Quyết định 213/QĐ-BCĐ504 năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện chương trình hành động quốc gia khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh giai đoạn 2016-2020 do Ban Chỉ đạo 504 ban hành
Quyết định 213/QĐ-BCĐ504 năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện chương trình hành động quốc gia khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh giai đoạn 2016-2020 do Ban Chỉ đạo 504 ban hành
Số hiệu: | 213/QĐ-BCĐ504 | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ban Chỉ đạo 504 | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 11/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 213/QĐ-BCĐ504 |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ban Chỉ đạo 504 |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 11/04/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BAN CHỈ ĐẠO 504 |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 213/QĐ-BCĐ504 |
Hà Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2017 |
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO 504
Căn cứ Quyết định số 504/QĐ-TTg ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Hành động quốc gia khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh giai đoạn 2010 - 2025;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng tại Tờ trình số 7935/TTr-BQP ngày 19 tháng 8 năm 2016, công văn số 2706/BQP-KHĐT ngày 17 tháng 3 năm 2017 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Hành động quốc gia khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh (Chương trình 504) giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư số 6033/BKHĐT-QPAN ngày 02 tháng 8 năm 2016 về việc thẩm định và đề nghị phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình 504 giai đoạn 2016 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Hành động quốc gia khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh giai đoạn 2016 - 2020 với các nội dung chủ yếu sau đây:
Tập trung huy động, tổ chức quản lý và sử dụng có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên có hiệu quả mọi nguồn lực của quốc gia và quốc tế nhằm thu hẹp diện tích ô nhiễm bom mìn; khắc phục cơ bản sự tác động và hậu quả của bom mìn sau chiến tranh phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục phòng tránh tai nạn bom mìn bảo đảm an toàn cho nhân dân; giúp đỡ hiệu quả nạn nhân bom mìn tái hòa nhập vào đời sống cộng đồng; cam kết thực hiện đúng pháp luật Việt Nam và các điều ước, thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam đã ký kết
a) Tổ chức triển khai hoàn chỉnh xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn; quy chế quản lý, điều hành thực hiện Chương trình 504; quy chế vận động, tiếp nhận và sử dụng tài trợ cho thực hiện Chương trình 504. Nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện các cơ chế, chính sách liên quan đến công tác khắc phục hậu quả bom mìn.
b) Hoàn thành xây dựng trụ sở, mua sắm trang thiết bị và cơ sở vật chất đưa Trung tâm Hành động bom mìn quốc gia Việt Nam (VNMAC) vào hoạt động theo đúng chức năng, nhiệm vụ; nghiên cứu, đề xuất, triển khai thực hiện việc phát triển thêm các khu vực huấn luyện rà phá bom mìn dưới nước và trên cạn cho trung tâm huấn luyện.
c) Triển khai thành lập, đưa Trung tâm Cơ sở dữ liệu bom mìn quốc gia và các chi nhánh (cấp vùng, một số tỉnh) đi vào hoạt động đúng chức năng.
d) Đẩy mạnh công tác vận động, xúc tiến ký kết triển khai tài trợ quốc tế từ chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ và cá nhân người nước ngoài; các tổ chức, cá nhân trong nước hỗ trợ cho thực hiện Chương trình 504.
đ) Triển khai thực hiện công tác rà phá bom mìn phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, ưu tiên các địa phương có mật độ ô nhiễm bom mìn cao tại miền Trung, Tây Nguyên và các khu vực biên giới phía Bắc, Tây Nam đạt diện tích khoảng 200.000 ha.
e) Xây dựng, triển khai thực hiện các dự án hỗ trợ nạn nhân bom mìn:
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quản lý thông tin, cơ sở dữ liệu nạn nhân bom mìn trên toàn quốc.
- Hỗ trợ dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng cho khoảng 1.000 nạn nhân bom mìn; hỗ trợ học nghề, tạo sinh kế cho khoảng 500 nạn nhân bom mìn để tái hòa nhập cộng đồng.
- Mua bổ sung trang thiết bị nâng cấp 01 trung tâm chỉnh hình, phục hồi chức năng khu vực và khoảng 50 trạm y tế cấp xã để phục vụ cứu chữa kịp thời nạn nhân bom mìn tại các tỉnh bị ô nhiễm nặng và hay xảy ra tai nạn bom mìn.
g) Triển khai thực hiện các hoạt động tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức phòng, tránh tai nạn bom mìn trên các phương tiện thông tin đại chúng; giáo dục cộng đồng bằng các phương tiện truyền thanh, hình ảnh trực quan, videoclip... tại tất cả các tỉnh còn xảy ra tai nạn bom mìn theo kết quả Dự án điều tra, khảo sát, lập bản đồ ô nhiễm bom mìn toàn quốc; tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm về các hoạt động của Chương trình 504.
h) Triển khai thực hiện công tác nghiên cứu phát triển:
- Nghiên cứu xây dựng, ban hành Bộ Quy trình quản lý chất lượng rà phá bom mìn, vật nổ.
- Đề xuất chủ trương trình Trưởng Ban Chỉ đạo 504 về việc lập Dự án “Khảo sát kỹ thuật xác định khu vực ô nhiễm bom mìn, vật nổ” theo kết quả Dự án điều tra, lập bản đồ ô nhiễm bom mìn toàn quốc; trên cơ sở đó trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện theo đúng quy định.
- Nghiên cứu tăng cường tiềm lực cho 02 cơ sở nghiên cứu, 02 cơ sở chế tạo để có thể thiết kế và chế tạo các trang thiết bị phục vụ rà phá bom mìn ở trong nước với giá thành hợp lý, ngang tầm khu vực và thế giới; tổ chức triển khai các đề tài nghiên cứu công nghệ và chế tạo trang thiết bị rà phá bom mìn.
- Xây dựng, trình duyệt và triển khai thực hiện các dự án, hoạt động nâng cao năng lực rà phá bom mìn (quản lý điều hành; phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; chế tạo mới, mua sắm bổ sung trang thiết bị); nghiên cứu xác định hệ thống các đơn vị hành động theo từng loại hình nhiệm vụ.
i) Tuyên truyền về thực trạng và hậu quả bom mìn nhằm vận động tài trợ, hỗ trợ thực hiện Chương trình 504 với chính phủ các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc, Hoa Kỳ và mở rộng sang một số nước thuộc châu Âu và EU.
3. Số lượng và danh mục dự án: Như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
4. Tiến độ thực hiện: Từ năm 2016 đến hết năm 2020.
5. Kế hoạch huy động vốn giai đoạn 2016 - 2020: khoảng 6.880 tỷ đồng. Gồm:
a) Vốn trong nước: 3.330 tỷ đồng, chiếm 48,4%.
- Vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho chương trình: khoảng 1.130 tỷ đồng theo khả năng cân đối kế hoạch tài chính ngân sách trung hạn và hàng năm.
- Vốn ngân sách địa phương cân đối: 1.000 tỷ đồng;
- Vốn doanh nghiệp trong nước đầu tư: 600 tỷ đồng;
- Vốn khác: 600 tỷ đồng.
b) Vốn ngoài nước: 3.550 tỷ đồng, chiếm 51,6%.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
a) Về cơ chế quản lý, điều hành:
- Xác định rõ cơ chế quản lý, điều phối tập trung thống nhất và phân định trách nhiệm cụ thể giữa cơ quan điều phối, cơ quan quản lý và thực hiện chương trình, dự án, cơ quan phối hợp đối với từng hoạt động cụ thể trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
- Khảo sát xác định nhu cầu rà phá bom mìn, ưu tiên những khu vực ô nhiễm bom mìn nặng và thường xuyên xảy ra tai nạn bom mìn trong những năm gần đây.
- Công tác rà phá bom mìn bằng ngân sách nhà nước cấp thực hiện theo cơ chế bảo đảm các trang thiết bị, cơ sở vật chất, các chi phí thực tế phục vụ và bồi dưỡng nhân công; công tác rà phá bom mìn bằng nguồn vận động tài trợ được thực hiện theo các quy định hiện hành và thỏa thuận với nhà tài trợ.
b) Về huy động nguồn lực:
- Dựa trên cơ sở kế hoạch 5 năm và kế hoạch hàng năm về phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và của các bộ, cơ quan và địa phương có liên quan, Chiến lược vận động nguồn lực của các nhà tài trợ nước ngoài hỗ trợ thực hiện Chương trình 504, các cơ quan, đơn vị có liên quan phát huy tính chủ động, sáng tạo triển khai vận động các nguồn lực trong và ngoài nước, quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn này để thực hiện các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch thực hiện Chương trình 504 giai đoạn 2016 - 2020.
- Đẩy mạnh vận động tài trợ quốc tế thông qua đối thoại chính sách về khắc phục hậu quả bom mìn và phát triển bằng cách tổ chức Hội nghị đối tác phát triển thường niên, tăng cường hoạt động của Nhóm đối tác khắc phục bom mìn; đưa nội dung hỗ trợ khắc phục hậu quả bom mìn vào chương trình hợp tác với các nhà tài trợ song phương và đa phương.
c) Tuyên truyền, giáo dục phòng tránh bom mìn
Tăng cường, mở rộng các hình thức thông tin, tuyên truyền vận động tới các quốc gia trực tiếp hay gián tiếp tham gia chiến tranh tại Việt Nam; tạo điều kiện cho các quốc gia, nhà tài trợ tiềm năng trực tiếp tham gia hỗ trợ cho thực hiện Chương trình 504; đẩy mạnh hoạt động giáo dục phòng tránh bom mìn cho các đối tượng, nhất là trẻ em tập trung vào các địa bàn còn xảy ra tai nạn bom mìn trong 5 năm gần nhất theo kết quả Dự án điều tra, lập bản đồ ô nhiễm bom mìn trên toàn quốc.
d) Mở rộng hợp tác quốc tế, vận động tài trợ
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế với các nhà tài trợ cấp Chính phủ, tổ chức tài chính quốc tế dưới nhiều hình thức như trao đổi kinh nghiệm, chia sẻ thông tin, chuyển giao công nghệ và các hoạt động phục vụ vận động, huy động nguồn lực nhằm thúc đẩy nhanh việc thực hiện Kế hoạch khắc phục bom mìn, vật nổ.
đ) Phát triển nguồn nhân lực và khoa học - công nghệ:
- Đẩy mạnh công tác đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý điều hành, cán bộ chuyên môn kỹ thuật và các cán bộ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực rà phá bom mìn, giáo dục ý thức phòng tránh tai nạn bom mìn và hỗ trợ nạn nhân bom mìn.
- Triển khai công tác nghiên cứu phát triển công nghệ và thiết kế, chế tạo trang thiết bị phục vụ nhiệm vụ rà phá bom mìn; tăng cường hợp tác quốc tế nâng cao năng lực và vị thế của Việt Nam trong lĩnh vực này.
7. Trách nhiệm của các thành viên Ban Chỉ đạo 504 và cơ quan, địa phương liên quan:
a) Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 504:
- Chịu trách nhiệm điều phối chung đối với các nhiệm vụ, hoạt động trong Kế hoạch thực hiện Chương trình 504 giai đoạn 2016 - 2020.
- Tổng hợp nhu cầu, đề xuất danh mục các nhiệm vụ, đề án, dự án trong kế hoạch và xác định ưu tiên điều phối nguồn lực báo cáo các cơ quan chức năng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương có liên quan xây dựng kế hoạch, điều phối công tác vận động tài trợ quốc tế và các nguồn tài trợ khác.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính định kỳ tổng hợp số liệu, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo 504.
- Triển khai các công việc khác theo nhiệm vụ được giao.
b) Bộ Quốc phòng:
- Chịu trách nhiệm là cơ quan tổng hợp và quản lý, điều phối thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình 504 giai đoạn 2016 - 2020 (trực tiếp là trung tâm VNMAC).
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan và các địa phương liên quan xây dựng kế hoạch hàng năm thực hiện Chương trình 504; trên cơ sở nhiệm vụ được giao, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính xây dựng dự toán ngân sách (bao gồm huy động các nguồn lực trong và ngoài nước) trong kế hoạch ngân sách hàng năm, trình duyệt theo quy định.
- Quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động về rà phá bom mìn theo quy định của pháp luật; nâng cao năng lực cho các cơ sở nghiên cứu, chế tạo; Nghiên cứu công nghệ, chế tạo trang thiết bị rà phá bom mìn. Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn bom mìn, hỗ trợ nạn nhân bom mìn và vận động tài trợ.
- Triển khai xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản về quản lý hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn; quy chế quản lý điều hành và quy chế vận động, tiếp nhận, sử dụng tài trợ cho thực hiện Chương trình 504; xây dựng và hoàn thiện các cơ chế, chính sách liên quan đến hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn; xây dựng, ban hành bộ Quy trình Quản lý chất lượng rà phá bom mìn, vật nổ.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo 504.
- Chỉ đạo trung tâm VNMAC phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền phòng, tránh tai nạn bom mìn cho nhân dân, hỗ trợ nạn nhân bom mìn và vận động tài trợ; triển khai khảo sát, xây dựng đề án, dự án, danh mục vận động tài trợ nước ngoài; triển khai thực hiện dự án xây dựng trụ sở Trung tâm VNMAC, chương trình nghiên cứu phát triển, hoạt động nâng cao năng lực (quản lý, điều hành; rà phá bom mìn) đúng mục tiêu, tiến độ bảo đảm chất lượng.
- Tổ chức, triển khai các dự án của Chương trình 504 theo quy định.
c) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 504 và các bộ, ngành liên quan triển khai vận động, đàm phán, ký kết các văn bản hợp tác được giao, tổ chức tiếp nhận các nguồn lực (tài trợ quốc tế và tài trợ khác) bảo đảm mục tiêu, tiến độ thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 504, Bộ Quốc phòng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính xây dựng dự toán ngân sách hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo tổ chức triển khai hoạt động hỗ trợ nạn nhân bom mìn; nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm về giáo dục phòng tránh tai nạn bom mìn cho nhân dân, tuyên truyền vận động tài trợ và duy trì hoạt động của Quỹ hỗ trợ khắc phục hậu quả bom mìn.
- Xây dựng, hoàn thiện Hệ thống quản lý thông tin, cơ sở dữ liệu nạn nhân bom mìn trên toàn quốc bảo đảm chính xác, khoa học và cập nhật thường xuyên.
- Chủ trì quản lý, chỉ đạo, tham gia triển khai thực hiện các dự án liên quan theo chức năng, phạm vi chuyên môn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong Kế hoạch thực hiện Chương trình 504 được giao theo quy định.
- Phối hợp với Bộ Quốc phòng tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo 504.
- Tổ chức, triển khai các dự án được giao theo quy định.
d) Bộ Ngoại giao:
- Chủ trì, phối hợp với Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 504 và các bộ, ngành liên quan đưa nội dung hợp tác, hỗ trợ khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh vào chương trình làm việc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước với lãnh đạo cấp cao của các chính phủ, tổ chức quốc tế có quan tâm và tại các diễn đàn quốc tế, khu vực phù hợp.
- Hỗ trợ, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành liên quan đóng góp ý kiến về việc nghiên cứu, đề xuất sự tham gia phù hợp của Việt Nam vào các công ước quốc tế có liên quan.
- Phối hợp với Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 504, Bộ Thông tin và Truyền thông trong tổ chức các hoạt động tuyên truyền về Chương trình 504 để tạo sự đồng thuận trong nước và vận động tài trợ của cộng đồng quốc tế.
đ) Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 504, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cân đối, bố trí các nguồn vốn theo chức năng, nhiệm vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư được phân công, bảo đảm yêu cầu Kế hoạch thực hiện Chương trình 504 giai đoạn 2016 - 2020.
- Phối hợp với Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 504, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan trong vận động nguồn tài trợ quốc tế, bố trí vốn đối ứng hỗ trợ thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình 504 giai đoạn 2016 - 2020.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan và các nhà tài trợ duy trì hoạt động của Nhóm đối tác khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh tại Việt Nam (MAPG) để thực hiện Chiến lược vận động tài trợ nhằm hỗ trợ thực hiện Chương trình 504 và tổ chức Hội nghị đối tác phát triển thường niên về hỗ trợ khắc phục hậu quả bom mìn.
- Phối hợp với Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 504, Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo 504.
e) Bộ Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 504, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cân đối, bố trí các nguồn vốn theo chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tài chính được phân công, bảo đảm yêu cầu Kế hoạch thực hiện Chương trình 504 giai đoạn 2016-2020.
- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư bố trí vốn ngân sách thực hiện kế hoạch, bố trí kinh phí cho hoạt động thường xuyên của Ban Chỉ đạo và Chương trình 504, Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo và VNMAC theo kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan xây dựng định hướng, cơ chế, kế hoạch huy động các nguồn lực thực hiện kế hoạch; đề xuất ký kết các nguồn tài trợ nước ngoài để thực hiện kế hoạch theo đúng chức năng và quy định hiện hành.
g) Bộ Thông tin và Truyền thông:
Phối hợp với Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 504, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan trong triển khai hoạt động tuyên truyền về Chương trình 504 để tạo sự đồng thuận trong nước và vận động tài trợ; giáo dục nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn bom mìn cho nhân dân.
h) Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị Việt Nam:
Chủ trì, phối hợp với Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 504 và các bộ, ngành liên quan trong tổ chức triển khai công tác tuyên truyền, vận động sự tham gia của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài nhằm góp phần thực hiện hiệu quả Kế hoạch.
i) Ngân hàng Nhà nước và các bộ, ngành liên quan:
Chủ động tham gia, phối hợp với Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 504 và cơ quan liên quan trong thực hiện Kế hoạch theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
k) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
- Chủ trì, phối hợp với Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 504 rà soát, cập nhật, bổ sung các nhu cầu khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh thuộc địa phương quản lý phù hợp quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế và an sinh xã hội.
- Cân đối, bố trí ngân sách hàng năm từ các nguồn của địa phương theo thẩm quyền, quy định của pháp luật để đẩy nhanh các hoạt động, dự án khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh tại địa phương theo quy hoạch và hàng năm, báo cáo kết quả về Ban Chỉ đạo 504 (qua Văn phòng Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 504).
- Phối hợp chặt chẽ với Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 504, các bộ, ngành có hoạt động, dự án khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh được triển khai tại địa phương trong quá trình thực hiện để bảo đảm tiến độ, hiệu quả; đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục phòng tránh tai nạn bom mìn cho nhân dân và thực hiện chính sách hỗ trợ đối với các nạn nhân bom mìn.
- Phối hợp với Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 504, trung tâm VNMAC và các bộ, ngành có liên quan xúc tiến công tác vận động, tiếp nhận tài trợ để triển khai thực hiện kế hoạch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo 504, các cơ quan, ban, ngành liên quan thuộc trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TRƯỞNG BAN |
DANH MỤC CƠ CẤU VỐN VÀ MỨC VỐN CỦA 07 DỰ ÁN TRONG KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA KHẮC PHỤC HẬU QUẢ BOM, MÌN SAU CHIẾN
TRANH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 213/QĐ-BCĐ504 ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Trưởng
Ban chỉ đạo 504)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Số TT |
Danh mục nhiệm vụ |
Cơ quan quản lý |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Nội dung đầu tư và kế hoạch thực hiện |
Tiến độ |
Nhu cầu vốn |
Cơ cấu nguồn vốn |
|||||||
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
||||||||||||||
2016 |
2017 - 2020 |
2016 |
2017- 2020 |
||||||||||||
NSTW |
SN |
Khác |
NSTW |
SN |
Khác |
||||||||||
1 |
Xây dựng Trụ sở Trung tâm Hành động bom mìn quốc gia |
Bộ Quốc phòng |
Bộ Quốc phòng |
Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính |
a) Nội dung đầu tư: Triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Hành động bom mìn quốc gia Việt Nam. b) Kế hoạch thực hiện: - Năm 2016: Hoàn thành xây dựng theo đúng tiến độ; đề xuất phát triển thêm chức năng huấn luyện RPBM dưới nước cho Trung tâm huấn luyện. - Năm 2017: Hoàn chỉnh mua sắm trang thiết bị, cơ sở vật chất đưa Trung tâm vào hoạt động; phát triển thêm các khu vực huấn luyện RPBM (trên cạn, dưới nước cho Trung tâm huấn luyện. |
Từ 2016 đến 2017 |
413 |
200 |
|
|
|
|
213 |
|
|
2 |
Triển khai thành lập, đưa Trung tâm Cơ sở dữ liệu bom mìn quốc gia và các chi nhánh đi vào hoạt động |
Bộ Quốc phòng |
Bộ Quốc phòng |
Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội |
a) Nội dung đầu tư: Lập dự án, trình duyệt; thiết lập, mua sắm trang thiết bị, cơ sở vật chất; điều động, tổ chức tập huấn cho cán bộ, nhân viên của Trung tâm quốc gia và các chi nhánh. b) Kế hoạch thực hiện: - Năm 2016: Lập dự án; tập huấn cho cán bộ, nhân viên; xây dựng hệ thống quản lý thông tin. - Năm 2017 - 2020: Thiết lập, mua sắm đủ trang thiết bị, cơ sở vật chất đưa Trung tâm quốc gia và các chi nhánh (cấp vùng, 1 số tỉnh) đi vào triển khai hoạt động. |
Từ 2016 đến 2017 |
260 |
|
|
|
|
|
|
80 |
180 |
3 |
Triển khai thực hiện công tác rà phá bom mìn |
Bộ Quốc phòng |
Bộ Quốc phòng |
Các Bộ: KH&ĐT, Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương |
a) Nội dung đầu tư: Triển khai thực hiện RPBM phục vụ phát triển kinh tế xã hội, ưu tiên tuyến biên giới Việt Trung và các khu kinh tế cửa khẩu đạt 200.000 ha. b) Kế hoạch thực hiện: - Năm 2016: Triển khai RPBM theo kế hoạch, phấn đấu đạt 30 nghìn ha. Từ 2017 - 2020: Phấn đấu mỗi năm RPBM đạt diện tích từ 40 - 45 nghìn ha. |
Từ 2016 đến 2010 |
5,155 |
115 |
|
25 |
815 |
|
1,475 |
250 |
2,476 |
4 |
Xây dựng, triển khai thực hiện các dự án hỗ trợ nạn nhân bom mìn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
a |
Phát triển và nâng cao năng lực đội ngũ công tác xã hội hỗ trợ nạn nhân |
Bộ LĐTB & XH |
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội và các địa phương được giao |
Các Bộ: QP, Y tế, NNPTNT; VNMAC và các |
Phát triển và nâng cao năng lực đội ngũ công tác xã hội hỗ trợ nạn nhân |
Từ 2016 đến 2020 |
19 |
|
|
8 |
|
|
|
2 |
10 |
b |
Hỗ trợ nạn nhân bom mìn tái hòa nhập cộng đồng |
Bộ LĐTB & XH |
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội và các địa phương được giao |
Các Bộ: QP, Y tế, NNPTNT; VNMAC và các địa phương |
a) Nội dung đầu tư: Xây dựng, trình duyệt, triển khai các dự án xây dựng cơ sở dữ liệu nạn nhân bom mìn, hỗ trợ nạn nhân bom mìn tái hòa nhập cộng đồng (dụng cụ chỉnh hình cho 1.000 nạn nhân; học nghề, tạo sinh kế cho 5000 nạn nhân). |
Từ 2016 đến 2020 |
284 |
|
|
12 |
|
|
182 |
5 |
85 |
b) Kế hoạch thực hiện: - Năm 2016: Hỗ trợ dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng cho 100 nạn nhân; hỗ trợ học nghề, tạo sinh kế cho 500 nạn nhân bom mìn. Lập, trình duyệt dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu nạn nhân bom mìn. - Từ 2017 - 2020: Hỗ trợ dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng cho 900 nạn nhân; hỗ trợ học nghề, tạo sinh kế cho 4500 nạn nhân bom mìn. Triển khai thực hiện dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu nạn nhân bom mìn. |
|||||||||||||||
c |
Xây dựng, nâng cấp các Trung tâm chỉnh hình và Trạm y tế cấp xã |
|
Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội và các địa phương |
Bộ Y tế; VNMAC và các địa phương |
a) Nội dung đầu tư: Xây dựng dự án, trình duyệt, và thực hiện nâng cấp 01 Trung tâm chỉnh hình và phục hồi chức năng khu vực và khoảng 50 trạm y tế cấp xã b) Kế hoạch thực hiện: - Năm 2016: Xây dựng dự án, trình duyệt và chuẩn bị kinh phí. - Từ 2017 - 2020: Triển khai thực hiện dự án. |
Từ 2016 đến 2020 |
80 |
|
|
6 |
|
|
34 |
6 |
34 |
5 |
Giáo dục phòng tránh tai nạn bom mìn |
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng |
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng |
Các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, TTTT; và UBND các tỉnh |
a) Nội dung đầu tư: Xây dựng, trình duyệt, và thực hiện dự án giáo dục phòng tránh tai nạn bom mìn cho nhân dân. b) Kế hoạch thực hiện: - Năm 2016: Xây dựng dự án, thực hiện dự án giáo dục phòng tránh bom mìn cho nhân dân tại các tỉnh Lạng Sơn, Hà Giang, Quảng Nam, Kon Tum, Tây Ninh. - Từ 2017 - 2020: Mở rộng ra các tỉnh còn xảy ra tai nạn bom mìn trong 5 năm gần nhất theo kết quả dự án điều tra ô nhiễm bom mìn toàn quốc. |
Từ 2016 đến 2020 |
100 |
|
|
5 |
|
|
45 |
0 |
50 |
6 |
Xây dựng, trình duyệt, triển khai thực hiện công tác nghiên cứu phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
a |
Khảo sát kỹ thuật xác định khu vực ô nhiễm bom mìn, vật nổ |
Bộ Quốc phòng |
Bộ Quốc phòng |
Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính |
a) Nội dung đầu tư: Khảo sát kỹ thuật xác định chính xác khu vực ô nhiễm và tính chất ô nhiễm bom mìn, vật nổ trên phạm vi toàn quốc. b) Kế hoạch thực hiện: - Năm 2016: Xây dựng, trình phê duyệt dự án; triển khai thí điểm tại Bình Định, Quảng Bình. - Năm 2017 - 2020: Triển khai thực hiện dự án theo kế hoạch tiến độ. |
Từ 2016 đến 2020 |
420 |
|
|
65 |
|
|
85 |
50 |
220 |
b |
Xây dựng đề án nâng cao năng lực cho các cơ sở nghiên cứu, chế tạo; Nghiên cứu công nghệ và chế tạo trang thiết bị RPBM. |
Bộ Quốc phòng |
Bộ Quốc phòng |
Các Bộ: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; các viện nghiên cứu, nhà máy |
a) Nội dung đầu tư; Xây dựng, trình duyệt, thực hiện Đề án nâng cao năng lực cho 02 cơ sở nghiên cứu, 02 cơ sở chế tạo thiết bị RPBM; thực hiện các đề tài nghiên cứu công nghệ và chế tạo trang thiết bị RPBM theo kế hoạch. b) Kế hoạch thực hiện: - Năm 2016: Xây dựng Đề án, trình duyệt, lập dự án nâng cao năng lực cho 02 cơ sở nghiên cứu, 02 cơ sở chế tạo thiết bị RPBM; thực hiện các đề tài nghiên cứu theo kế hoạch. - Từ 2017 - 2020: Triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực cho các cơ sở nghiên cứu, chế tạo thiết bị RPBM; triển khai thực hiện các đề tài nghiên cứu công nghệ và chế tạo trang thiết bị RPBM (đồng bộ hóa các bộ công cụ làm tay phục vụ nhiệm vụ RPBM và xử lý BMVN cơ động; thiết bị xử lý bom bằng phương pháp không hủy nổ; thiết bị đăng kiểm máy dò tìm, phát hiện BMVN đặt trên xe đăng kiểm cơ động;...). |
Từ 2016 đến 2020 |
50 |
|
|
|
|
|
10 |
0 |
40 |
c |
Nâng cao năng lực quản lý, điều hành; năng lực RPBM |
Bộ Quốc phòng |
Bộ Quốc phòng |
Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính |
a) Nội dung đầu tư: Xây dựng, trình duyệt và triển khai thực hiện các dự án, hoạt động nâng cao năng lực RPBM (quản lý điều hành; phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; chế tạo mới, mua sắm bổ sung trang thiết bị) b) Kế hoạch thực hiện: - Năm 2016: Xây dựng, trình duyệt các dự án nâng cao năng lực RPBM. - Từ 2017 đến 2020: Triển khai thực hiện các dự án, hoạt động nâng cao năng lực RPBM (quản lý điều hành; phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; mua sắm thiết bị cho thành lập thêm 50 đội RPBM trên đất liền và 01 đội RPBM dưới biển xa bờ); nghiên cứu xác định hệ thống các đơn vị hành động theo từng loại hình nhiệm vụ. |
Từ 2016 đến 2020 |
80 |
|
|
1 |
|
|
19 |
0 |
60 |
7 |
Tuyên truyền về thực trạng và hậu quả bom mìn nhằm vận động tài trợ, hỗ trợ thực hiện Chương trình |
Bộ LĐTB & XH, Bộ Quốc phòng |
Bộ LĐTB & XH, Bộ Quốc phòng |
Các Bộ: Ngoại giao, Quốc phòng, KH&ĐT, Tài chính, TT&TT; |
a) Nội dung đầu tư: Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch tuyên truyền, vận động tài trợ cho thực hiện Chương trình 504. b) Kế hoạch thực hiện: - Năm 2016: Xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch tuyên truyền, vận động tài trợ cho thực hiện Chương trình với các chính phủ: Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc, Mỹ. - Từ 2017 đến 2020: Tiếp tục triển khai thực hiện kế hoạch tuyên truyền, vận động tài trợ cho thực hiện Chương trình với các chính phủ một số nước Đức, Anh, Pháp, Nga, Alien, Hunggary, Pháp, Italia, Bỉ, Ba Lan và EU. |
Từ 2016 đến 2020 |
19 |
|
|
3 |
|
|
13 |
3 |
0 |
Tổng cộng |
|
6,880,0 |
315,0 |
0,0 |
124,5 |
815,0 |
0,0 |
2,075,5 |
395,5 |
3,154,5 |
|||||
Tổng cộng (làm tròn) |
|
6,880,0 |
315,0 |
0,0 |
124,5 |
815,0 |
0,0 |
2,075,5 |
395,5 |
3,154,5 |
Cơ cấu vốn: |
6,880,0 |
tỷ đồng |
1. Vốn trong nước: |
3,330,0 |
tỷ đồng |
+ Vốn SN |
0,0 |
tỷ đồng |
+ Vốn khác (Vốn NSĐP, vốn doanh nghiệp trong nước ĐTPT KTXH...) |
2,200,0 |
tỷ đồng |
+ Vốn NSTW: (Vốn CTMTQPAN và vốn ngành QPAN, QPTX) |
1,130,0 |
tỷ đồng |
2. Vốn nước ngoài: |
3,550,0 |
tỷ đồng |
(Tổng mức đầu tư cho Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2016 - 2020 là: Sáu nghìn tám trăm tám mươi tỷ đồng) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây