Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đúng, phù hợp chức danh, chức vụ và vị trí việc làm công chức hành chính tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đúng, phù hợp chức danh, chức vụ và vị trí việc làm công chức hành chính tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 22/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Nguyễn Văn Dương |
Ngày ban hành: | 14/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 22/2014/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Nguyễn Văn Dương |
Ngày ban hành: | 14/11/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2014/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 14 tháng 11 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 tháng 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đúng, phù hợp các chức danh, chức vụ và vị trí việc làm công chức hành chính tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC
NGÀNH ĐÀO TẠO CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐÚNG, PHÙ HỢP CÁC CHỨC DANH, CHỨC VỤ VÀ VỊ
TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Quy định các nguyên tắc, phương pháp xác định và các ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên đúng, phù hợp các chức danh, chức vụ và vị trí việc làm công chức hành chính tỉnh Đồng Tháp (sau đây gọi chung là các chức danh công chức).
Quy định này áp dụng đối với những người đăng ký thi tuyển công chức và các công chức đang công tác thuộc các sở, ban, ngành tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là các cơ quan), bao gồm:
1. Các thí sinh đăng ký tham gia thi tuyển công chức hàng năm hoặc thi tuyển các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan.
2. Công chức đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định tuyển dụng đang công tác; đã được bổ nhiệm hoặc được quy hoạch các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc và trực thuộc các cơ quan.
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh ngạch công chức và chức danh công chức lãnh đạo, quản lý.
2. Căn cứ chuyên ngành đào tạo ghi trên bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên và kết hợp xem xét các môn học trong chương trình đào tạo có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của chức danh công chức được thể hiện trong “Bảng kết quả các môn học của các trường kèm theo bằng tốt nghiệp” và được xác định ở mức ngành đúng, phù hợp các chức danh công chức.
3. Quy định các chuyên ngành đào tạo đúng, phù hợp các chức danh công chức để làm căn cứ tổ chức thi tuyển, tuyển dụng, bố trí sử dụng công chức; tổ chức thi tuyển, tuyển chọn công chức để bổ nhiệm vào các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc các cơ quan.
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐÚNG, PHÙ HỢP CÁC CHỨC DANH CÔNG CHỨC
1. Các thí sinh đăng ký thi tuyển công chức ngạch cán sự, chuyên viên và tương đương phải có bằng tốt nghiệp ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đúng, phù hợp với chức danh mà thí sinh đăng ký thi tuyển tại cơ quan có nhu cầu tuyển dụng công chức.
2. Các công chức đăng ký thi tuyển chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc và trực thuộc các cơ quan phải có bằng tốt nghiệp ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đúng, phù hợp với chức danh mà thí sinh đăng ký thi tuyển tại cơ quan có nhu cầu tuyển chọn.
3. Khi tuyển dụng, bố trí sử dụng công chức hoặc bổ nhiệm các chức danh công chức lãnh đạo, quản lý phát sinh đối tượng có bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ không có trong các Phụ lục Danh mục quy định tại Điều 5 của Quy định này, thì cơ quan có thẩm quyền xem xét chương trình đào tạo, nếu có các môn học liên quan để công chức có thể sử dụng thực hiện chức năng, nhiệm vụ của vị trí việc làm thì được xác định ngành đúng, phù hợp chức danh công chức.
Điều 5. Các ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đúng, phù hợp các chức danh công chức các cơ quan
1. Các ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đúng, phù hợp các chức danh công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là UBND cấp huyện): Thực hiện theo Phụ lục 1- CQCMHTXTP “Danh mục các ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đúng, phù hợp các chức danh công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện” kèm theo Quy định này.
2. Các ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đúng, phù hợp các chức danh công chức các sở, ban, ngành tỉnh: Thực hiện theo các Phụ lục: 2- VPĐĐBQH&HĐND, 2-VPUBND, 2-SNV, 2-STC, 2-SNGV, 2-SNNPTNT, 2-SKHĐT, 2-SCT, 2-SLĐTBXH, 2-SGDĐT, 2-SYT, 2-SXD, 2-SVHTTDL, 2-SKHCN, 2-STNMT, 2-SGTVT, 2-STTTT, 2-STP, 2-THANHTRA, 2- BQLKKT, 2-HKLVQGTC “Danh mục các ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đúng, phù hợp các chức danh công chức thuộc các sở, ban, ngành tỉnh” kèm theo Quy định này.
1. Không được phép yêu cầu các thí sinh trúng tuyển công chức bổ sung các văn bằng hoặc chứng chỉ mà pháp luật không có quy định.
2. Phải bố trí các thí sinh trúng tuyển công chức đúng với vị trí việc làm mà các cơ quan đã đăng ký tuyển dụng và được UBND tỉnh phê duyệt; trường hợp không bố trí được ví lý do khách quan thì phải báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các công chức đã được tuyển dụng, bố trí sử dụng hoặc đã được bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý trước khi Quy định này có hiệu lực thì không bắt buộc phải áp dụng, trừ các trường hợp làm việc không hiệu quả, không phát triển năng lực do bố trí không đúng, phù hợp chuyên ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định thay đổi cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan.
2. Trường hợp Trung ương có ban hành quy định các ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đúng, phù hợp các chức danh công chức thì áp dụng theo quy định của Trung ương.
1. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra thực hiện Quy định này và thực hiện Khoản 3, Điều 4 của Quy định này khi có yêu cầu.
2. Các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện Quy định này đảm bảo yêu cầu tuyển dụng, bố trí sử dụng, đề bạt bổ nhiệm và quy hoạch cán bộ hợp lý để công chức phát huy năng lực thực hiện công vụ đạt hiệu quả cao.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố áp dụng chuyên ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đúng, phù hợp theo Phụ lục 1- CQCMHTXTP đối với từng vị trí việc làm cụ thể của địa phương mình.
4. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây