Quyết định 2218/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Đề án chỉnh lý và số hóa mẫu tài liệu lưu trữ giai đoạn 2011- 2015 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 2218/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Đề án chỉnh lý và số hóa mẫu tài liệu lưu trữ giai đoạn 2011- 2015 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: | 2218/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 27/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2218/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành: | 27/10/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2218/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHỈNH LÝ VÀ SỐ HÓA MẪU TÀI LIỆU LƯU TRỮ GIAI ĐOẠN 2011-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia;
Căn cứ Chỉ thị số 05/2007/CT-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị của tài liệu lưu trữ;
Căn cứ Thông tư 09/2007/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2007 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn kho lưu trữ chuyên dụng;
Căn cứ Thông tư 03/2010/TT-BNV ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ Nội vụ về Quy định định mức kinh tế-kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy;
Căn cứ Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy định về công tác quy hoạch và quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 773 /TTr-SNV ngày 30 tháng 9 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án chỉnh lý và số hóa mẫu tài liệu lưu trữ giai đoạn 2011- 2015 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu:
- Từng bước phát triển, nâng cao chất lượng công tác văn thư, lưu trữ góp phần tích cực đối với cải cách hành chính, đổi mới, tăng trưởng kinh tế, xã hội.
- Từng bước nâng cấp cơ sở vật chất để bảo quản an toàn, chất lượng tài liệu lưu trữ từ tỉnh đến cơ sở; đảm bảo việc khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ có hiệu quả.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác lưu trữ nhằm từng bước hiện đại hóa công tác lưu trữ.
- Giải quyết tình trạng tài liệu chất đống, bó gói và tài liệu chưa được chỉnh lý tại một số đơn vị.
2. Một số giải pháp cụ thể:
- Chỉnh lý mẫu tài liệu tồn đọng và trang cấp trang thiết bị bảo quản tại 01 UBND cấp huyện; 07 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác lưu trữ nhằm từng bước hiện đại hóa công tác lưu trữ. Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý công tác lưu trữ cấp sở, cấp huyện, cụ thể như sau:
Từ năm 2011 đến 2015: triển khai tại 07 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và 01 UBND cấp huyện.
3. Kinh phí thực hiện:
- Tổng kinh phí thực hiện Đề án: 7.968.075.000 đồng.
(Bằng chữ: Bảy tỷ chín trăm sáu mươi tám triệu không trăm bảy mươi lăm ngàn đồng chẵn).
- Nguồn ngân sách: Ngân sách của tỉnh.
4. Tổ chức thực hiện:
a) Sở Nội vụ:
- Là cơ quan thường trực thực hiện Đề án, chủ trì và phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan; UBND thành phố Huế, thị xã Hương Thủy và các huyện tổ chức thực hiện “Đề án chỉnh lý và số hóa mẫu tài liệu lưu trữ giai đoạn 2011-2015”.
- Hàng năm căn cứ Quyết định phê duyệt Đề án của Ủy ban Nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản để chỉ đạo, tổ chức triển khai Đề án có hiệu quả.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính quản lý, sử dụng và điều hành nguồn vốn thực hiện Đề án.
- Chỉ đạo Chi cục Văn thư - Lưu trữ xây dựng kế hoạch thực hiện, tổ chức quản lý và điều hành triển khai cụ thể các nội dung của Đề án.
- Chủ trì và phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan thực hiện các hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án; 06 tháng báo cáo định kỳ việc thực hiện Đề án về UBND tỉnh; thành lập Ban điều hành Đề án để kiểm tra, giám sát thực hiện Đề án ở các sở, ban, ngành và các địa phương, đơn vị.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì và phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các sở ban ngành đề xuất UBND tỉnh phân bổ kinh phí hàng năm theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước để thực hiện Đề án.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh về việc tổ chức thực hiện các kế hoạch của Đề án.
c) Sở Tài chính:
- Chủ trì và phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan; UBND cấp huyện chuẩn bị kinh phí triển khai thực hiện Đề án.
- Hướng dẫn tài chính, cơ chế quản lý tài chính, đầu tư đối với các chính sách, hoạt động trong Đề án; phối hợp với các cơ quan liên quan để giám sát việc thực hiện Đề án theo lĩnh vực chuyên môn quản lý của mình.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan để đề xuất UBND tỉnh việc phân bổ kinh phí hàng năm thực hiện Đề án.
d) Các sở, ban, ngành, các cơ quan, tổ chức liên quan; UBND thành phố Huế, thị xã Hương Thủy và các huyện căn cứ nội dung của Đề án để xây dựng kế hoạch hoạt động của cơ quan đơn vị và thực hiện có hiệu quả Đề án trong cơ quan, đơn vị, định kỳ báo cáo kết quả về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban Nhân dân
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở nội vụ; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị và các tổ chức có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Huế, thị xã Hương Thủy và các huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây