Quyết định 2242/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
Quyết định 2242/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 2242/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Hữu Hoàng |
Ngày ban hành: | 26/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2242/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Lê Hữu Hoàng |
Ngày ban hành: | 26/08/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2242/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 26 tháng 8 năm 2020 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện tử;
Căn cứ Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 15/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 35/TTr-SCT ngày 14/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2242/QĐ-UBND ngày 26/8/2020 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
I. Mục tiêu phát triển thương mại điện tử tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025:
1. Mục tiêu tổng quát:
- Hỗ trợ, thúc đẩy việc ứng dụng rộng rãi thương mại điện tử trong doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Xây dựng thị trường thương mại điện tử lành mạnh, an toàn, có tính cạnh tranh và phát triển bền vững.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh ứng dụng thương mại điện tử phát triển thị trường tiêu thụ cho hàng hóa, đặc biệt là các sản phẩm đặc trưng của tỉnh Khánh hóa đến các thị trường trong và ngoài nước.
2. Mục tiêu cụ thể:
Căn cứ Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 15/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và căn cứ tình hình thực tế của tỉnh, mục tiêu đến năm 2025 sự phát triển thương mại điện tử của tỉnh Khánh Hòa phấn đấu đạt những mục tiêu chủ yếu sau:
2.1. Về ứng dụng thương mại điện tử trong tổ chức, cá nhân:
a) 100% doanh nghiệp sử dụng thư điện tử (email) hoặc ứng dụng các công cụ có hỗ trợ giao tiếp (như Viber, Zalo, Skype, Facebook Mesenger,...) trong các hoạt động giao dịch hoặc trao đổi thông tin với khách hàng (bao gồm cả người tiêu dùng và nhà cung cấp).
b) 80% doanh nghiệp có website thương mại điện tử cập nhật thường xuyên thông tin hoạt động hoặc thông tin sản phẩm lên website thương mại điện tử của mình;
c) 50% website thương mại điện tử có tích hợp chức năng đặt hàng trực tuyến, trong đó có 20% website thương mại điện tử có tích hợp chức năng thanh toán trực tuyến;
d) 20% doanh nghiệp vừa và nhỏ tiến hành hoạt động kinh doanh trên Sàn giao dịch Thương mại điện tử tỉnh Khánh Hòa và các sàn giao dịch thương mại điện tử khác, bao gồm mạng xã hội có chức năng sàn giao dịch thương mại điện tử;
đ) 100% doanh nghiệp xuất nhập khẩu sử dụng chữ ký số trong các thủ tục về hải quan, xuất xứ hàng hóa và các hoạt động khác;
e) 100% các thủ tục đăng ký kinh doanh và đầu tư được cung cấp trực tuyến từ mức độ 3 trở lên;
g) 70% các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông triển khai hợp đồng điện tử, hóa đơn điện tử với người tiêu dùng;
h) Mua sắm trực tuyến trở thành hình thức mua hàng phổ biến của người tiêu dùng.
2.2. Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong thương mại điện tử:
a) Thanh toán không dùng tiền mặt trong thương mại điện tử đạt 50%;
b) 100% hệ thống các siêu thị, trung tâm thương mại và 70% cơ sở phân phối hiện đại có lắp đặt thiết bị chấp nhận thẻ thanh toán và cho phép người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt khi mua hàng;
c) 50% các thủ tục liên quan tới hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp cho phép thanh toán trực tuyến phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính thông qua Trung tâm dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa;
d) 40% các giao dịch mua hàng trên website/ứng dụng thương mại điện tử có hóa đơn điện tử.
2.3. Về phát triển nguồn nhân lực cho thương mại điện tử:
a) 100% cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện được đào tạo nâng cao trình độ về ứng dụng công nghệ thông tin và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin đáp ứng được yêu cầu thực tế; 100% cán bộ chuyên trách thương mại điện tử, đội ngũ thực thi pháp luật về thương mại điện tử ở địa phương được tham gia các khóa đào tạo, các lớp bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng thương mại điện tử;
b) Cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp, hộ kinh doanh, giáo viên, sinh viên được tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn về kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử.
II. Các nhiệm vụ và giải pháp:
1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thương mại điện tử:
a) Tập trung phổ biến, cập nhật các cơ chế, chính sách về quản lý hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, về giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm trong thương mại điện tử và các quy định khác của pháp luật về thương mại điện tử cho cán bộ quản lý nhà nước, các doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng Thương mại điện tử cho đội ngũ thực thi pháp luật về TMĐT
c) Thường xuyên rà soát các quy định pháp luật liên quan tới việc quản lý hoạt động thương mại điện tử để kiến nghị, đề xuất Chính phủ, Bộ Công Thương bổ sung, sửa đổi và ban hành mới các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với thực tiễn trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0.
a) Nâng cao năng lực cho đội ngũ thực thi pháp luật về thương mại điện tử thông qua việc thường xuyên tổ chức bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng thương mại điện tử, trang bị các phương tiện hiện đại để hỗ trợ việc theo dõi, giám sát, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm các hoạt động thương mại điện tử trên môi trường trực tuyến;
b) Đầu tư, mua sắm trang thiết bị công nghệ phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về thương mại điện tử.
c) Tổ chức đoàn gồm cán bộ quản lý nhà nước và một số doanh nghiệp điển hình tham dự các sự kiện, các cuộc triển lãm, giải thưởng kết hợp khảo sát, học tập kinh nghiệm tại một số doanh nghiệp ứng dụng thành công các công nghệ mới trong thương mại điện tử.
d) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và phù hợp với tình hình thực tế.
đ) Triển khai các giải pháp khuyến khích doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử khi tiến hành bán hàng hóa, dịch vụ; đẩy mạnh cung cấp trực tuyến các thủ tục hành chính về lĩnh vực thuế; tăng cường hiệu quả công tác quản lý thuế trong thương mại điện tử.
e) Tăng cường năng lực thống kê về thương mại điện tử: Tổ chức hoạt động khảo sát, thống kê về tình hình ứng dụng thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh để tạo lập cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý và định hướng phát triển; đồng thời, xây dựng hệ thống thông tin doanh nghiệp của tỉnh để kết nối trực tuyến với cổng thông tin xuất nhập khẩu Việt Nam (VNEX) của Bộ Công Thương.
f) Đẩy mạnh cung cấp trực tuyến các dịch vụ công liên quan tới hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các thủ tục hành chính công.
3. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực thương mại điện tử:
a) Tổ chức đào tạo, tập huấn ngắn hạn trong nước cho các nhân viên chuyên trách về thương mại điện tử của doanh nghiệp, cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
b) Tổ chức các chương trình đào tạo về thương mại điện tử cho các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, giáo viên, sinh viên khối kinh tế trên địa bàn tỉnh.
4. Xây dựng thị trường và nâng cao lòng tin người tiêu dùng trong thương mại điện tử:
a) Tuyên truyền, đào tạo kỹ năng thương mại điện tử cho người dân và doanh nghiệp nhằm nâng cao trình độ tham gia và khai thác các ứng dụng thương mại điện tử của doanh nghiệp, tăng cường khả năng nhận biết và ứng phó của người tiêu dùng với những hành vi tiêu cực trong thương mại điện tử thông qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm, mạng xã hội và các hình thức khác;
b) Hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh tham gia các sự kiện thương mại điện tử thường niên do Bộ Công Thương tổ chức như Ngày mua sắm trực tuyến Việt Nam nhằm hỗ trợ, tìm kiếm đầu ra cho sản phẩm, hàng hóa địa phương, kết nối cung cầu với các địa phương khác trên cả nước thông qua Sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Khánh Hòa, từng bước mở rộng cho hoạt động thương mại điện tử xuyên biên giới, xây dựng thói quen, kỹ năng thương mại điện tử mới;
c) Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai và khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng các giải pháp thanh toán đảm bảo trong giao dịch thương mại điện tử;
d) Triển khai các giải pháp hỗ trợ nhằm tăng tỷ trọng hàng Việt, nông sản, các sản phẩm có thế mạnh của địa phương,... trên môi trường trực tuyến.
e) Triển khai công tác áp dụng hệ thống giải quyết tranh chấp trực tuyến (Online Dispute Resolution - ODR) nhằm tăng cường bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng trong thương mại điện tử, thúc đẩy sự phát triển của thương mại điện tử xuyên biên giới, đặc biệt đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
5. Tăng cường năng lực các hệ thống hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ cho thương mại điện tử:
a) Duy trì Sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Khánh Hòa tại địa chỉ www.khanhhoatrade.gov.vn, xây dựng hệ thống giám sát, cảnh báo với Sàn giao dịch thương mại điện tử Khánh Hòa nhằm loại bỏ kịp thời thông tin về hàng hóa vi phạm trên Sàn;
b) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động điều hành và quản lý; tiếp tục phát triển các hạ tầng, giải pháp hỗ trợ giao dịch điện tử tích hợp thanh toán trong thương mại và dịch vụ công; chú trọng phát triển các tiện ích thanh toán trên nền tảng di động, ví điện tử, mã QR code, NFC, tối ưu hóa mạng lưới ATM, POS...; đảm bảo an ninh, an toàn thanh toán để góp phần thúc đẩy thanh toán điện tử trong giao dịch thương mại điện tử.
a) Chọn lựa, hỗ trợ phát triển thương mại điện tử theo ngành hàng, từ đó nhân rộng ra các ngành hàng khác;
b) Hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử, bán hàng trực tuyến, tham gia các sàn thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa, nhất là các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh;
c) Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia chuỗi cung ứng thương mại điện tử cho các mặt hàng nông sản, tạo dựng mối liên kết giữa doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại điện tử để tối ưu hóa chi phí và thời gian đưa hàng hóa ra thị trường.
a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số đến các doanh nghiệp.
b) Triển khai thí điểm và từng bước nhân rộng mô hình doanh nghiệp số đối với ngành, lĩnh vực phù hợp.
c) Phát triển các sản phẩm, giải pháp công nghệ số và hỗ trợ doanh nghiệp triển khai ứng dụng trong từng công đoạn của chu trình kinh doanh.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp công nghệ số (công nghệ mã vạch, mã QR code, chip NFC, công nghệ blockchain...) để truy xuất nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, xây dựng thương hiệu trực tuyến và tiếp thị sản phẩm trên môi trường điện tử.
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025 là: 2.179.000.000đồng (Hai tỷ một trăm bảy mươi chín triệu đồng)
- Kinh phí do ngân sách trung ương đảm bảo thuộc Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia: 559.000.000 đồng (Năm trăm năm mươi chín triệu đồng)
- Kinh phí từ ngân sách địa phương: 1.620.000.000 đồng (Một tỷ sáu trăm hai mươi triệu đồng)
Chi tiết đính kèm Phụ lục Các hoạt động thực hiện Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
1. Sở Công Thương:
a) Là đơn vị đầu mối chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Cục Thương mại điện tử Kinh tế số - Bộ Công Thương, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển thương mại điện tử Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025 và triển khai các hoạt động được giao tại Kế hoạch này.
b) Thường xuyên theo dõi, hướng dẫn, giám sát việc thực hiện kế hoạch. Hàng năm tổng họp báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định;
c) Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện để kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan triển khai các giải pháp phát triển hạ tầng viễn thông và internet tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển thương mại điện tử trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin số trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin trong giao dịch thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh.
d) Phối hợp với Sở Công Thương tổ chức hoạt động khảo sát, thống kê về tình hình ứng dụng thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để tạo lập cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý và định hướng phát triển.
e) Hỗ trợ các sở, ngành, doanh nghiệp triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử; tư vấn cho doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, triển khai chữ ký số và chứng thực chữ ký số trong các giao dịch thương mại điện tử.
f) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định các nhiệm vụ, dự án về công nghệ thông tin phục vụ phát triển thương mại điện tử sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nội dung và lộ trình triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn:
Chủ trì, phối hợp với UBND huyện, thị, thành phố triển khai các giải pháp hỗ trợ nhằm tăng tỷ trọng hàng Việt, nông sản, các sản phẩm có thế mạnh của địa phương,... trên môi trường trực tuyến.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan khuyến khích doanh nghiệp đăng ký kinh doanh trực tuyến, sử dụng các dịch vụ tiện ích trong công tác đăng ký doanh nghiệp, sử dụng Website/ứng dụng cung cấp thông tin doanh nghiệp, tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh; cung cấp thông tin doanh nghiệp đăng ký hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp Sở Công Thương quản lý doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử; hỗ trợ các nhà đầu tư/chủ đầu tư dự án xây dựng hạ tầng thương mại điện tử, công trình phục vụ hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính:
Trên cơ sở kế hoạch dự toán của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ, Sở Tài chính tổng hợp, cân đối kinh phí theo khả năng Ngân sách từng năm để tham mưu trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch đối với nhiệm vụ thuộc phạm vi chi do ngân sách địa phương đảm bảo theo đúng quy định.
5. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Khánh Hòa:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan triển khai thực hiện các hoạt động liên quan đến các giải pháp nhằm tăng tỷ lệ thanh toán điện tử, thanh toán trên nền tảng di động trong giao dịch trực tuyến và các hoạt động được giao tại Kế hoạch này.
b) Phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan triển khai phát triển các hạ tầng, giải pháp hỗ trợ giao dịch điện tử tích hợp thanh toán trong thương mại điện tử;
6. Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chủ động triển khai các giải pháp khuyến khích doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử khi tiến hành bán hàng hóa, dịch vụ; đẩy mạnh cung cấp trực tuyến các thủ tục hành chính về lĩnh vực thuế; tăng cường hiệu quả công tác quản lý thuế trong thương mại điện tử và triển khai các hoạt động được giao tại Kế hoạch này.
7. Cục Quản lý thị trường:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và phù hợp với tình hình thực tế.
8. Các sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:
a) Chủ động triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp được giao tại Kế hoạch này, có gắn kết và đồng bộ với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình theo ngành, lĩnh vực; các chương trình cải cách hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, gắn kết sự phát triển thương mại điện tử với Chính phủ điện tử.
b) Phối hợp triển khai các hoạt động được giao tại Kế hoạch này.
9. Các doanh nghiệp, tổ chức hội, trường học:
a) Triển khai ứng dụng thương mại điện tử trong các hoạt động quản lý, điều hành, sản xuất, kinh doanh, đào tạo để tiết kiệm thời gian, giảm chi phí, mang lại hiệu quả cao nhất.
b) Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị có liên quan cung cấp thông tin thống kê và tích cực tham gia thực hiện Kế hoạch.
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung nêu trên. Báo cáo tình hình triển khai Kế hoạch gửi về Sở Công Thương trước ngày 20/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 2242/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nội dung thực hiện |
Thời gian và kinh phí thực hiện |
Tổng kinh phí |
Đơn vị thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|
|
|
||
1 |
Tổ chức hội nghị bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng Thương mại điện tử cho đội ngũ thực thi pháp luật về TMĐT |
|
50 |
|
|
50 |
100 |
Sở Công Thương |
Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số - Bộ Công Thương, các sở ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương |
|
50 |
|
|
50 |
100 |
|
|
|
2 |
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch thương mại điện tử |
329 |
|
|
|
|
329 |
Sở Công Thương |
Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số - Bộ Công Thương, các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Nguồn kinh phí: - Kinh phí đối ứng từ ngân sách địa phương là 30% |
99 |
|
|
|
|
99 |
|
|
|
- Kinh phí từ Chương trình phát triển TMĐT quốc gia hỗ trợ là 70% |
230 |
|
|
|
|
230 |
|
|
|
3 |
Đầu tư, mua sắm trang thiết bị công nghệ phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về thương mại điện tử |
|
80 |
|
|
|
80 |
Sở Công Thương |
|
Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương |
|
80 |
|
|
|
80 |
|
|
|
4 |
Tổ chức đoàn gồm cán bộ quản lý nhà nước và một số doanh nghiệp tham dự các sự kiện, các cuộc triển lãm, giải thưởng kết hợp khảo sát, học tập kinh nghiệm tại một số doanh nghiệp ứng dụng thành công các công nghệ mới trong thương mại điện tử |
|
|
70 |
|
70 |
140 |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện thị xã thành phố và các doanh nghiệp |
Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương |
|
|
70 |
|
70 |
140 |
|
|
|
5 |
Tổ chức hội nghị tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử khi tiến hành bán hàng hóa, dịch vụ |
50 |
|
|
|
|
50 |
Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương |
50 |
|
|
|
|
50 |
|
|
|
6 |
Tổ chức điều tra, thống kê thu thập số liệu về hoạt động TMĐT của doanh nghiệp và người tiêu dùng tỉnh Khánh Hòa. |
70 |
70 |
70 |
70 |
70 |
350 |
Sở Công Thương |
Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số - Bộ Công Thương, Cục Thống kê tỉnh Khánh Hòa, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương |
70 |
70 |
70 |
70 |
70 |
350 |
|
|
|
7 |
Duy trì quản lý Sàn giao dịch Thương mại điện tử tỉnh Khánh Hòa |
30 |
30 |
30 |
30 |
30 |
150 |
Sở Công Thương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương |
30 |
30 |
30 |
30 |
30 |
150 |
|
|
|
8 |
Tổ chức đào tạo, tập huấn ngắn hạn cho các nhân viên chuyên trách về thương mại điện tử của doanh nghiệp, cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
|
150 |
|
|
150 |
Sở Công Thương |
Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Nguồn kinh phí: - Kinh phí đối ứng từ ngân sách địa phương là 30% |
|
|
45 |
|
|
45 |
|
|
|
- Kinh phí từ Chương trình phát triển TMĐT quốc gia hỗ trợ là 70 % |
|
|
105 |
|
|
105 |
|
|
|
9 |
Tổ chức các chương trình đào tạo về thương mại điện tử cho các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, giáo viên, sinh viên khối kinh tế trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
150 |
|
150 |
Sở Công Thương |
Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, các trường Đại học, cao đẳng và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Nguồn kinh phí: - Kinh phí đối ứng từ ngân sách địa phương là 30% |
|
|
|
45 |
|
45 |
|
|
|
- Kinh phí từ Chương trình phát triển TMĐT quốc gia hỗ trợ là 70% |
|
|
|
105 |
|
105 |
|
|
|
10 |
Hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh tham gia các sự kiện thương mại điện tử thường niên do Bộ Công Thương tổ chức |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
250 |
Sở Công Thương |
Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
250 |
|
|
|
11 |
Nâng cấp Sàn giao dịch thương mại điện tử: Xây dựng hệ thống giám sát, cảnh báo với Sàn giao dịch thương mại điện tử Khánh Hòa |
|
|
170 |
|
|
170 |
Sở Công Thương |
Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Nguồn kinh phí: - Kinh phí đối ứng từ ngân sách địa phương là 30% |
|
|
51 |
|
|
51 |
|
|
|
- Kinh phí từ Chương trình phát triển TMĐT quốc gia hỗ trợ là 70% |
|
|
119 |
|
|
119 |
|
|
|
12 |
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp công nghệ số (công nghệ mã vạch, mã QR code, chip NFC, công nghệ blockchain...) để truy xuất nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, xây dựng thương hiệu trực tuyến và tiếp thị sản phẩm trên môi trường điện tử. |
|
80 |
|
80 |
|
160 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương |
|
80 |
|
80 |
|
160 |
|
|
|
13 |
Tổ chức hội nghị tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số đến các doanh nghiệp |
50 |
|
|
|
50 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương |
50 |
|
|
|
50 |
100 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
579 |
360 |
540 |
380 |
320 |
2.179 |
|
|
|
Trong đó: Kinh phí từ ngân sách địa phương |
349 |
360 |
316 |
275 |
320 |
1.620 |
|
|
|
Kinh phí từ Chương trình phát triển TMĐT quốc gia |
230 |
- |
224 |
105 |
- |
559 |
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây