Quyết định 2117/QĐ-BCT năm 2008 đổi tên Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp II thành Trung tâm kiểm định công nghiệp II do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Quyết định 2117/QĐ-BCT năm 2008 đổi tên Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp II thành Trung tâm kiểm định công nghiệp II do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Số hiệu: | 2117/QĐ-BCT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Đỗ Hữu Hào |
Ngày ban hành: | 04/04/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2117/QĐ-BCT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Đỗ Hữu Hào |
Ngày ban hành: | 04/04/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2117/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương;
Căn cứ Quyết định số 0788/QĐ-BCT ngày 30 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Công thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kỹ
thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp và Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đổi tên Trung tâm Kiểm định an toàn công nghiệp II thành Trung tâm Kiểm định công nghiệp II (sau đây gọi tắt là Trung tâm) trực thuộc Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
Điều 2. Trung tâm Kiểm định công nghiệp II là đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên; có tư cách pháp nhân; được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước; có con dấu để hoạt động và giao dịch theo quy định của pháp luật.
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Safety Industrial Technical Inspection Centre No. 2
Có trụ sở chính đặt tại: Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Trung tâm có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Thực hiện kiểm định và cấp giấy chứng nhận về kỹ thuật an toàn cho:
a) Các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiệm ngặt về an toàn lao động theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành; các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành Công nghiệp theo danh mục do Bộ Công thương ban hành;
b) Các máy, thiết bị, vật tư khác do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2. Thử nghiệm, thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị công nghiệp, bao gồm: thiết bị điện, thiết bị điện tử, cơ khí, luyện kim, khai khoáng, hóa chất, dầu khí.
3. Thực hiện kiểm tra, kiểm định chất lượng sản phẩm, hàng hóa và thiết bị công nghiệp theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện kiểm toán, tư vấn, chuyển giao các giải pháp tiết kiệm năng lượng.
5. Thực hiện các dịch vụ:
a) Tư vấn, quan trắc, đo kiểm, đánh giá, xử lý và chuyển giao công nghệ về môi trường công nghiệp;
b) Giám định kỹ thuật đối với các máy, thiết bị công nghiệp; tư vấn, thiết kế, chuyển giao công nghể đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và các máy, thiết bị, vật tư khác theo quy định;
c) Kiểm tra kim loại và các vật liệu khác bằng các phương pháp không phá hủy; kiểm tra an toàn điện, từ trường, chống sét, thiết bị điện, thiết bị đo áp suất, thiết bị báo cháy và các lĩnh vực công nghiệp khác.
6. Tham gia thẩm định các giải pháp kỹ thuật an toàn các dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi công các công trình xây dựng cơ bản theo sự phân công của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
7. Về công tác đào tạo, huấn luyện:
a) Phối hợp tổ chức đào tạo một số ngành nghề, bao gồm: thợ hàn áp lực, công nhân vận hành các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
b) Tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng kiến thức về kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và an toàn đặc thù cho người lao động.
8. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kiểm định công nghiệp theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý tổ chức, biên chế, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
10. Thực hiện các nhiệm vụ, công tác khác do Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp giao.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm, gồm có:
1. Lãnh đạo:
a) Giám đốc;
b) Các Phó giám đốc
Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp về toàn bộ hoạt động của Trung tâm. Các Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc, phụ trách một số lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công.
Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động; bổ nhiệm và miễn nhiệm Giám đốc, các Phó Giám đốc của Trung tâm.
2. Bộ máy giúp việc Giám đốc Trung tâm, gồm có:
a) Một số phòng hoặc tổ chuyên môn, nghiệp vụ;
b) Các Chi nhánh, các Trạm khám nghiệm kỹ thuật an toàn;
Việc thành lập, sáp nhập hoặc giải thể các đơn vị thuộc Trung tâm Kiểm định công nghiệp II do Cục trưởng Cục Kỹ thuật An toàn và Môi trường công nghiệp xem xét và quyết định theo đề nghị của Giám đốc.
Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ và bố trí sắp xếp cán bộ, nhân viên đảm bảo nguyên tắc gọn nhẹ, hoạt động hiệu quả.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ các quyết định trước đây trái với Quyết định này.
Các Vụ trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp II, Giám đốc Trung tâm Kiểm định công nghiệp II chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây