Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 214/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Phước Hiền |
Ngày ban hành: | 04/02/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 214/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Trần Phước Hiền |
Ngày ban hành: | 04/02/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 214/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 04 tháng 02 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 145/TTr-SCT ngày 26/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Chương trình XTTM tỉnh Quảng Ngãi được xây dựng theo định hướng phát triển thương mại, thị trường trong nước, thị trường miền núi và hải đảo, bám sát chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh để đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác XTTM tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025 góp phần nâng cao năng lực kinh doanh của cộng đồng doanh nghiệp các hợp tác xã, các tổ chức XTTM trong tỉnh, hộ kinh doanh và tổ hợp tác (sau đây gọi tắt là chủ thể kinh doanh); gắn kết các hoạt động XTTM; xúc tiến đầu tư và quảng bá du lịch nhằm khuyến khích, hỗ trợ và tạo điều kiện trong hoạt động kinh doanh, mang lại hiệu quả thiết thực cho các chủ thể kinh doanh; đồng thời mang lại hiệu quả chung cho toàn xã hội.
Tăng cường hỗ trợ các chủ thể kinh doanh trên địa bàn tỉnh tìm kiếm đối tác, thúc đẩy giao thương hàng hóa, dịch vụ. Duy trì và mở rộng mạng lưới phân phối, ổn định thị trường tiêu thụ sản phẩm trong nước, nâng cao năng lực cạnh tranh. Hỗ trợ phát triển thị trường các sản phẩm thuộc chương trình “Mỗi xã một sản phẩm”, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, các sản phẩm đặc trưng, chủ lực của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Công tác thông tin - thị trường
Tăng cường công tác thông tin về các hoạt động XTTM cho chủ thể kinh doanh trong và ngoài tỉnh.
Xây dựng kho dữ liệu thông qua việc in ấn đĩa DVD, cẩm nang, bản tin, tài liệu giới thiệu, quảng bá tiềm năng kinh tế thương mại của tỉnh nhằm phục vụ các đoàn công tác, nghiên cứu khảo sát thị trường và các nhà đầu tư đến xúc tiến đầu tư tại Quảng Ngãi.
Hoàn thiện và phát triển hệ thống thông tin thị trường, ứng dụng thương mại điện tử trong việc thu thập và cung cấp thông tin về thị trường trong nước và quốc tế.
b) Công tác tham gia các hội chợ triển lãm, khảo sát thị trường và quảng bá XTTM
Tích cực hỗ trợ chủ thể kinh doanh, chú trọng hỗ trợ các sản phẩm nông nghiệp chủ lực. Tăng cường quảng bá các sản phẩm tiêu biểu của tỉnh ra thị trường trong nước để tìm kiếm thị trường tiêu thụ, thu hút các nhà đầu tư đến Quảng Ngãi liên kết, hợp tác sản xuất kinh doanh.
Hỗ trợ các chủ thể kinh doanh tham gia các hoạt động XTTM theo định hướng Chương trình cấp quốc gia về XTTM, tập trung vào các chương trình trọng điểm, quy mô lớn tại thị trường nội địa. Tăng cường hỗ trợ tối đa cho các chủ thể kinh doanh trong tỉnh tham gia khảo sát tại các thị trường tiềm năng.
c) Công tác đào tạo, nâng cao nghiệp vụ XTTM
Tiếp tục tăng cường liên kết với các tổ chức, đơn vị có uy tín trong nước phối hợp đào tạo nhằm nâng cao kỹ năng XTTM cho các chủ thể kinh doanh trong tỉnh.
Xây dựng và tăng cường đào tạo nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và quản lý trong các chủ thể kinh doanh, nâng cao tính chuyên nghiệp trong tổ chức hoạt động XTTM.
d) Công tác XTTM miền núi, hải đảo
Tăng cường hoạt động XTTM, mở rộng thị trường nội địa, củng cố phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo; thực hiện có hiệu quả Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trên địa bàn tỉnh.
e) Công tác quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại
Công tác lập quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại, mua tư liệu nghiên cứu tham khảo.
II. Phạm vi và đối tượng của Chương trình
1. Phạm vi
Chương trình xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, gồm các nội dung hoạt động XTTM được quy định tại Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Ngãi và các văn bản pháp lý liên quan.
2. Đối tượng
- Các đơn vị chủ trì thực hiện các Đề án XTTM của Chương trình; các cơ quan quản lý Chương trình; cơ quan cấp kinh phí hỗ trợ Chương trình và các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế; các hợp tác xã; các tổ chức XTTM trong tỉnh;
- Hộ kinh doanh có chứng nhận đăng ký và tổ hợp tác thực hiện thông báo thành lập theo quy định pháp luật: Có hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm được chứng nhận là sản phẩm thuộc Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm”, công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, cấp quốc gia.
III. Nội dung của Chương trình
1. Triển khai hoạt động XTTM nhằm tuyên truyền, quảng bá sản phẩm Quảng Ngãi đến người tiêu dùng, mở rộng và phát triển hệ thống phân phối, cơ hội cho người tiêu dùng tiếp cận sản phẩm trong nước. Các hoạt động XTTM gồm:
a) Tổ chức, tham gia các Hội chợ Công Thương; đặc sản vùng miền, nông sản; triển lãm hàng tiêu dùng tổng hợp hoặc vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ nông nghiệp tại các khu vực, nhằm quảng bá tiềm năng kinh tế thương mại địa phương, giới thiệu quảng bá sản phẩm của vùng.
b) Tổ chức các hoạt động đưa hàng Việt về nông thôn, khu công nghiệp và khu đô thị giúp các doanh nghiệp tiếp cận được thị trường nông thôn, góp phần gia tăng thị phần, phát triển thương mại nội địa bền vững; chú trọng huy động nguồn lực của doanh nghiệp và địa phương để thực hiện.
c) Điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường trong nước, nhằm nắm bắt được nhu cầu, thị hiếu người tiêu dùng, ưu tiên các mặt hàng nông sản chủ lực; nâng cao quy mô và năng lực cung ứng; định hướng triển khai các chương trình XTTM thị trường trong nước có trọng tâm, trọng điểm.
d) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng:
Tuyên truyền, quảng bá hàng hóa; tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về việc tiêu dùng và sản xuất hàng Việt qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác.
đ) Tổ chức các sự kiện XTTM tổng hợp
Giới thiệu, quảng bá chất lượng sản phẩm, dịch vụ và thương hiệu của các doanh nghiệp Quảng Ngãi; thúc đẩy trao đổi kinh nghiệm, chuyển giao công nghệ, xúc tiến đầu tư, hợp tác kinh tế giữa các doanh nghiệp, các địa phương thông qua các hoạt động xúc tiến bán hàng.
e) Tổ chức đào tạo, tập huấn XTTM
Tổ chức và tham gia tập huấn; hội thảo, hội nghị chuyên đề về xúc tiến thương mại, nâng cao năng lực cạnh tranh; kỹ năng quản lý doanh nghiệp, xây dựng thương hiệu sản phẩm.
2. XTTM miền núi và hải đảo:
a) Hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển phân phối hàng Việt từ vùng sản xuất đến khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và hải đảo. Tổ chức các phiên chợ bán hàng Việt ở khu vực: Hải đảo, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu sản phẩm nhằm góp phần thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt nông sản cho miền núi, hải đảo trên địa bàn tỉnh.
3. Các hoạt động XTTM khác
a) Hàng năm, tổ chức tham gia hội nghị giao ban XTTM các tỉnh, thành phố do Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương phối hợp các Trung tâm Xúc tiến thương mại tổ chức.
b) Tham gia các hoạt động XTTM khác theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền theo quy định.
c) Tổ chức cho cán bộ, viên chức hoạt động XTTM tham gia các khóa đào tạo nghiệp vụ chuyên sâu do Cục XTTM tổ chức (nếu có).
IV. Kinh phí thực hiện Chương trình
1. Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình:
a) Ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm.
b) Đóng góp của các tổ chức, đơn vị tham gia Chương trình.
c) Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
d) Kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí cho Chương trình theo nguyên tắc:
a) Kinh phí Chương trình được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Sở Công Thương;
b) Hỗ trợ đơn vị tham gia thông qua đơn vị chủ trì;
c) Một nội dung hoạt động, đơn vị tham gia đã được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của Nhà nước thì không được hưởng hỗ trợ theo Chương trình này.
3. Dự kiến tổng kinh phí thực hiện của Chương trình XTTM giai đoạn 2021 - 2025 là 17.200 triệu đồng, gồm:
- Nguồn kinh phí Chương trình cấp quốc gia về XTTM: 4.300 triệu đồng
- Nguồn kinh phí XTTM của tỉnh: 10.800 triệu đồng
- Nguồn kinh phí của doanh nghiệp, nguồn huy động khác: 2.100 triệu đồng
(Chi tiết theo Phụ lục kèm theo)
V. Giải pháp thực hiện Chương trình
1. Về phía cơ quan quản lý, đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình
- Tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo dõi lĩnh vực tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kiến thức về xúc tiến thương mại, kinh tế thị trường, chính sách hiện hành, nhằm tăng tính chuyên nghiệp trong thực hiện hoạt động XTTM.
- Xây dựng chương trình XTTM dựa trên cơ sở nghiên cứu, phân tích thị trường, điều kiện thực hiện, khảo sát nhu cầu của các doanh nghiệp, thực hiện tốt công tác chuẩn bị, lựa chọn đối tác hoặc chuyên gia có uy tín để phối hợp; tập trung và mở rộng thị trường, quảng bá đối với hàng hóa có thế mạnh của tỉnh; định hướng nội dung các hoạt động XTTM sát với tình hình thực tế, mang lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp.
- Thiết lập mối quan hệ mật thiết với các cơ quan XTTM Trung ương, Hiệp hội ngành nghề, các tỉnh bạn... để trao đổi thông tin, tranh thủ các nguồn lực đế nâng cao hiệu quả hoạt động, phát huy mối liên kết vùng; đồng thời học tập kinh nghiệm và mở ra các cơ hội hợp tác trong lĩnh vực XTTM.
2. Về phía doanh nghiệp
- Tích cực tham gia các hoạt động XTTM nhằm tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước, góp phần thực hiện có hiệu quả Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025, tận dụng tối đa cơ hội, hỗ trợ của chính quyền, cơ quan XTTM nhà nước dành cho các doanh nghiệp.
- Chủ động rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp nhằm xây dựng phương án, chính sách kinh doanh hiệu quả, nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng hệ thống phân phối, đa dạng hóa phương thức XTTM trong thời gian đến.
- Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực có trình độ quản lý, có kỹ năng chuyên môn tốt để nâng cao tính chuyên nghiệp trong hiệu quả hoạt động.
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị liên quan chủ động tổ chức triển khai thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh giai đoạn 2021-2025, đảm bảo thiết thực, hiệu quả và đúng quy định; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Chương trình; đồng thời, có trách nhiệm định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
- Chỉ đạo các đơn vị tham gia bám sát nội dung, tiến độ của Chương trình để thực hiện và sử dụng kinh phí tiết kiệm, đạt hiệu quả cao.
- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thực hiện các nhiệm vụ:
+ Lập kế hoạch xúc tiến thương mại hàng năm, trực tiếp triển khai thực hiện các nội dung Chương trình xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2025.
+ Phối hợp với các phòng, ban chuyên môn cấp huyện, các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết và hướng dẫn thực hiện các nội dung của Chương trình.
+ Theo dõi, kiểm tra quá trình triển khai thực hiện Chương trình, định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện Chương trình; tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện, định kỳ báo cáo Sở Công Thương.
2. Sở Tài chính
Hằng năm, trên cơ sở dự toán do Sở Công Thương xây dựng, để thực hiện Chương trình (gửi Sở Tài chính), Sở Tài chính chịu trách nhiệm rà soát, thẩm định và tham mưu UBND tỉnh xem xét quyết định theo khả năng cân đối ngân sách tỉnh.
3. Các Sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động quán triệt và phối hợp với Sở Công Thương triển khai thực hiện Chương trình thuộc lĩnh vực theo dõi; quản lý, tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, giúp các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh; tích cực tham gia các nội dung Chương trình đã đề ra; phối hợp với Sở Công Thương lồng ghép triển khai các hoạt động theo nội dung Chương trình nhằm đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, yêu cầu đề ra.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Chủ động phối hợp với Sở Công Thương tổ chức triển khai thực hiện các đề án XTTM trên bàn hiệu quả. Tuyên truyền, phổ biến thông tin, hướng dẫn các doanh nghiệp trên địa bàn tham gia chương trình XTTM.
5. Các doanh nghiệp, đơn vị tham gia
Chủ động liên hệ và phối hợp với Sở Công Thương trong việc chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tham gia Chương trình (nếu có).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 214/QĐ-UBND ngày 04/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: Triệu đồng
2 |
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt là nông sản cho miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và hải đảo |
|
|
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
Căn cứ khoản 2 Điều 14 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND: Hỗ trợ 100%, hỗ trợ 02 chuyên đề tuyên truyền/năm |
|
Tổng cộng (I+II+III) |
860 |
860 |
860 |
860 |
860 |
2.100 |
2.100 |
2.200 |
2.200 |
2.200 |
390 |
390 |
440 |
440 |
440 |
17.200 |
TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC
TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 214/QĐ-UBND
ngày 04/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: Triệu đồng
Năm |
Nguồn kinh phí Chương trình cấp quốc gia về XTTM |
Nguồn kinh phí XTTM Tỉnh |
Nguồn kinh phí của doanh nghiệp, nguồn huy động khác |
Cộng |
2021 |
860 |
2.100 |
390 |
3.350 |
2022 |
860 |
2.100 |
390 |
3.350 |
2023 |
860 |
2.200 |
440 |
3.500 |
2024 |
860 |
2.200 |
440 |
3.500 |
2025 |
860 |
2.200 |
440 |
3.500 |
Tổng cộng: |
4.300 |
10.800 |
2.100 |
17.200 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây