra sau khi có quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên. Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.

- Người đủ điều kiện lập hồ sơ để bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên lần đầu thì đồng thời lập hồ sơ đề nghị cấp Thẻ thanh tra.

l) Căn cứ pháp lý:

Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26/4/2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.

 

Mẫu số 01. Danh sách đề nghị cấp mới Thẻ thanh tra

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-TTCP)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN………
THANH TRA ………………………
--------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày ….. tháng …. năm …….

 

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI THẺ THANH TRA

(Kèm theo Công văn số:        ngày... tháng... năm...)

TT

Họ và tên

Ngày sinh/nam, nữ

Chức vụ

Đơn vị công tác

QĐ bổ nhiệm ngạch: Số, ngày

Cơ quan bổ nhiệm

Mã ngạch công chức

Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp

Ghi chú

Nam

Nữ

(01)

(02)

(03)

(04)

(05)

(06)

(07)

(08)

(09)

(10)

(11)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

2. Thủ tục cấp đổi Thẻ thanh tra

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1:

+ Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố có văn bản đề nghị cấp đổi Thẻ thanh tra gửi Chánh Thanh tra tỉnh.

- Bước 2:

+ Chánh Thanh tra tỉnh xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp đổi Thẻ thanh tra.

- Bước 3:

Căn cứ hồ sơ và văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định cấp đổi Thẻ thanh tra và chỉ đạo việc in, cấp đổi Thẻ thanh tra.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Hồ sơ cấp đổi Thẻ thanh tra gồm:

- Công văn đề nghị cấp đổi Thẻ thanh tra;

- Danh sách đề nghị cấp đổi Thẻ thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục của Thông tư số 05/2024/TT-TTCP;

- Quyết định hoặc bản sao quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên;

- 02 ảnh màu chân dung cá nhân mặc trang phục ngành Thanh tra cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh;

- Thẻ thanh tra cũ đã cắt góc.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét việc cấp Thẻ thanh tra theo quy định.

đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân công tác trong các cơ quan thanh tra.

e) Cơ quan giải quyết:

+ Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh.

+ Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban nhân dân tỉnh.

g) Kết quả thực hiện: Quyết định cấp đổi Thẻ Thanh tra.

h) Phí, lệ phí: Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02 (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-TTCP).

k) Yêu cầu, điều kiện:

- Thanh tra viên được bổ nhiệm lên ngạch Thanh tra viên cao hơn;

- Thẻ thanh tra đã hết thời hạn sử dụng;

- Do thay đổi mã số thẻ, họ, tên, cơ quan công tác hoặc lý do khác dẫn đến phải thay đổi thông tin của người được cấp Thẻ thanh tra.

Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.

l) Căn cứ pháp lý:

Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26/4/2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.

 

Mẫu số 02. Danh sách đề nghị cấp đổi Thẻ thanh tra

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-TTCP)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN………
THANH TRA ………………………
---------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày ….. tháng …. năm …….

 

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI THẺ THANH TRA

(Kèm theo Công văn số:             ngày... tháng... năm...)

TT

Họ và tên

Ngày sinh/nam, nữ

Chức vụ

Đơn vị công tác

QĐ bổ nhiệm ngạch: Số, ngày

Mã Thẻ TT cũ

Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp

Lý do đổi thẻ

Ghi chú

Nam

Nữ

(01)

(02)

(03)

(04)

(05)

(06)

(07)

(08)

(09)

(10)

(11)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

3. Thủ tục cấp lại Thẻ thanh tra

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Thanh tra viên có đơn xin cấp lại Thẻ thanh tra, trong đó báo cáo, giải trình rõ lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra và đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra.

- Bước 2:

+ Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra huyện, thành phố, thị xã xem xét, xác nhận lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra và đề xuất với Chánh Thanh tra tỉnh việc cấp lại Thẻ thanh tra.

- Bước 3:

+ Chánh Thanh tra tỉnh xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.

- Bước 4:

Căn cứ hồ sơ và văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Hồ sơ cấp lại Thẻ thanh tra gồm:

- Đơn xin cấp lại Thẻ thanh tra;

- Công văn đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra;

- Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 03 Phụ lục của Thông tư số 05/2024/TT-TTCP;

- 02 ảnh màu chân dung cá nhân mặc trang phục ngành Thanh tra, cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét việc cấp Thẻ thanh tra theo quy định.

đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân công tác trong các cơ quan thanh tra.

e) Cơ quan giải quyết:

+ Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh

+ Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban nhân dân tỉnh.

g) Kết quả thực hiện: Quyết định cấp lại Thẻ Thanh tra.

h) Phí, lệ phí: Không quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 03 (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-TTCP).

k) Yêu cầu, điều kiện:

- Thanh tra viên được xem xét, cấp lại Thẻ thanh tra đã bị mất hoặc bị hỏng do nguyên nhân khách quan.

- Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.

l) Căn cứ pháp lý:

Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26/4/2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.

 

Mẫu số 03. Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-TTCP)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN………
THANH TRA ………………………
----------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày ….. tháng …. năm …….

 

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ THANH TRA

(Kèm theo Công văn số:             ngày... tháng... năm...)

TT

Họ và tên

Ngày sinh/nam, nữ

Chức vụ

Đơn vị công tác

QĐ Bổ nhiệm ngạch: Số, ngày

Mã ngạch công chức

Mã Thẻ TT cũ

Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp

Lý do mất Thẻ thanh tra

Ghi chú

Nam

Nữ

(01)

(02)

(03)

(04)

(05)

(06)

(07)

(08)

(09)

(10)

(11)

(12)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

II. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung

1. Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Lập hồ sơ, đề nghị xét tặng kỷ niệm chương

Thanh tra tỉnh lập hồ sơ, đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương cho các cá nhân đủ điều kiện theo đề nghị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, gửi về Hội đồng Thi đua khen thưởng ngành Thanh tra (qua Vụ Tổ chức cán bộ), Thanh tra Chính phủ trước ngày 10 tháng 9 hàng năm.

- Bước 2: Tổng hợp hồ sơ, đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương

Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Thanh tra Chính phủ tổng hợp hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Thanh tra trước ngày 10 tháng 10 hàng năm.

- Bước 3: Rà soát, thẩm định hồ sơ xét tặng Kỷ niệm chương.

Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Thanh tra tổng hợp, rà soát, thẩm định hồ sơ và trình Tổng Thanh tra Chính phủ xét, quyết định tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ trước ngày 10 tháng 11 hàng năm. Đối với các trường hợp khác, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Thanh tra tiếp nhận hồ sơ, trình Tổng Thanh tra Chính phủ xem xét, quyết định.

- Bước 4: Ban hành Quyết định và tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương.

+ Tổng Thanh tra Chính phủ ký quyết định tặng Kỷ niệm chương; việc tổ chức trao tặng thực hiện theo Điều 11 Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ vào dịp Kỷ niệm Ngày truyền thống Thanh tra Việt Nam (23 tháng 11) hàng năm.

+ Thanh tra tỉnh tổ chức trao tặng cho các cá nhân quy định tại khoản 1 và điểm d, điểm đ, điểm g khoản 2 Điều 4 của Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ.

b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính về Vụ Tổ chức cán bộ, Thanh tra Chính phủ.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương;

- Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương thực hiện theo Mẫu 01, Mẫu 02 và Mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-TTCP;

- Bản khai thành tích và quá trình công tác đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương thực hiện theo Mẫu 04 ban hành kèm theo và áp dụng đối với các đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư 02/2024/TT-TTCP;

- Bản sao các quyết định khen thưởng đối với các trường hợp được ưu tiên xét tặng;

* Số lượng hồ sơ: Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương được lập thành 02 bộ, 01 bộ lưu tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trình, 01 bộ gửi Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Thanh tra (qua Vụ Tổ chức cán bộ, Thanh tra Chính phủ).

d) Thời hạn giải quyết: Thanh tra Chính phủ xét tặng Kỷ niệm chương vào dịp kỷ niệm Ngày truyền thống Thanh tra Việt Nam (23 tháng 11) hàng năm và xét tặng đột xuất đối với các trường hợp đặc biệt.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân, tổ chức đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng Thanh tra Chính phủ.

- Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh tổng hợp hồ sơ các cá nhân đủ điều kiện, đề nghị xét tặng kỷ niệm chương.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”.

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu 01, 02, 03, 04 của Thông tư số 02/2024/TTTTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

1. Điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương

- Cá nhân công tác trong các cơ quan thanh tra có thời gian công tác liên tục từ đủ 10 năm trở lên tính đến ngày 01/9 của năm đề nghị xét tặng. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có thời gian làm công tác thanh tra liên tục từ đủ 20 năm trở lên tính đến ngày 01/9 của năm đề nghị xét tặng.

- Cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ:

+ Cá nhân thuộc đối tượng quy định tại điểm d phải có thời gian giữ chức vụ ít nhất từ đủ 05 năm trở lên và có ít nhất 04 năm phụ trách hoặc theo dõi công tác thanh tra;

+ Cá nhân thuộc đối tượng quy định tại các điểm đ, điểm g phải có thời gian giữ chức vụ ít nhất từ đủ 10 năm trở lên và có ít nhất 08 năm phụ trách hoặc theo dõi công tác thanh tra.

- Các trường hợp khác do Tổng Thanh tra Chính phủ quyết định.

2. Các cá nhân được ưu tiên xét tặng Kỷ niệm chương

Cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ được ưu tiên xét tặng Kỷ niệm chương như sau:

- Cá nhân được tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang”, “Anh hùng lao động”, Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập các hạng được đề nghị xét tặng sau khi có quyết định khen thưởng.

- Cá nhân được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, Huân chương các loại được đề nghị xét tặng sớm hơn 02 năm.

- Cá nhân được tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh được đề nghị xét tặng sớm hơn 01 năm.

- Cá nhân được tặng thưởng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ hoặc được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được đề nghị xét tặng sớm hơn 06 tháng.

- Cá nhân còn thiếu thời gian làm công tác thanh tra hoặc phụ trách, theo dõi công tác thanh tra tối đa 12 tháng so với quy định tính đến thời điểm nghỉ hưu, thì được ưu tiên xem xét tặng Kỷ niệm chương trước khi nghỉ hưu.

- Các danh hiệu, hình thức khen thưởng để tính ưu tiên thời gian xét tặng Kỷ niệm chương phải được tặng và công nhận trong thời gian cá nhân làm công tác thanh tra; cá nhân được tặng nhiều danh hiệu, hình thức khen thưởng thì được tính thời gian ưu tiên của danh hiệu, hình thức khen thưởng cao nhất.

3. Đối tượng chưa hoặc không xét tặng Kỷ niệm chương

- Chưa xét tặng đối với cá nhân đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc có liên quan đến các vụ án hình sự mà chưa có kết luận của cơ quan có thẩm quyền.

- Chưa xét tặng đối với cá nhân đang trong thời gian thi hành kỷ luật. Thời gian chịu hình thức kỷ luật không được tính vào thời gian công tác để xét tặng Kỷ niệm chương.

- Không xét tặng đối với các cá nhân đã bị buộc thôi việc, bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị khai trừ ra khỏi Đảng.

- Không xét tặng cho những cá nhân đã được tặng Huy chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Thông tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ Quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”.

 

MẪU 01: Áp dụng đối với cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Địa danh, ngày ... tháng ... năm ...

 

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP THANH TRA”

(Kèm theo Tờ trình số:... ngày ... tháng... năm... của...)

STT

Họ và tên

Năm sinh

Chức vụ, đơn vị công tác

(hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu)

Thời gian công tác được tính để xét tặng Kỷ niệm chương

(Nêu tổng thời gian)

Đang công tác/ đã nghỉ hưu

Các điều kiện được ưu tiên xét tặng (nếu có)

Nam

Nữ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

I

Cá nhân công tác trong các cơ quan Thanh tra

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

II

Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)

 

MẪU 02: Áp dụng đối với cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 4 Thông tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Địa danh, ngày ... tháng ... năm ...

 

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP THANH TRA”

(Kèm theo Tờ trình số: .... ngày .... tháng.... năm... của ...)

STT

Họ và tên

Năm sinh

Chức vụ, đơn vị công tác

(hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu)

Thành tích đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Thanh tra

Thời gian lãnh đạo, phụ trách hoặc theo dõi công tác thanh tra

(Cá nhân thuộc điểm d, đ, g khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số 02/2024/TT-TTCP, nêu tổng thời gian và chi tiết từng giai đoạn theo chức vụ, vị trí công tác)

Nam

Nữ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)

 

MẪU 03: Áp dụng đối với cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Địa danh, ngày ... tháng ... năm ...

 

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP THANH TRA”

(Kèm theo Tờ trình số:... ngày... tháng... năm... của ...)

STT

Họ và tên

Năm sinh

Quốc tịch/Quốc gia đang sinh sống

(Đối với cá nhân là người nước ngoài cần ghi rõ quốc tịch; cá nhân là người Việt Nam sống ở nước ngoài cần ghi rõ nước đang sinh sống)

Thành tích đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Thanh tra

Nam

Nữ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)

 

MẪU 04: Áp dụng đối với cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Địa danh, ngày ... tháng ... năm ...

 BẢN KHAI THÀNH TÍCH VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”

I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN

- Họ và tên:                                                                                   Nam, nữ:

- Ngày, tháng, năm sinh:

- Nơi ở hiện nay:

- Chức vụ và nơi công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu):

- Ngày nghỉ hưu (nếu có):

II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG NGÀNH

Thời gian công tác trong ngành Thanh tra

(Nêu tổng thời gian và chi tiết theo chức vụ, vị trí công tác)

Chức vụ, đơn vị công tác

Danh hiệu và hình thức khen thưởng được ưu tiên

(Quyết định khen thưởng số..., ngày, tháng, năm; cơ quan ban hành)

(1)

(2)

(3)

 

 

 

Cam kết: Tôi chưa từng được nhận Huy chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”

III. KỶ LUẬT (Nếu có):

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)

NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản