Quyết định 2152/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc lĩnh vực công thương do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Quyết định 2152/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc lĩnh vực công thương do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu: | 2152/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Lê Duy Thành |
Ngày ban hành: | 30/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2152/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Lê Duy Thành |
Ngày ban hành: | 30/06/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2152/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 243/TTr-SCT ngày 14/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 40 thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ 04 TTHC được quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 19/2016/NĐ-CP ngày 22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2152/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|||
I |
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) |
|
|
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
3 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
4 |
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
5 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
6 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
7 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
8 |
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
9 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
10 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
11 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
12 |
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
13 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
14 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
15 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
16 |
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
17 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
18 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
19 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
20 |
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
21 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
22 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
23 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
24 |
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
II |
Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) |
|
|
25 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
26 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
27 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
28 |
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
29 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
30 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
31 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
32 |
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
III |
Khí thiên nhiên nén (CNG) |
|
|
33 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
34 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
35 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
36 |
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
37 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
38 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
39 |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
40 |
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai |
Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí. |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
2 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng cho cửa hàng bán LPG chai |
Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí. |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
3 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp LPG |
Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí. |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
4 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô |
Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí. |
Lưu thông hàng hóa |
Sở Công Thương |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp (hoặc qua bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương Vĩnh Phúc.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp
o Hoặc qua bưu điện
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo Phụ lục số 07 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG.
o Tài liệu chứng minh trạm nạp LPG vào chai phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
o Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và các thiết bị phụ trợ.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp.
o Bản sao các quy trình: nạp LPG vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và an toàn lao động.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo Phụ lục số 07 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
o Thuộc sở hữu của thương nhân là thương nhân kinh doanh LPG đầu mối
o Trạm nạp LPG vào chai phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
o Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
o Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
o Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
o Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và có nguy cơ gây mất an toàn được kiểm định theo quy định.
o Có đầy đủ các quy trình: Nạp LPG vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định về an toàn
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
- Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa) tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT.
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
3. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 bộ Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai trực tiếp (hoặc qua bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương Vĩnh Phúc
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
4. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương.
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.
o Tài liệu chứng minh trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
o Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào phương tiện vận tải.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
o Thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối
o Trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
o Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
o Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
o Có máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào phương tiện vận tải đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
6. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
o Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT.
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
7. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
o Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
8. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương.
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
9. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo Phụ lục số 11 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.
o Tài liệu chứng minh trạm cấp LPG vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
o Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo Phụ lục số 11 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
o Thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối
o Trạm cấp LPG vào phương tiện vận tải phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
o Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
o Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
10. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
- Trình tự thực hiện:
o Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT.
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
11. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
- Trình tự thực hiện:
o Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
12. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương.
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG của thương nhân theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
13. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 13 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
o Tài liệu chứng minh có kho chứa chai LPG và LPG chai thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải.
o Danh sách hệ thống phân phối và các hợp đồng đại lý kinh doanh LPG.
o Bản sao hợp đồng đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 13 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
o Có kho với tổng sức chứa tối thiểu 2.000 chai LPG và LPG chai (trừ chai LPG mini) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê tối thiểu 01 năm
o Có hệ thống phân phối LPG, bao gồm: cửa hàng bán LPG chai hoặc trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có tối thiểu 10 đại lý đáp ứng đủ điều kiện.
o Có hợp đồng đại lý tối thiểu một (01) năm, còn hiệu lực với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
14. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
- Trình tự thực hiện:
o Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT.
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
15. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
- Trình tự thực hiện:
o Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
16. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương.
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
17. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 15 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải.
o Bản sao hợp đồng đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối hoặc tổng đại lý kinh doanh LPG.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 15 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
o Có cửa hàng bán LPG chai hoặc trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
o Có hợp đồng đại lý tối thiểu 01 năm, còn hiệu lực với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối hoặc tổng đại lý kinh doanh LPG.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
18. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
- Trình tự thực hiện:
o Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT.
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
19. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
- Trình tự thực hiện:
o Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
20. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương.
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
21. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo Phụ lục số 17 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG.
o Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy
o Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy, an toàn
o Đối với cửa hàng chuyên kinh doanh LPG chai phải bổ sung tài liệu chứng minh địa điểm phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo Phụ lục số 17 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
o Thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối
o Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
o Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo về phòng cháy và chữa cháy, an toàn theo quy định hiện hành
o Đối với cửa hàng chuyên kinh doanh LPG chai địa Điểm phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
22. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
- Trình tự thực hiện:
o Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT.
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Trình tự thực hiện:
o Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương.
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
25. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG.
o Tài liệu chứng minh trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
o Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LNG vào phương tiện vận tải.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và các thiết bị phụ trợ.
o Bản sao các quy trình: nạp LNG vào phương tiện vận tải, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và an toàn lao động
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
o Thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh LNG đầu mối
o Phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
o Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
o Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
o Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
o Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp đã được kiểm định và đăng ký theo quy định
o Có đầy đủ các quy trình: Nạp LNG vào phương tiện vận tải, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định về an toàn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
26. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
o Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT.
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
27. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
o Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
28. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương.
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
29. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo Phụ lục số 11 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG.
o Tài liệu chứng minh trạm cấp LNG vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
o Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo Phụ lục số 11 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
o Thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh LNG đầu mối
o Phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
o Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
o Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
30. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
- Trình tự thực hiện:
o Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT.
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
31. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
- Trình tự thực hiện:
o Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
32. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương.
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
33. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG.
o Tài liệu chứng minh trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
o Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp CNG vào phương tiện vận tải.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và các thiết bị phụ trợ.
o Bản sao các quy trình: nạp CNG vào phương tiện vận tải, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và an toàn lao động
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
o Thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh CNG đầu mối
o Phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
o Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
o Đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
o Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
o Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp đã được kiểm định và đăng ký theo quy định
o Có đầy đủ các quy trình: Nạp CNG vào phương tiện vận tải, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định về an toàn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
34. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
o Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT.
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
35. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
o Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
36. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương.
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
37. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo Phụ lục số 11 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG.
o Tài liệu chứng minh trạm cấp CNG vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
o Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo Phụ lục số 11 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
o Thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh CNG đầu mối
o Phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
o Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
o Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
38. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
- Trình tự thực hiện:
o Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT.
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
39. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
- Trình tự thực hiện:
o Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
40. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở Công Thương.
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP LPG VÀO CHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Công Thương …(1)
Tên thương nhân: .....................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: ..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... do... cấp ngày... tháng... năm……..
Mã số thuế: ..............................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp ngày... tháng... năm…………. (2)
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm nạp: ...........................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .....................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ........................................................
Nhãn hiệu hàng hoá: ...............................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tỉnh, thành phố.
(2): Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG.
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP LPG/LNG/CNG
VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Công Thương.…
Tên thương nhân: ....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số... do... cấp ngày... tháng... năm…………………………………………………………………...
Mã số thuế: ..............................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm nạp: ...........................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp: .....................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: .........................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu) |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LPG/LNG/CNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Công Thương …
Tên thương nhân: .....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/ hộ kinh doanh số:... do... cấp ngày... tháng... năm…..
Mã số thuế: ..............................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG/LNG/CNG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm cấp: ...........................................................................................................
Địa chỉ trạm cấp: .....................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ........................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu) |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Công Thương
Tên thương nhân: .....................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: ..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp ngày... tháng... năm…..
Mã số thuế: ..............................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1……………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………
3……………………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu) |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
LÀM ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Công Thương
Tên thương nhân:…………………………….........................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ... do... cấp ngày... tháng... năm…………………………………………………………………..
Mã số thuế: ..............................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1……………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………
3……………………………………………………………………………………
Hoặc Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với tổng đại lý kinh doanh LPG:…………………………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu) |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH
DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Công Thương…
Tên thương nhân: ………………………………...................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ hợp tác xã/hộ kinh doanh số:... do... cấp ngày... tháng... năm……………………………………………………………………
Mã số thuế: ..............................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1……………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………
3……………………………………………………………………………………
Hoặc Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với tổng đại lý kinh doanh LPG:……………………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu) |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/ ĐIỀU CHỈNH/ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
về kinh doanh khí)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Bộ Công Thương/Sở Công Thương…
Tên thương nhân:………………………… …..………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ... do... cấp ngày... tháng... năm……………………………………………………………………
Mã số thuế : .............................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…………………………………………………….
Đề nghị Bộ Công Thương/ Sở Công Thương xem xét cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện ……….. theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: |
….,ngày….tháng…năm… ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN (Ký tên và đóng dấu) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây