551406

Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2023 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

551406
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2023 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu: 218/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Hoàng Hải Minh
Ngày ban hành: 17/01/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 218/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký: Hoàng Hải Minh
Ngày ban hành: 17/01/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 218/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 17 tháng 01 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 15 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 38/2021/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

Căn cứ Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Căn cứ Quyết định số 3265/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 5083/TTr-SXD ngày 29 tháng 12 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng các quy định của Quyết định này (Chi tiết Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình theo Phụ lục đính kèm).

Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn Tỉnh áp dụng các quy định của Quyết định này để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.

Điều 2. Xử lý chuyển tiếp

1. Trường hợp tổng mức đầu tư công trình đã được phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự toán xây dựng theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình được công bố tại Quyết định này để triển khai các bước tiếp theo.

2. Dự toán xây dựng đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại;

3. Các gói thầu chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực: chủ đầu tư tự thực hiện việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

4. Các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp Luật về đấu thầu. Trường hợp đã đóng thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực, thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; không phải cập nhật lại giá gói thầu;

5. Trường hợp cần thiết, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại tổng mức đầu tư xây dựng tại Khoản 1 Điều này; dự toán xây dựng tại Khoản 2 Điều này theo thẩm quyền;

6. Trường hợp cập nhật, xác định lại tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Giao Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được công bố kèm theo Quyết định này; tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện việc áp dụng Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2023 và thay thế Quyết định số 2607/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Hương Thủy, Hương Trà và thành phố Huế; Giám đốc các Ban Quản lý dự án trực thuộc UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Xây dựng;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ và CV: TH, XDCB, GT, NN, CT;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Hải Minh

 

PHỤ LỤC

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 218 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (sau đây gọi là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng. Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy.

2. Giá ca máy áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong điều kiện làm việc bình thường.

3. Giá ca máy của công trình cụ thể được xác định theo loại máy thi công xây dựng sử dụng (hoặc dự kiến sử dụng) để thi công xây dựng công trình phù hợp với thiết kế tổ chức xây dựng, biện pháp thi công xây dựng, tiến độ thi công xây dựng và mặt bằng giá tại khu vực xây dựng công trình.

4. Đối với những máy, thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc đã có nhưng chưa phù hợp với yêu cầu sử dụng và điều kiện thi công của công trình, dự án, chủ đầu tư tổ chức khảo sát, xác định giá ca máy và thiết bị thi công theo phương pháp quy định tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng. Đối với những máy và thiết bị thi công có trong Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD chưa được lập trong bảng giá này, chủ đầu tư, các đơn vị lập chi phí có thể tham khảo định mức các hao phí, các dữ liệu cơ bản, kết hợp với áp dụng đơn giá nhân công, giá nhiên liệu, năng lượng và nguyên giá máy phù hợp tại thời điểm xác định giá ca máy và thiết bị thi công.

5. Bảng giá ca máy được xác định cho các vùng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:

- Vùng II: Thành phố Huế;

- Vùng III: các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và các thị xã: Hương Thủy, Hương Trà;

- Vùng IV: Các huyện: Nam Đông, A Lưới.

6. Giá ca máy được xác định theo phương pháp hướng dẫn tại Thông tư 13/2021/TT-BXD gồm toàn bộ hoặc một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy và được xác định theo công thức sau:

CCM = CKH + CSC + CNL + CNC + CCPK

Trong đó:

+ CCM: giá ca máy (đồng/ca);

+ CKH: chi phí khấu hao (đồng/ca);

+ CSC: chi phí sửa chữa (đồng/ca);

+ CNL: chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca);

+ CNC: chi phí nhân công điều khiển (đồng/ca);

+ CCPK: chi phí khác (đồng/ca).

a) Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Định mức khấu hao năm tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

b) Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy. Định mức chi phí sửa chữa tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

c) Chi phí nhiên liệu, năng lượng: Là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, dầu truyền động,.... Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng cho một ca máy làm việc áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng

Trong đó giá nhiên liệu, năng lượng (chưa bao gồm thuế VAT) năm 2022 là:

- Giá điện (bình quân): 1.864,44 đ/kwh (theo Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ Công thương quy định giá điện)

- Giá xăng, dầu diezel được tính toán theo Thông cáo báo chí số 43/2022/PLX-TCBC ngày 21/12/2022 của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam - Petrolimex.

+ Xăng RON 95-III: 19.191 đ/lít (Vùng 2)

+ Dầu diezel 0,05S-II: 20.027 đ/lít (Vùng 2)

d) Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng và Đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế công bố tại Quyết định số 3265/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể:

STT

Nhóm công tác xây dựng

Cấp bậc bình quân

Đơn giá nhân công xây dựng bình quân nhóm (đồng/ ngày)

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Công nhân xây dựng trực tiếp

 

 

 

 

1.1

Nhóm I

3,5/7

253.300

239.000

238.100

1.2

Nhóm II

3,5/7

259.900

252.200

251.900

1.3

Nhóm III

3,5/7

265.100

256.100

255.000

1.4

Nhóm IV

 

 

 

 

 

+ Nhóm vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng

3,5/7

274.600

267.900

266.100

 

+ Nhóm lái xe các loại

2/4

274.600

267.900

266.100

II

Nhóm nhân công khác

 

 

 

 

2.1

Vận hành tàu thuyền

 

 

 

 

 

+ Thuyền trưởng, thuyền phó

1,5/2

412.600

408.100

396.800

 

+ Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

2/4

330.400

303.000

280.000

 

+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

1,5/2

372.000

345.800

341.600

 

+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển

1,5/2

389.400

388.900

 

2.2

Thợ lặn

2/4

570.000

534.000

509.000

+ Hệ số bậc lương theo Bảng 4.3, Phụ lục số IV, Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

Riêng nhân công điều khiển của máy và thiết bị chuyên dùng khảo sát, thí nghiệm đã được tính trong chi phí nhân công khảo sát xây dựng, thí nghiệm.

e) Chi phí khác: Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình. Định mức chi phí khác tính theo tỷ lệ % quy định tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

7. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng chưa bao gồm các chi phí nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường; chi phí lắp đặt, tháo dỡ trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray và các loại thiết bị khác có tính chất tương tự. Các chi phí này được xác định bằng dự toán phù hợp với thiết kế, biện pháp thi công xây dựng và điều kiện đặc thù của công trình

II. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ CA MÁY

- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

- Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Nghị định 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.

- Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Một số tài liệu khác có liên quan..

III. KẾT CẤU BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG

Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được tính toán cho 03 khu vực: Vùng II, Vùng III, Vùng IV. Được tính toán theo từng loại máy với 05 thành phần chi phí: Chi phí khấu hao, Chi phí sửa chữa, Chi phí khác, Chi phí nhiên liệu, năng lượng và Chi phí tiền lương. Bảng giá ca máy được trình bày theo mẫu số 03 Phụ lục VIII Thông tư 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

Phần I - Quyết định của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Phần II - Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng

Phần III - Chi tiết Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng

IV. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

1. Giá ca máy trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Bảng giá ca máy thi công xây dựng tại thời điểm lập dự toán được bổ sung điều chỉnh các chi phí sau:

- Chi phí nhiên liệu, năng lượng được phép điều chỉnh theo mức giá thị trường khi có biến động và do đơn vị có thẩm quyền công bố theo từng thời điểm;.

- Chi phí thợ điều khiển máy được tính toán theo các quy định về đơn giá nhân công tại thời điểm điều chỉnh.

2. Đối với những máy làm việc ở vùng nước mặn, nước lợ và trong môi trường ăn mòn cao thì định mức khấu hao được điều chỉnh với hệ số 1,05.

3. Trong quá trình sử dụng Giá ca máy này nếu gặp vướng mắc hoặc ý kiến khác đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét, giải quyết./.

 


BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG

Stt

Mã hiệu

Loại máy và thiết bị

Số ca năm

Định mức (%)

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (1 ca)

Nhân công điều khiển máy

Nguyên giá tham khảo (1000 VNĐ)

Chi phí nhiên liệu (đồng/ca)

Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy (đồng/ca)

Giá ca máy (đồng/ca)

Khấu hao

Sửa chữa

CP khác

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

[9]

[10]

[11]

[12]

[13]

[14]

[15]

[16]

[17]

[18]

I

CHƯƠNG I

MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

M101.0000

MÁY THI CÔNG ĐẤT VÀ LU LÈN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

M101.0100

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

M101.0101

0,40 m3

280

17

5,8

5

43

lít diezel

1x4/7

809.944

886.996

298.086

290.813

288.859

1.940.066

1.932.793

1.930.839

2

M101.0102

0,50 m3

280

17

5,8

5

51

lít diezel

1x4/7

952.186

1.052.018

298.086

290.813

288.859

2.237.677

2.230.404

2.228.450

3

M101.0103

0,65 m3

280

17

5,8

5

59

lít diezel

1x4/7

1.075.609

1.217.041

298.086

290.813

288.859

2.517.748

2.510.475

2.508.521

4

M101.0104

0,80 m3

280

17

5,8

5

65

lít diezel

1x4/7

1.183.203

1.340.808

298.086

290.813

288.859

2.741.808

2.734.535

2.732.581

5

M101.0105

1,25 m3

280

17

5,8

5

83

lít diezel

1x4/7

1.863.636

1.712.108

298.086

290.813

288.859

3.747.369

3.740.096

3.738.142

6

M101.0106

1,60 m3

280

16

5,5

5

113

lít diezel

1x4/7

2.244.200

2.330.943

298.086

290.813

288.859

4.624.764

4.617.491

4.615.537

7

M101.0107

2,30 m3

280

16

5,5

5

138

lít diezel

1x4/7

3.258.264

2.846.638

298.086

290.813

288.859

6.042.252

6.034.979

6.033.025

8

M101.0108

3,60 m3

300

14

4

5

199

lít diezel

1x4/7

6.504.000

4.104.934

298.086

290.813

288.859

9.085.900

9.078.627

9.076.673

9

M101.0115

Máy đào 1,25 m3 gắn đầu búa thủy lực/hàm kẹp

280

17

5,8

5

83

lít diezel

1x4/7

2.150.000

1.712.108

298.086

290.813

288.859

4.014.301

4.007.028

4.005.074

10

M101.0116

Máy đào 1,60 m3 gắn đầu búa thủy lực

300

16

5,5

5

113

lít diezel

1x4/7

2.530.564

2.330.943

298.086

290.813

288.859

4.729.397

4.722.124

4.720.170

 

M101.0200

Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

M101.0201

0,80 m3

260

17

5,4

5

57

lít diezel

1x4/7

1.172.647

1.175.785

298.086

290.813

288.859

2.632.987

2.625.714

2.623.760

12

M101.0202

1,25 m3

260

17

4,7

5

73

lít diezel

1x4/7

2.084.693

1.505.830

298.086

290.813

288.859

3.808.429

3.801.156

3.799.202

 

M101.0300

Máy đào gầu dây - dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

M101.0301

0,40 m3

260

17

5,8

5

59

lít diezel

1x5/7

1.080.697

1.217.041

350.476

341.925

339.628

2.652.371

2.643.820

2.641.523

14

M101.0302

0,65 m3

260

17

5,8

5

65

lít diezel

1x5/7

1.188.698

1.340.808

350.476

341.925

339.628

2.884.554

2.876.003

2.873.706

15

M101.0303

1,20 m3

260

16

5,5

5

113

lít diezel

1x5/7

2.208.172

2.330.943

350.476

341.925

339.628

4.796.168

4.787.617

4.785.320

16

M101.0304

1,60 m3

260

16

5,5

5

128

lít diezel

1x5/7

2.806.763

2.640.360

350.476

341.925

339.628

5.678.851

5.670.300

5.668.003

17

M101.0305

2,30 m3

260

16

5,5

5

164

lít diezel

1x5/7

3.732.682

3.382.961

350.476

341.925

339.628

7.308.198

7.299.647

7.297.350

 

M101.0400

Máy xúc lật - dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

M101.0401

0,65 m3

280

16

4,8

5

29

lít diezel

1x4/7

690.656

598.206

298.086

290.813

288.859

1.493.216

1.485.943

1.483.989

19

M101.0402

0,9 m3

280

16

4,8

5

39

lít diezel

1x4/7

911.473

804.485

298.086

290.813

288.859

1.890.344

1.883.071

1.881.117

20

M101.0403

1,25 m3

280

16

4,8

5

47

lít diezel

1x4/7

1.061.665

969.507

298.086

290.813

288.859

2.185.175

2.177.902

2.175.948

21

M101.0404

1,6m3 ÷ 1,65 m3

280

16

4,8

5

75

lít diezel

1x4/7

1.362.509

1.547.086

298.086

290.813

288.859

3.022.769

3.015.496

3.013.542

22

M101.0405

2,30 m3

280

14

4,4

5

95

lít diezel

1x4/7

1.769.175

1.959.642

298.086

290.813

288.859

3.647.794

3.640.521

3.638.567

23

M101.0406

3,20 m3

280

14

3,8

5

134

lít diezel

1x4/7

3.282.220

2.764.127

298.086

290.813

288.859

5.570.767

5.563.494

5.561.540

 

M101.0500

Máy ủi - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

M101.0501

75 cv

280

18

6

5

38

lít diezel

1x4/7

496.093

783.857

298.086

290.813

288.859

1.563.862

1.556.589

1.554.635

25

M101.0502

100 cv

280

14

5,8

5

44

lít diezel

1x4/7

792.756

907.624

298.086

290.813

288.859

1.868.228

1.860.955

1.859.001

26

M101.0503

110 cv

280

14

5,8

5

46

lít diezel

1x4/7

851.855

948.879

298.086

290.813

288.859

1.958.872

1.951.599

1.949.645

27

M101.0504

140 cv

280

14

5,8

5

59

lít diezel

1x4/7

1.366.980

1.217.041

298.086

290.813

288.859

2.657.532

2.650.259

2.648.305

28

M101.0505

180 cv

280

14

5,5

5

76

lít diezel

1x4/7

1.753.811

1.567.714

298.086

290.813

288.859

3.312.694

3.305.421

3.303.467

29

M101.0506

240 cv

280

13

5,2

5

94

lít diezel

1x4/7

2.203.242

1.939.014

298.086

290.813

288.859

3.960.350

3.953.077

3.951.123

30

M101.0507

320 cv

280

12

4,1

5

125

lít diezel

1x4/7

3.710.784

2.578.476

298.086

290.813

288.859

5.513.869

5.506.596

5.504.642

 

M101.0600

Máy cạp tự hành - dung tích thùng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

M101.0601

9 m3

280

14

4,2

5

132

lít diezel

1x6/7

1.727.900

2.722.871

415.513

405.375

402.651

4.483.678

4.473.540

4.470.816

32

M101.0602

16 m3

280

14

4

5

154

lít diezel

1x6/7

2.631.577

3.176.683

415.513

405.375

402.651

5.622.270

5.612.132

5.609.408

33

M101.0603

25 m3

280

13

4

5

182

lít diezel

1x6/7

3.289.328

3.754.261

415.513

405.375

402.651

6.601.527

6.591.389

6.588.665

 

M101.0700

Máy san tự hành - công suất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

M101.0701

110 cv

230

15

3,6

5

39

lít diezel

1x5/7

1.022.799

804.485

350.476

341.925

339.628

2.137.737

2.129.186

2.126.889

35

M101.0702

140 cv

230

14

3,08

5

44

lít diezel

1x5/7

1.370.764

907.624

350.476

341.925

339.628

2.490.596

2.482.045

2.479.748

36

M101.0703

180 cv

250

14

3,1

5

54

lít diezel

1x5/7

1.713.454

1.113.902

350.476

341.925

339.628

2.883.118

2.874.567

2.872.270

 

M101.0800

Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

M101.0801

50 kg

200

20

5,4

4

3

lít xăng

1x3/7

26.484

58.724

251.114

244.988

243.341

348.769

342.643

340.996

38

M101.0802

60 kg

200

20

5,4

4

3,5

lít xăng

1x3/7

33.134

68.512

251.114

244.988

243.341

365.020

358.894

357.247

39

M101.0803

70 kg

200

20

5,4

4

4

lít xăng

1x3/7

35.771

78.299

251.114

244.988

243.341

378.419

372.293

370.646

40

M101.0804

80 kg

200

20

5,4

4

5

lít xăng

1x3/7

37.663

97.874

251.114

244.988

243.341

400.586

394.460

392.813

 

M101.0900

Máy lu bánh hơi tự hành - trọng lượng tĩnh:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

M101.0901

9 t

270

15

4,3

5

34

lít diezel

1x4/7

611.661

701.346

298.086

290.813

288.859

1.515.946

1.508.673

1.506.719

42

M101.0902

16 t

270

15

4,3

5

38

lít diezel

1x4/7

695.012

783.857

298.086

290.813

288.859

1.668.842

1.661.569

1.659.615

43

M101.0903

18 t

270

14

4,3

5

42

lít diezel

1x4/7

765.981

866.368

298.086

290.813

288.859

1.785.750

1.778.477

1.776.523

44

M101.0904

25 t

270

14

4,1

5

55

lít diezel

1x4/7

873.524

1.134.530

298.086

290.813

288.859

2.134.670

2.127.397

2.125.443

 

M101.1000

Máy lu rung tự hành - trọng lượng tĩnh:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

M101.1001

8 t

270

14

4,6

5

19

lít diezel

1x4/7

778.593

391.928

298.086

290.813

288.859

1.330.190

1.322.917

1.320.963

46

M101.1002

12 t

270

14

4,6

5

27

lít diezel

1x4/7

1.008.000

556.951

298.086

290.813

288.859

1.683.837

1.676.564

1.674.610

47

M101.1003

15 t

270

14

4,3

5

39

lít diezel

1x4/7

1.268.266

804.485

298.086

290.813

288.859

2.131.276

2.124.003

2.122.049

48

M101.1004

18 t

270

14

4,3

5

53

lít diezel

1x4/7

1.484.153

1.093.274

298.086

290.813

288.859

2.595.173

2.587.900

2.585.946

49

M101.1005

20 t

270

14

4,3

5

61

lít diezel

1x4/7

1.535.452

1.258.296

298.086

290.813

288.859

2.801.804

2.794.531

2.792.577

50

M101.1006

25 t

270

14

3,7

5

67

lít diezel

1x4/7

1.668.970

1.382.063

298.086

290.813

288.859

2.996.781

2.989.508

2.987.554

 

M101.1100

Máy lu bánh thép tự hành - trọng lượng tĩnh:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

51

M101.1101

6,0 t

270

15

2,9

5

20

lít diezel

1x4/7

310.973

412.556

298.086

290.813

288.859

957.117

949.844

947.890

52

M101.1102

8,5 t - 9,0 t

270

15

2,9

5

24

lít diezel

1x4/7

365.850

495.067

298.086

290.813

288.859

1.083.123

1.075.850

1.073.896

53

M101.1103

10 t

270

15

2,9

5

26

lít diezel

1x4/7

476.144

536.323

298.086

290.813

288.859

1.211.797

1.204.524

1.202.570

54

M101.1104

12 t

270

15

2,9

5

32

lít diezel

1x4/7

516.960

660.090

298.086

290.813

288.859

1.367.915

1.360.642

1.358.688

55

M101.1105

16 t

270

15

2,9

5

37

lít diezel

1x4/7

534.828

763.229

298.086

290.813

288.859

1.485.216

1.477.943

1.475.989

56

M101.1106

25 t

270

15

2,9

5

47

lít diezel

1x4/7

601.429

969.507

298.086

290.813

288.859

1.744.281

1.737.008

1.735.054

 

M101.1200

Máy lu chân cừu tự hành - trọng lượng tĩnh:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57

M101.1201

12 t

270

15

3,6

5

29

lít diezel

1x4/7

1.073.429

598.206

298.086

290.813

288.859

1.774.914

1.767.641

1.765.687

58

M101.1202

20 t

270

15

3,6

5

61

lít diezel

1x4/7

1.610.452

1.258.296

298.086

290.813

288.859

2.874.567

2.867.294

2.865.340

 

M102.0000

MÁY NÂNG CHUYỂN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

M102.0100

Cần trục ô tô - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

59

M102.0101

3 t

250

9

5,1

5

25

lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe

645.827

515.695

558.508

544.881

541.220

1.544.365

1.530.738

1.527.077

60

M102.0102

4 t

250

9

5,1

5

26

lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe

693.293

536.323

558.508

544.881

541.220

1.599.548

1.585.921

1.582.260

61

M102.0103

5 t

250

9

4,7

5

30

lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe

769.879

618.834

558.508

544.881

541.220

1.725.496

1.711.869

1.708.208

62

M102.0104

6 t

250

9

4,7

5

33

lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe

948.964

680.718

558.508

544.881

541.220

1.914.888

1.901.261

1.897.600

63

M102.0105

10 t

250

9

4,5

5

37

lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe

1.328.572

763.229

558.508

544.881

541.220

2.257.052

2.243.425

2.239.764

64

M102.0106

16 t

250

9

4,5

5

43

lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe

1.556.727

886.996

558.508

544.881

541.220

2.541.440

2.527.813

2.524.152

65

M102.0107

20 t

250

8

4,5

5

44

lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe

1.939.546

907.624

558.508

544.881

541.220

2.761.749

2.748.122

2.744.461

66

M102.0108

25 t

250

8

4,3

5

50

lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe

2.230.644

1.031.391

558.508

544.881

541.220

3.062.124

3.048.497

3.044.836

67

M102.0109

30 t

250

8

4,3

5

54

lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe

2.521.398

1.113.902

558.508

544.881

541.220

3.336.533

3.322.906

3.319.245

68

M102.0110

40 t

250

7

4,1

5

64

lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe

3.736.007

1.320.180

558.508

544.881

541.220

4.180.068

4.166.441

4.162.780

69

M102.0111

50 t

250

7

4,1

5

70

lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe

5.241.944

1.443.947

558.508

544.881

541.220

5.231.493

5.217.866

5.214.205

 

M102.0200

Cần cẩu bánh hơi - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

M102.0201

6 t

240

9

4,5

5

25

lít diezel

1x4/7+1x6/7

629.428

515.695

713.599

696.188

691.510

1.690.875

1.673.464

1.668.786

71

M102.0202

16 t

240

9

4,5

5

33

lít diezel

1x4/7+1x6/7

1.032.544

680.718

713.599

696.188

691.510

2.151.516

2.134.105

2.129.427

72

M102.0203

25 t

240

9

4,5

5

36

lít diezel

1x4/7+1x6/7

1.266.087

742.601

713.599

696.188

691.510

2.384.664

2.367.253

2.362.575

73

M102.0204

40 t

240

8

4

5

50

lít diezel

1x4/7+1x6/7

2.624.354

1.031.391

713.599

696.188

691.510

3.516.429

3.499.018

3.494.340

74

M102.0205

63 t - 65 t

240

8

4

5

61

lít diezel

1x4/7+1x6/7

3.109.212

1.258.296

713.599

696.188

691.510

4.070.613

4.053.202

4.048.524

75

M102.0206

80 t

240

7

3,8

5

67

lít diezel

1x4/7+1x6/7

4.714.447

1.382.063

713.599

696.188

691.510

5.061.835

5.044.424

5.039.746

76

M102.0207

90 t

240

7

3,8

5

69

lít diezel

1x4/7+1x7/7

5.870.688

1.423.319

787.668

768.450

763.287

5.904.628

5.885.410

5.880.247

77

M102.0208

100 t

240

7

3,8

5

74

lít diezel

1x4/7+1x7/7

7.072.227

1.526.458

787.668

768.450

763.287

6.763.735

6.744.517

6.739.354

78

M102.0209

110 t

240

7

3,6

5

78

lít diezel

1x4/7+1x7/7

8.936.333

1.608.969

787.668

768.450

763.287

7.944.610

7.925.392

7.920.229

79

M102.0210

125 t - 130 t

240

7

3,6

5

81

lít diezel

1x4/7+1x7/7

10.669.966

1.670.853

787.668

768.450

763.287

9.082.792

9.063.574

9.058.411

 

M102.0300

Cần cẩu bánh xích - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

80

M102.0301

5 t

250

9

5,4

5

32

lít diezel

1x4/7+1x5/7

808.517

660.090

648.562

632.738

628.486

1.906.955

1.891.131

1.886.879

81

M102.0302

10 t

250

9

4,5

5

36

lít diezel

1x4/7+1x5/7

1.085.398

742.601

648.562

632.738

628.486

2.155.283

2.139.459

2.135.207

82

M102.0303

16 t

250

9

4,5

5

45

lít diezel

1x4/7+1x5/7

1.411.235

928.251

648.562

632.738

628.486

2.570.322

2.554.498

2.550.246

83

M102.0304

25 t

250

8

4,6

5

47

lít diezel

1x4/7+1x6/7

1.896.437

969.507

713.599

696.188

691.510

2.957.512

2.940.101

2.935.423

84

M102.0305

28 t

250

8

4,6

5

49

lít diezel

1x4/7+1x6/7

2.263.892

1.010.763

713.599

696.188

691.510

3.245.697

3.228.286

3.223.608

85

M102.0306

40 t

250

8

4,1

5

51

lít diezel

1x4/7+1x6/7

2.973.986

1.052.018

713.599

696.188

691.510

3.704.656

3.687.245

3.682.567

86

M102.0307

50 t

250

8

4,1

5

54

lít diezel

1x4/7+1x6/7

3.818.900

1.113.902

713.599

696.188

691.510

4.317.424

4.300.013

4.295.335

87

M102.0308

60 t

250

8

4,1

5

55

lít diezel

1x4/7+1x6/7

4.110.300

1.134.530

713.599

696.188

691.510

4.528.045

4.510.634

4.505.956

88

M102.0309

63 t - 65 t

250

7

4,1

5

56

lít diezel

1x4/7+1x6/7

4.653.327

1.155.157

713.599

696.188

691.510

4.735.205

4.717.794

4.713.116

89

M102.0310

80 t

250

7

3,8

5

58

lít diezel

1x4/7+1x6/7

5.492.391

1.196.413

713.599

696.188

691.510

5.227.416

5.210.005

5.205.327

90

M102.0311

100 t

250

7

3,8

5

59

lít diezel

1x4/7+1x6/7

7.004.354

1.217.041

713.599

696.188

691.510

6.161.270

6.143.859

6.139.181

91

M102.0312

110 t

250

7

3,6

5

63

lít diezel

1x4/7+1x6/7

8.157.167

1.299.552

713.599

696.188

691.510

6.874.823

6.857.412

6.852.734

92

M102.0313

125 t - 130 t

250

7

3,6

5

72

lít diezel

1x4/7+1x6/7

11.463.578

1.485.202

713.599

696.188

691.510

9.031.093

9.013.682

9.009.004

93

M102.0314

150 t

250

7

3,6

5

83

lít diezel

1x4/7+1x6/7

12.790.430

1.712.108

713.599

696.188

691.510

10.048.803

10.031.392

10.026.714

94

M102.0315

250 t

200

7

3,6

5

141

lít diezel

1x4/7+1x6/7

26.563.873

2.908.521

713.599

696.188

691.510

23.412.205

23.394.794

23.390.116

95

M102.0316

300 t

200

7

3,6

5

155

lít diezel

1x4/7+1x6/7

36.309.348

3.197.311

713.599

696.188

691.510

30.961.374

30.943.963

30.939.285

 

M102.0400

Cần trục tháp - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

96

M102.0401

5 t

290

13

4,7

6

42

kWh

1x3/7+1x5/7

871.689

82.222

601.591

586.913

582.969

1.357.118

1.342.440

1.338.496

97

M102.0402

10 t

290

12

4

6

60

kWh

1x3/7+1x5/7

1.419.834

117.460

601.591

586.913

582.969

1.737.415

1.722.737

1.718.793

98

M102.0403

12 t

290

12

4

6

68

kWh

1x3/7+1x5/7

1.729.964

133.121

601.591

586.913

582.969

1.975.514

1.960.836

1.956.892

99

M102.0404

15 t

290

12

4

6

90

kWh

1x3/7+1x5/7

1.900.450

176.190

601.591

586.913

582.969

2.140.862

2.126.184

2.122.240

100

M102.0405

20 t

290

11

3,8

6

113

kWh

1x3/7+1x5/7

2.279.943

221.216

601.591

586.913

582.969

2.371.596

2.356.918

2.352.974

101

M102.0406

25 t

290

11

3,8

6

120

kWh

1x3/7+1x6/7

3.161.607

234.919

666.628

650.363

645.993

3.049.259

3.032.994

3.028.624

102

M102.0407

30 t

290

11

3,8

6

128

kWh

1x3/7+1x6/7

3.962.098

250.581

666.628

650.363

645.993

3.608.703

3.592.438

3.588.068

103

M102.0408

40 t

290

11

3,5

6

135

kWh

1x3/7+1x6/7

4.598.753

264.284

666.628

650.363

645.993

4.007.319

3.991.054

3.986.684

104

M102.0409

50 t

290

11

3,5

6

143

kWh

1x4/7+1x6/7

5.768.420

279.946

713.599

696.188

691.510

4.852.419

4.835.008

4.830.330

105

M102.0410

60 t

290

11

3,5

6

198

kWh

1x4/7+1x6/7

7.210.611

387.617

713.599

696.188

691.510

5.924.866

5.907.455

5.902.777

 

M102.0500

Cần cẩu nổi:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

106

M102.0501

Kéo theo - sức nâng 30 t

195

9

6,2

7

81

lít diezel

1 thuyền phó 1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4

2.794.100

1.670.853

2.104.243

1.958.730

1.829.246

6.827.113

6.681.600

6.552.116

107

M102.0502

Tự hành - sức nâng 100 t

195

9

6

7

118

lít diezel

1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó 1/2 + 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) + 1 thợ điện 3/4 + 1 thuỷ thủ 2/4

4.205.700

2.434.082

2.936.592

2.751.045

2.580.616

9.921.457

9.735.910

9.565.481

 

M102.0600

Cổng trục - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

108

M102.0601

10 t

195

12

2,8

5

81

kWh

1x3/7+1x5/7

471.300

158.571

601.591

586.913

582.969

1.209.710

1.195.032

1.191.088

109

M102.0602

20 t

195

12

2,8

5

90

kWh

1x3/7+1x6/7

655.320

176.190

666.628

650.363

645.993

1.467.892

1.451.627

1.447.257

110

M102.0603

30 t

195

12

2,8

5

90

kWh

1x3/7+1x6/7

730.500

176.190

666.628

650.363

645.993

1.539.603

1.523.338

1.518.968

111

M102.0604

50 t

195

12

2,5

5

123

kWh

1x3/7+1x7/7

891.135

240.792

740.697

722.625

717.770

1.817.785

1.799.713

1.794.858

112

M102.0605

60 t

195

12

2,5

5

144

kWh

1x3/7+1x7/7

966.900

281.903

740.697

722.625

717.770

1.929.998

1.911.926

1.907.071

113

M102.0606

90 t

195

12

2,5

5

180

kWh

1x3/7+1x7/7

1.300.802

352.379

740.697

722.625

717.770

2.313.829

2.295.757

2.290.902

114

M102.0701

Cẩu lao dầm K33-60

195

12

3,5

6

233

kWh

1x3/7+4x4/7 +1x6/7

2.698.418

456.135

1.858.970

1.813.613

1.801.427

5.124.227

5.078.870

5.066.684

115

M102.0702

Thiết bị nâng hạ dầm 90t

195

12

3,5

6

232

kWh

1x3/7+2x4/7 +1x6/7

2.955.481

454.178

1.262.799

1.231.988

1.223.710

4.793.709

4.762.898

4.754.620

116

M102.0703

Hệ thống xe goong di chuyển dầm (gồm mô tơ điện 3,5kW và con lăn)

195

14

3,5

6

16

kWh

1x4/7

11.818

31.323

298.086

290.813

288.859

343.651

336.378

334.424

 

M102.0800

Cầu trục - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

117

M102.0801

30 t

290

9

2,3

5

48

kWh

1x3/7+1x6/7

378.691

93.968

666.628

650.363

645.993

961.694

945.429

941.059

118

M102.0802

40 t

290

9

2,3

5

60

kWh

1x3/7+1x6/7

426.157

117.460

666.628

650.363

645.993

1.010.392

994.127

989.757

119

M102.0803

50 t

290

9

2,3

5

72

kWh

1x3/7+1x6/7

482.909

140.952

666.628

650.363

645.993

1.064.021

1.047.756

1.043.386

120

M102.0804

60 t

290

9

2,3

5

84

kWh

1x3/7+1x7/7

579.445

164.444

740.697

722.625

717.770

1.212.846

1.194.774

1.189.919

121

M102.0805

90 t

290

9

2,3

5

108

kWh

1x3/7+1x7/7

720.350

211.427

740.697

722.625

717.770

1.334.655

1.316.583

1.311.728

122

M102.0806

110 t

290

9

2,1

5

132

kWh

1x3/7+1x7/7

994.021

258.411

740.697

722.625

717.770

1.520.112

1.502.040

1.497.185

123

M102.0807

125 t

290

9

2,1

5

144

kWh

1x3/7+1x7/7

1.143.067

281.903

740.697

722.625

717.770