Quyết định 2239/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định quản lý các chức danh cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc trong chỉ tiêu biên chế ở các tổ chức hội, hợp đồng lao động và người quản lý doanh nghiệp nhà nước, người đại diện phần vốn nhà nước tỉnh Quảng Trị
Quyết định 2239/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định quản lý các chức danh cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc trong chỉ tiêu biên chế ở các tổ chức hội, hợp đồng lao động và người quản lý doanh nghiệp nhà nước, người đại diện phần vốn nhà nước tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 2239/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Võ Văn Hưng |
Ngày ban hành: | 16/09/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2239/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký: | Võ Văn Hưng |
Ngày ban hành: | 16/09/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2239/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 16 tháng 9 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CÁC CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ Ở CÁC TỔ CHỨC HỘI, HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC, NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức, viên chức, ngày 25/11/2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ ban hành về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Nghị định số 69/2023/NĐ-CP ngày 14/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Thực hiện Quy định số 1512-QĐ/TU ngày 31/5/2024 của Tỉnh ủy Quảng Trị về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;
Thực hiện Quy định số 04-QĐi/BCSĐ ngày 05/10/2023 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh về việc quản lý và bổ nhiệm cán bộ diện Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 569/TTr-SNV ngày 22/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý các chức danh cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc trong chỉ tiêu biên chế ở các tổ chức hội, hợp đồng lao động và người quản lý doanh nghiệp nhà nước, người đại diện phần vốn nhà nước tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 818/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Quy định quản lý các chức danh cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và người giữ chức danh, chức vụ, người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch các Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ CÁC CHỨC
DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ Ở CÁC
TỔ CHỨC HỘI, HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC, NGƯỜI
ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 2239/QĐ-UBND ngày 16/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Trị)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định về việc quản lý các chức danh đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức hội được cơ quan có thẩm quyền giao chỉ tiêu biên chế và người quản lý, đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, đơn vị
a) Các cơ quan hành chính, gồm: Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; các chi cục, ban và tương đương thuộc Sở, ban, ngành; các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện); các cơ quan thuộc chi cục, ban và tương đương thuộc Sở, ban, ngành;
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập, gồm: Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh;
c) Các tổ chức hội được cơ quan có thẩm quyền giao chỉ tiêu biên chế;
d) Doanh nghiệp Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý: Doanh nghiệp do UBND tỉnh nắm giữ 100% vốn điều lệ; doanh nghiệp do UBND tỉnh nắm trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết; doanh nghiệp do UBND tỉnh nắm không quá 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết;
đ) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã).
2. Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc trong chỉ tiêu biên chế ở các tổ chức hội, người quản lý doanh nghiệp nhà nước, người đại diện phần vốn nhà nước và lao động hợp đồng:
a) Cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019.
b) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Luật Viên chức ngày 15/11/2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019.
c) Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế ở các tổ chức hội được giao biên chế và cán bộ, công chức, viên chức được điều động, biệt phái sang công tác ở các tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, trong huyện, thị xã, thành phố.
d) Người quản lý doanh nghiệp do UBND tỉnh nắm giữ 100% vốn điều lệ, gồm: Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty (đối với công ty không có Hội đồng thành viên); thành viên Hội đồng thành viên; Tổng giám đốc, giám đốc; Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc; Kế toán trưởng công ty. Kiểm soát viên.
đ) Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm không quá 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết (sau đây gọi là người đại diện phần vốn nhà nước).
e) Người làm việc theo chế độ lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các hội có giao chỉ tiêu biên chế theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ (sau đây gọi là hợp đồng lao động).
Điều 3. Nội dung quản lý
1. Quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, thôi giữ chức vụ; cử, cử lại, cho thôi đại diện phần vốn nhà nước; điều động, luân chuyển, biệt phái, định kỳ chuyển đổi vị trí công tác, nghỉ công tác, nghỉ ốm đau, nghỉ hưu, thôi việc, tạm đình chỉ công tác, tạm đình chỉ chức vụ và ký, chấm dứt hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động;
2. Đào tạo, bồi dưỡng.
3. Thực hiện chế độ, chính sách.
4. Đánh giá, xếp loại.
5. Khen thưởng, kỷ luật.
6. Báo cáo, thống kê số lượng, chất lượng; quản lý hồ sơ; mã số công chức, viên chức; thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo.
7. Các nội dung khác liên quan đến việc quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc trong chỉ tiêu biên chế ở các tổ chức hội, hợp đồng lao động và người quản lý doanh nghiệp nhà nước, người đại diện phần vốn nhà nước, kiểm soát viên theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý các chức danh
1. Việc quản lý các chức danh cán bộ, công chức, viên chức... đúng quy định của Pháp luật; đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước; thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và phân công nhiệm vụ rõ ràng.
2. Phát huy trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; cán bộ, công chức, viên chức... được bố trí, phân công, sử dụng, nhận xét, đánh giá, xếp loại, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, thôi giữ chức vụ, khen thưởng, kỷ luật, điều động, luân chuyển, biệt phái, định kỳ chuyển đổi vị trí công tác, nghỉ hưu, thôi việc và chấm dứt hợp đồng làm việc... thực hiện theo đúng phân cấp quản lý của Trung ương và địa phương.
3. Bảo đảm sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị.
4. Cấp nào có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức... thì cấp đó có thẩm quyền bố trí, phân công, sử dụng, nhận xét, đánh giá, xếp loại, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, thôi giữ chức vụ, khen thưởng, kỷ luật, điều động, luân chuyển, biệt phái, định kỳ chuyển đổi vị trí công tác, nghỉ hưu, thôi việc, tạm đình chỉ công tác, tạm đình chỉ chức vụ và chấm dứt hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động (Trừ trường hợp quy định chuyên ngành hoặc cấp có thẩm quyền có quy định khác).
5. Quản lý cán bộ bầu cử còn phải thực hiện theo quy định của Luật tổ chức chính quyền địa phương và Điều lệ hoạt động của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và các văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
6. Việc quản lý các chức danh lãnh đạo phải gắn liền với việc thường xuyên tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện.
Chương II
THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CÁC CHỨC DANH
Điều 5. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành và tương đương trực tiếp quản lý các chức danh
1. Phó Chi cục trưởng và tương đương thuộc sở, ban, ngành;
2. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành;
3. Cấp trưởng các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo;
4. Cấp phó các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở, ban, ngành (trừ trường hợp thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý);
5. Công chức và hợp đồng lao động các phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành.
Điều 6. Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã trực tiếp quản lý các chức danh
1. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo phân cấp của Ban Thường vụ Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã theo phân cấp của Ban Thường vụ Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
3. Cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện theo phân cấp của Ban Thường vụ Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
4. Chủ tịch, Phó Chủ tịch các tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong huyện, thị xã, thành phố theo phân cấp của Ban Thường vụ Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy (bao gồm trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức được điều động, biệt phái, luân chuyển đến);
5. Công chức, viên chức và hợp đồng lao động của các phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp huyện; người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các tổ chức hội được giao biên chế có phạm vi hoạt động trong huyện, thị xã, thành phố;
6. Công chức cấp xã.
Điều 7. Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh và người đứng đầu các tổ chức hội được giao chỉ tiêu biên chế có phạm vi hoạt động trong tỉnh trực tiếp quản lý các chức danh
1. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị, tổ chức;
2. Cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp cấp dưới (trừ các chức danh thuộc cấp có thẩm quyền khác quản lý);
3. Cấp trưởng, cấp phó và tương đương các tổ chức thuộc hội (trừ các chức danh thuộc cấp có thẩm quyền khác quản lý);
4. Viên chức, người làm việc trong chỉ tiêu biên chế hội và hợp đồng lao động thuộc đơn vị, tổ chức (trừ các chức danh thuộc cấp có thẩm quyền khác quản lý).
Điều 8. Chi cục trưởng và tương đương thuộc sở, ban, ngành trực tiếp quản lý các chức danh
1. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục và tương đương;
2. Hạt trưởng, Phó hạt trưởng và tương đương (trạm, hạt thuộc chi cục) (nếu có);
3. Cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp thuộc Chi cục (nếu có);
4. Công chức, viên chức và hợp đồng lao động thuộc: Chi cục và tương đương, các cơ quan, đơn vị cấp dưới (trừ cấp phó của Chi cục và tương đương).
Điều 9. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc: Sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh; UBND cấp huyện trực tiếp quản lý các chức danh
1. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của đơn vị (nếu có);
2. Tổ trưởng, Tổ phó chuyên môn thuộc Trường (nếu có);
3. Viên chức, hợp đồng lao động thuộc đơn vị và đơn vị cấp dưới (nếu có).
Điều 10. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty, Hội đồng thành viên các doanh nghiệp do UBND tỉnh làm chủ sở hữu trực tiếp quản lý các chức danh
1. Tổng Giám đốc, Giám đốc Công ty (trừ trường hợp diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, các trường hợp còn lại phải có ý kiến bằng văn bản của UBND tỉnh trước khi quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu);
2. Phó Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc Công ty (trừ trường hợp diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, các trường hợp còn lại phải được UBND tỉnh phê duyệt chủ trương trước khi quyết định bổ nhiệm);
3. Trưởng, Phó các phòng, ban và tương đương thuộc công ty;
4. Công nhân, nhân viên và người lao động thuộc quyền quản lý (nhân viên và người lao động các phòng, ban và tương đương trong Công ty).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch các Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan tổ chức thực hiện quy định này.
2. Trường hợp cấp có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước có quy định mới khác với nội dung tại Quy định này thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
3. Giao Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, thanh tra việc tổ chức thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vấn đề vướng mắc, khó khăn cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây