122561

Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành

122561
LawNet .vn

Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành

Số hiệu: 2163/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Long An Người ký: Dương Quốc Xuân
Ngày ban hành: 21/08/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2163/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Long An
Người ký: Dương Quốc Xuân
Ngày ban hành: 21/08/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2163/QĐ-UBND

Tân An, ngày 21 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại tờ trình số 553/TTr-SNgV ngày 21 tháng 8 năm 2009 và đề xuất của Tổ trưởng Tổ công tác Đề án 30 tỉnh
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác Đề án 30 tỉnh thường xuyên cập nhật để trình UBND tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác Đề án 30 tỉnh trình UBND tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Tổ trưởng Tổ công tác Đề án 30 tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Tổ CTCT của TTCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, TCT Đề án 30 tỉnh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Quốc Xuân

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LONG AN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2163/QĐ-UBND ngày 21/8/2009 và đã cập nhật theo Quyết định số 1579/QĐ-UBND ngày 04/6/2010 của UBND tỉnh)

PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ

STT

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực Ngoại giao

1

Quản lý Nhà nước về người Việt Nam định cư ở nước ngoài

II. Lĩnh vực Lãnh sự

1

Hướng dẫn làm hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ

2

Cho phép cá nhân, tổ chức nước ngoài đến làm việc tại tỉnh Long An

3

Xét cho phép sử dụng thẻ ABTC trên địa bàn tỉnh Long An

4

Quản lý đoàn của tỉnh ra nước ngoài công tác

III. Lĩnh vực Phân giới cắm mốc

1

Công tác phân giới cắm mốc Việt Nam - Campuchia

* Tổng cộng: có 06 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ.

PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNHTHUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ

I. Lĩnh vực Ngoại giao

1 . Quản lý nhà nước về người Việt Nam định cư ở nước ngoài

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tiếp nhận văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh.

+ Bước 2: Đề nghị các ngành báo cáo.

+ Bước 3: Tổng hợp trình UBND tỉnh

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ).

. Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30.

. Chiều: 13 giờ 30 đến 17 giờ.

- Cách thức thực hiện: Qua đường văn thư hoặc Fax.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

+ Báo cáo từ các Sở ngành địa phương gửi về.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: theo thời gian đề nghị của đơn vị; trường hợp đơn vị không đề nghị rõ thời gian thì thực hiện trong 03 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): các huyện, thành phố thuộc tỉnh.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: phê duyệt.

- Lệ phí: không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 2461/2001/TT-BNG ngày 5/10/2001 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện Điều 1 Quyết định số 114/2001/QĐ-TTg ngày 31/7/2001 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

+ Nghị định số 81/2001/NĐ-CP ngày 5/11/2001 của Chính phủ về việc người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam.

+ Nghị định số 56/CP ngày 18/9/1995 của Chính phủ về việc quy chế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam.

+ Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài.

+ Quyết định số 135/2007/QĐ-TTg ngày 17/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hiệu lực kể từ ngày 1/9/2007.

+ Quyết định số 24/QĐ-BNG ngày 7/1/2002 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về việc ban hành Quy chế khen thưởng kiều bào có thành tích trong củng cố, phát triển cộng đồng và trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc.

+ Quyết định số 4031/QĐ-UB ngày 30/10/1993 của UBND tỉnh về việc thành lập Tổ công tác Việt kiều.

II. Lĩnh vực lãnh sự

1. Hướng dẫn làm hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ - 060652

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại phòng Nghiệp vụ - Sở Ngoại vụ (Đ/c: 61, Nguyễn Huệ, P1, Thành phố Tân An, Long An).

+ Bước 2: Cán bộ phụ trách kiểm tra hồ sơ.

+ Bước 3: Trình UBND tỉnh ra quyết định cử đi nước ngoài

+ Bước 4: Sở nhận quyết định từ Ủy ban.

+ Bước 5: giao hồ sơ lại cho đương sự và hướng dẫn lên Sở Ngoại vụ TP làm thủ tục cấp hộ chiếu công vụ.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ ngày thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ).

. Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30.

. Chiều: 13 giờ 30 đến 17 giờ.

 - Cách thức thực hiện: Đương sự hoặc cơ quan (có giấy giới thiệu) đến trực tiếp tại Sở Ngoại vụ Thành phồ Hồ Chí Minh.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

+ Thư mời của phía Công ty hay tổ chức mời đi nước ngoài (bản photocopy) (Thư mời ghi rõ nước đến, ngày đi ngày về, mục đích chuyến đi, kinh phí chuyến đi do cơ quan hoặc tổ chức nào chịu trách nhiệm chi).

+ Tờ khai để cấp hộ chiếu công vụ (bản chính)

+ Nộp lại hộ chiếu cũ đã hết hạn hoặc chưa hết hạn nhưng có nhu cầu cấp mới. Trường hợp mất hộ chiếu phải có công văn thông báo của cơ quan chủ quản của người được cấp hộ chiếu.

b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ Sở Ngoại vụ: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ để trình UBND tỉnh.

+ 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định cử đi nước ngoài của UBND tỉnh.

+ 02 ngày làm việc nhận sổ hộ chiếu từ Sở Ngoại vụ Thành phố hồ Chí Minh.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định (cấp hộ chiếu): Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC (hướng dẫn): Sở Ngoại vụ Long An.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ chiếu.

- Lệ phí: không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao (đính kèm).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ quy định về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam.

+ Thông tư số 88/2007/TT-BTC ngày 19/7/2007 của Bộ Tài chính về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp thi thực, hộ chiếu và xuất nhập cảnh.

+ Quyết định số 29/2006/QĐ-BTC ngày 8/5/2006 của Bộ Tài chính ban hành quy định về mẫu, hướng dẫn sử dụng, in phát hành và quản lý tờ khai nhập cảnh, xuất cảnh.

+ Quyết định số 55/2006/QĐ-BTC ngày 11/10/2006 của Bộ Tài chính về việc bãi bỏ mẫu tờ khai nhập cảnh/xuất cảnh quy định tại Điều 1 Quyết định 29/2006/QĐ-BTC ngày 8/5/2006 của Bộ Tài chính.

+ Chỉ thị số 29/2007/CT-TTg ngày 11/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện cải cách hành chính trong công tác quản lý xuất nhập cảnh của cán bộ, công chức, công dân.


TỜ KHAI CẤP HỘ CHIẾU CÔNG VỤ, HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO

Mẫu số:01/06-BNG/LS//TKHC

BỘ NGOẠI GIAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

-Nộp 03 ảnh, cỡ 4x6cm, ph«ng nÒn mµu s¸ng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, ¸o mµu sÉm.

- Ảnh chụp cách đây không quá 1 năm.

- Dán 1 ảnh vào khung này, đóng dấu giáp lai vào ¼ ảnh.

 

 

TỜ KHAI CẤP HỘ CHIẾU CÔNG VỤ VÀ HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO

 

 

Họ và tên (chữ in): . . . . . . . . . . . . . . . . .

 Sinh ngày: . . tháng . . năm . . . Nam . . . Nữ . .

 Nơi sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

 

 

Hộ khẩu thường trú: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Giấy chứng minh nhân dân số: . . . . . . . . . cấp ngày: . / . / . . tại: . . . . . . . Nghề nghiệp: . . . . . . . . Cơ quan công tác: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Địa chỉ cơ quan: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Điện thoại: . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . Cấp bậc, hàm ( lực lượng vũ trang): . . . . . . .

Công chức/viên chức*: Loại: . . . . Bậc: . . . . Ngạch: . . . . . . . . . . . . . . Đã được cấp hộ chiếu Ngoại giao số: . . . . . . . cấp ngày: . / . / . . tại: . . . . . hoặc / và hộ chiếu Công vụ số: . . . . . . . cấp ngày: . / . / . . tại:. . . . . . Nay đi đến nước: . . . . . . . . . . . . . . Quá cảnh nước: . . . . . . . . . . . . Mục đích chuyến đi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Dự định xuất cảnh ngày: . / . / 200 .Thời gian làm việc ở nước ngoài: . . . . . . . . .

Số thứ tự: . . trong Văn bản cử đi nước ngoài số: . . . . . . , ngày . / . / 200 ; Họ và tên người ký Văn bản cử đi nước ngoài : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

 

Gia đình

Họ và tên

Năm sinh

Nghề nghiệp

Địa chỉ

Cha

 

 

 

 

Mẹ

 

 

 

 

Vợ/chồng

 

 

 

 

Con

 

 

 

 

Con

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

                                                                                   Làm tại . . . . . . , ngày tháng năm 200 .

                                                                                                    Người khai

                                                                                                 (Ký và ghi rõ họ tên)

                                                                                                    XÁC NHẬN

(Thủ trưởng cơ quan/đơn vị nơi người đề nghị cấp hộ chiếu đang công tác (nếu là người thuộc biên chế nhà nước) hoặc Trưởng Công an phương (xã) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn (nếu là người không thuộc biên chế của cơ quan Nhà nước) xác nhận những lời khai trên là đúng sự thật và người đề nghị cấp hộ chiếu đủ điều kiện được xuất cảnh).

                                                                                          ……. , ngày tháng năm 200 .

                                                                                    (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

*Loại: Ví dụ: A3, A2, A1,Ao, B, C1,C2,C3.

 Bậc: Ví dụ: 2/6.., 3/8.., 1/9..,2/10.,5/12...

 Ngạch: Vd: Chuyên viên, Nhân viên, Kỹ thuật viên...


2. Cho phép cá nhân, tổ chức nước ngoài đến làm việc tại tỉnh Long An

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận văn thư của Sở Ngoại vụ

+ Bước 2: Kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; đối với một số đoàn đặc biệt vượt thẩm quyền của Sở thì Sở làm văn bản trình UBND tỉnh phê duyệt.

+ Bước 3: Sở Ngoại vụ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ).

. Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30.

. Chiều: 13 giờ 30 đến 17 giờ.

- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở hoặc qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Công văn của cơ quan chủ quản giới thiệu tổ chức/cá nhân nước ngoài xin phép đến làm việc tại tỉnh, trong đó nêu rõ:

. Thông tin chi tiết của từng thành viên đoàn

. Mục đích làm việc

. Thời gian, địa điểm làm việc

. Nội dung làm việc cụ thể

. Chương trình làm việc chi tiết

+ Công văn của cơ quan chủ quản tiếp khách nước ngoài

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 3 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Ngoại vụ

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: phê duyệt.

- Lệ phí: không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh số 24/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 4 năm 2000 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 10/4/2009 của UBND tỉnh Long An về việc xét duyệt quản lý đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh Long An.

3. Xét cho phép sử dụng thẻ ABTC trên địa bàn tỉnh Long An

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Doanh nhân nộp hồ sơ tại phòng Nghiệp vụ - Sở Ngoại vụ (Địa chỉ: 61 Nguyễn Huệ, P1, Thành phố Tân An, Long An; Điện thoại: 072.3826.233; Fax: 072.3822.098)

+ Bước 2: Sở tập hợp, kiểm tra tính hợp lệ của các hồ sơ.

+ Bước 3: Trình UBND tỉnh ra văn bản xét cho phép sử dụng thẻ ABTC cho doanh nhân

- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Ngoại vụ tỉnh Long An.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nghiệp.

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư.

+ Bản sao các hợp đồng kinh tế, thương mại, các dự án đầu tư, các hợp đồng dịch vụ (nếu có) thể hiện doanh nghiệp có các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ với các đối tác trong các nền kinh tế thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC.

+ Bản sao hộ chiếu doanh nhân (trình Hộ chiếu để đối chiếu xác nhận)

+ Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội của doanh nhân

+ Văn bản xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.

Các bản sao trên phải được cơ quan có thẩm quyền chứng thực theo quy định của pháp luật hiện hành.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh ra văn bản xét cho phép sử dụng thẻ ABTC cho doanh nhân.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ.

+ Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch - Đầu tư, Ban quản lý các khu công nghiệp, Sở Công thương, Cục thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công An tỉnh.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản xác nhận.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Văn bản đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC (đính kèm).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Các bản sao nêu trong thành phần hồ sơ phải được cơ quan có thẩm quyền chứng thực theo quy định của pháp luật hiện hành.

+ Việc xét cho phép sử dụng thẻ ABTC chỉ áp dụng đối với doanh nhân Việt Nam làm việc tại doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý.

+ Doanh nghiệp có doanh nhân được xét cho phép sử dụng thẻ ABTC phải:

Có nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ với các nước hoặc vùng lãnh thổ, thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC.

Có năng lực sản xuất kinh doanh, có khả năng hợp tác với các đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC.

Không nợ thuế đến thời điểm đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC và không bị xử lý về hành vi trốn thuế (tính từ 2 năm gần nhất kể từ thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC)

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân.

+ Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công An hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/2/2006 của Thủ tướng Chính phủ.

+ Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Long An về việc quy định về tiêu chuẩn, thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC.

 


-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

............, ngày..........tháng ........năm ......

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ABTC

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An

I. Doanh nghiệp đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC:

1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................................

2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đầu tư số .......... ngày cấp...............nơi cấp:...........................................

3. Mã số thuế:..............................................................................................................

4. Địa chỉ:...................................................................................................................

5. Người đại diện theo pháp luật: họ và tên.......................... chức vụ:.........................

6. Điện thoại: ........................... Fax:.................... Email: ........................................

7. Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh chính

 ................................................................................................................................

8. Về năng lực sản xuất kinh doanh, khả năng hợp tác với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC và việc thực hiện hạn ngạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC:

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Doanh nghiệp có nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ với các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC.

II. Đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với doanh nhân:

1. Họ và tên : ........................................................................... nam/nữ: ....................

2. Chức vụ: .................................................................................................................

3. Chứng minh nhân dân số .......... ngày cấp ........................nơi cấp ......................

4. Hộ chiếu số .......... ngày cấp .......................... nơi cấp ...........................................

III. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao có chứng thực)

1. .................................................................................................................................

2. ..................................................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của nội dung hồ sơ.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên, chức vụ)

 


4. Quản lý đoàn của tỉnh ra nước ngoài công tác

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Cán bộ, công chức nộp hồ sơ tại Sở Ngoại vụ (Địa chỉ: 61 Nguyễn Huệ, P1, Thành phố Tân An, Long An; Điện thoại: 072.3826.233; Fax: 072.3822.098)

+ Bước 2: Sở tập hợp, kiểm tra tính hợp lệ của các hồ sơ.

+ Bước 3: Trình UBND tỉnh xem xét, quyết định và cho phép cán bộ, công chức của tỉnh ra nước ngoài.

+ Bước 4: Sở thông báo kết quả cho cán bộ, công chức nhận Quyết định của UBND.

- Cách thức thực hiện: Theo đường bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ quan nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

* Đối với cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh (Sở, ban, ngành, huyện, thành phố): Công văn đề nghị cán bộ, công chức, viên chức ra nước ngoài gửi về UBND tỉnh và Sở Ngoại vụ về cần ghi rõ những nội dung sau:

+ Họ và tên, chức danh, mã ngạch, loại công chức, hệ số lương;

+ Thời gian đi công tác nước ngoài, mục đích, kinh phí;

+ Thư mời của nước ngoài;

+ Chương trình làm việc ở nước ngoài;

* Đối với cán bộ, công chức, viên chức khối Đảng, đoàn thể thuộc cấp nào quản lý phải có ý kiến bằng văn bản của cấp đó

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh ra Quyết định cho phép cá nhân, tổ chức ra nước ngoài công tác.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân – tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh số 24/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 4 năm 2000 về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

+ Thông tư số 02/2008/TT-BNG ngày 04/02/2008 của Bộ Ngoại giao về việc hướng dẫn cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ.

+ Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 10/4/2009 của UBND tỉnh về việc xét duyệt quản lý đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh Long An.

+ Quyết định số 59/2009/QĐ-UBND ngày 19/10/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế về quản lý các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Long An.

III. Lĩnh vực phân giới cắm mốc

1. Phân giới cắm mốc Việt Nam - Campuchia

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tiếp nhận công văn đến Phân loại công văn, cập nhật vào máy, ghi số thứ tự (ngày, tháng, năm đến của văn bản) thông qua Phó Chánh văn phòng xem xét trước khi trình lên Ban Giám đốc Sở.

+ Bước 2: Chuyển đến Giám đốc phân công các phòng xem xét xử lý công văn

+ Bước 3: Chuyển đến các Phòng Nghiệp vụ xem xét xử lý công văn. Chuyên viên được phân công dự thảo công văn đề xuất, thông qua Phó Chánh văn phòng xem xét để trình Giám đốc phê duyệt.

+ Bước 4: Sau khi hoàn chỉnh dự thảo, trình ký, kiểm tra trước khi phát hành, làm thủ tục phát hành.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ)

. Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30.

. Chiều: 13 giờ 30 đến 17 giờ.

- Cách thức thực hiện: Qua đường văn thư và Fax.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm: các văn bản đính kèm.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban chỉ đạo phân giới cấm mốc tỉnh.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ (Thường trực Ban chỉ đạo phân giới cấm mốc tỉnh).

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

- Lệ phí: không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 34/2000/NĐ-CP ngày 18/8/2000 của Chính phủ về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

+ Nghị định số 32/2005/NĐ-CP ngày 14/3/2005 của Chính phủ về quy chế cửa khẩu biên giới đất liền.

+ Quyết định số 1032/QĐ-TTg ngày 4/8/2006 về việc ban hành quy chế quản lý, sử dụng Ngân sách Nhà nước cho tổ chức thực hiện Hiệp ước bổ sung Hiệp uớc hoạch định biên giới quốc gia Việt Nam - Campuchia năm 1985.

+ Chỉ thị số 07/2006/CT-TTg ngày 6/3/2006 về việc tổ chức thực hiện Hiệp ước bổ sung Hiệp ước hoạch định biên giới quốc gia Việt Nam -Campuchia năm 1985.

+ Thông tư số 179/2001/TT-BQP ngày 22/1/2001 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 34/2000/NĐ-CP ngày 18/8/2000 của Chính phủ về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

+ Quyết định số 4374/2001/QĐ-UBND ngày 3/12/2001 của UBND tỉnh về việc giao công tác biên giới về phòng Ngoại vụ tỉnh (Sở Ngoại vụ) quản lý.

+ Hiệp ước bổ sung Hiệp ước hoạch định biên giới Việt Nam - Campuchia năm 1985 ký ngày 10/10/2005.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác