Quyết định 2237/2011/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ do tỉnh quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 2237/2011/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ do tỉnh quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu: | 2237/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Trịnh Văn Chiến |
Ngày ban hành: | 13/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2237/2011/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Trịnh Văn Chiến |
Ngày ban hành: | 13/07/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2237/2011/QĐ-UBND |
Thanh Hoá, ngày 13 tháng 7 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam Khóa XII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 19/6/2009 về sữa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về Quản
lý đầu tư xây dựng các công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của
Chính phủ;
Căn cứ Quy chế làm việc của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành kèm theo Quyết định số
767/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của UBND tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa tại công văn số
1224/SKHĐT-TĐ ngày 22/6/2011 về việc Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục quyết
định chủ trương đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước và vốn Trái phiếu Chính
phủ do tỉnh quản lý,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ do tỉnh quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ DO TỈNH QUẢN LÝ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2237/2011/QĐ-UBND ngày 13/7/2011 của UBND tỉnh
Thanh Hoá).
Quy định về trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư nhằm tạo sự thống nhất trong việc đề xuất và quyết định chủ trương đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ do tỉnh quản lý; góp phần nâng cao hiệu quả, chống lãng phí thất thoát trong công tác chuẩn bị đầu tư; đồng thời, nâng cao trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh về đầu tư xây dựng.
Quy định này áp dụng đối với các công trình, dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước (bao gồm: Vốn cân đối ngân sách tỉnh, vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn sự nghiệp dành cho đầu tư) và vốn Trái phiếu Chính phủ do tỉnh quản lý.
Điều 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối, chịu trách nhiệm chính trong việc tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với những công trình, dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ do tỉnh quản lý; chỉ đưa vào kế hoạch chuẩn bị đầu tư hàng năm những công trình, dự án đã có quyết định chủ trương đầu tư của Chủ tịch UBND tỉnh.
a) Các đơn vị có nhu cầu đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ do tỉnh quản lý lập Tờ trình đề nghị chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 5 của Quy định này gửi Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở quản lý chuyên ngành.
b) Sau khi nhận được Tờ trình của các đơn vị, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thực hiện như sau:
- Đối với những dự án đã có đủ cơ sở đề xuất không quyết định chủ trương đầu tư, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trực tiếp xin ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh và được Chủ tịch UBND tỉnh uỷ quyền trả lời bằng văn bản cho các đơn vị trong thời hạn 07 ngày (bảy ngày) làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình.
- Đối với những dự án cần phải nghiên cứu để đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định (hoặc không quyết định ) chủ trương đầu tư thì trình tự thực hiện như sau:
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến của sở quản lý chuyên ngành và các đơn vị liên quan (nếu cần thiết).
+ Trong thời hạn 07 ngày (bảy ngày) làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư (có kèm theo các hồ sơ và thông tin liên quan đến dự án); Sở quản lý chuyên ngành và các đơn vị liên quan phải có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trường hợp các cơ quan được hỏi ý kiến không có, chưa có Văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư đúng hạn thì Sở Kế hoạch và Đầu tư phải đôn đốc thực hiện; trường hợp cần thiết báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh có hình thức xử lý phù hợp và được tổng hợp để đánh giá kết quả công tác thi đua, khen thưởng cuối năm của đơn vị.
Trường hợp cần kiểm tra thực tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức cho các đơn vị cùng phối hợp đi kiểm tra trước thời hạn các đơn vị có văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư (các đơn vị không tổ chức đi kiểm tra thực tế riêng lẻ nếu Sở Kế hoạch và Đầu tư không tổ chức).
- Thời gian Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, tổng hợp đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh không quá 05 (năm ngày) ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn các đơn vị có văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Thời gian Văn phòng UBND tỉnh nghiên cứu, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định không quá 05 (năm ngày) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Kế hoạch và Đầu tư (có kèm theo các hồ sơ và thông tin liên quan đến dự án).
- Thời gian Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định không quá 05 (năm ngày) làm việc, kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh trình.
Điều 5. Nội dung Tờ trình đề nghị chủ trương đầu tư
Tờ trình đề nghị chủ trương đầu tư do chủ đầu tư lập, gửi Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở quản lý chuyên ngành; bao gồm những nội dung chính như sau:
- Sự cần thiết phải đầu tư.
- Tên chủ đầu tư.
- Dự kiến quy mô đầu tư.
- Dự kiến địa điểm xây dựng (cần đánh giá sơ bộ về hiện trạng và xác định nhu cầu sử dụng đất).
- Dự kiến tổng mức đầu tư và xác định nguồn vốn đầu tư.
- Dự kiến thời gian thực hiện dự án.
- Kèm theo Tờ trình, phải có các tài liệu cần thiết theo qui định pháp luật và các ý kiến bằng văn bản của các đơn vị có liên quan. Riêng đối với ý kiến của sở chuyên ngành liên quan trực tiếp đến lĩnh vực đầu tư, nếu không thống nhất với ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư, thì yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư phải giải trình rõ, cụ thể và gửi kèm theo Văn bản tham gia của sở chuyên ngành đó, trình Chủ tịch UBND tỉnh.
Các công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư được duyệt trước thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành không phải thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư theo quy định này.
Điều 7. Trách nhiệm của các sở
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy định này, tổng hợp những khó khăn vướng mắc (nếu có) của các ngành, địa phương, đơn vị trong quá trình thực hiện, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định.
- Các sở, ban, ngành có liên quan khi được Sở Kế hoạch và Đầu tư hỏi ý kiến, phải căn cứ vào chức năng nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước, chuyên môn được giao để có ý kiến tham gia bằng văn bản, gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư đúng thời gian qui định nêu trên và chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, trước Chủ tịch UBND tỉnh về nội dung tham gia của mình./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây