644431

Quyết định 2116/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Tài chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

644431
LawNet .vn

Quyết định 2116/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Tài chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu: 2116/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Trần Hồng Thái
Ngày ban hành: 27/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2116/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
Người ký: Trần Hồng Thái
Ngày ban hành: 27/12/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2116/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 27 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hỏa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Tài chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, TTPVHCC.

CHỦ TỊCH




Trần Hồng Thái

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

STT

Tên thủ tục hành chính nội bộ

Cơ quan thực hiện

1

Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách

UBND tỉnh

2

Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp huyện

UBND tỉnh

3

Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp xã

UBND tỉnh, UBND cấp huyện

4

Xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm

Đơn vị dự toán cấp trên; Đơn vị dự toán cấp I; Cơ quan tài chính các cấp

5

Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư

Theo quy định của HĐND tỉnh

6

Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị

Theo quy định của HĐND tỉnh

7

Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư

Chủ tịch UBND tỉnh

8

Quyết định điều chuyển tài sản công

Theo quy định của HĐND tỉnh

9

Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi kết thúc

Theo quy định của HĐND tỉnh

10

Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công

Theo quy định của HĐND tỉnh

11

Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại cho Nhà nước

Theo quy định của HĐND tỉnh

12

Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công

Theo quy định của HĐND tỉnh

13

Quyết định bán tài sản công

Theo quy định của HĐND tỉnh

14

Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ

Theo quy định của HĐND tỉnh

15

Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công

Theo quy định của HĐND tỉnh

16

Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án

Theo quy định của HĐND tỉnh

17

Thanh toán chi phí liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Sở Tài chính

18

Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý

UBND tỉnh

19

Quyết định thanh lý tài sản công

Theo quy định của HĐND tỉnh

20

Quyết định tiêu hủy tài sản công

Theo quy định của HĐND tỉnh

21

Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại

Theo quy định của HĐND tỉnh

22

Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê

Chủ tịch UBND tỉnh

23

Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết

Chủ tịch UBND tỉnh

24

Phê duyệt Đề án Khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi

UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

25

Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

Cơ quan được HĐND tỉnh phân cấp thẩm quyền, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

26

Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp tự nguyện trả lại tài sản

Cơ quan được HĐND tỉnh phân cấp thẩm quyền, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

27

Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại

HĐND tỉnh hoặc Cơ quan được HĐND tỉnh phân cấp thẩm quyền, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

28

Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

HĐND tỉnh hoặc Cơ quan được HĐND tỉnh phân cấp thẩm quyền, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

29

Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc địa phương quản lý không thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ

UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

30

Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

31

Phê duyệt Đề án “Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trực tiếp tổ chức khai thác”

UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải

32

Phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải

33

Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải

34

Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải

35

Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải

36

Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải

37

Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ về địa phương quản lý, xử lý

UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải

38

Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải

39

Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại

UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải

40

Thu hồi tài sản để giao cho doanh nghiệp quản lý theo hình thức đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải

41

Thanh toán chi phí liên quan đến việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Thủ trưởng cơ quan quản lý tài sản

42

Thanh toán chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

- UBND tỉnh, Sở Tài chính

- UBND cấp huyện, Phòng Tài chính Kế hoạch

43

Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công

Theo phân cấp, ủy quyền của Chủ tịch UBND tỉnh

44

Cấp phát kinh phí hỗ trợ đối với các tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn

Chủ tịch UBND tỉnh

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách

1.1. Trình tự thực hiện: Hằng năm, sau khi có Quyết định giao dự toán của UBND tỉnh, Sở Tài chính thực hiện thông báo dự toán cho các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố.

1.2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống phần mềm văn phòng điện tử egov hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

1.3. Thành phần hồ sơ: Thông báo của Sở Tài chính, kèm theo Quyết định giao dự toán của UBND tỉnh.

1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

1.6. Đối tượng thực hiện: Sở Tài chính.

1.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo dự toán cho các Sở, ban, ngành; các huyện, thành phố.

1.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội.

b) Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước.

c) Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.

2. Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp huyện

2.1. Trình tự thực hiện: Trường hợp quỹ ngân sách cấp huyện thiếu hụt tạm thời, phòng chuyên môn được giao nhiệm vụ quản lý ngân sách cấp huyện đề xuất UBND cấp huyện quyết định tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để xử lý và phải hoàn trả trong năm ngân sách.

2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.

2.3. Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.

2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.

2.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.

2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND cấp huyện.

2.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội.

b) Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.

3. Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp xã

3.1. Trình tự thực hiện: Trường hợp quỹ ngân sách xã thiếu hụt tạm thời, trên cơ sở đề nghị của UBND cấp xã, UBND cấp huyện quyết định tạm ứng từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách xã và phải hoàn trả trong năm ngân sách.

Trường hợp ngân sách cấp huyện không đáp ứng được, UBND cấp huyện đề nghị UBND tỉnh quyết định tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh hoặc tạm ứng ngân sách cấp trên và phải hoàn trả trong năm ngân sách.

3.2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống phần mềm văn phòng điện tử egov hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

3.3. Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của UBND cấp xã.

3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.

3.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.

3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND cấp huyện.

3.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội.

b) Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.

c) Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn.

4. Xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm

4.1. Trình tự thực hiện: Hằng năm, sau khi các đơn vị dự toán cấp I gửi báo cáo quyết toán ngân sách năm, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch xét duyệt, thẩm định quyết toán năm của các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố.

4.2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống văn phòng điện tử egov hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

4.3. Thành phần hồ sơ: Báo cáo quyết toán của các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố.

4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố.

4.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo xét duyệt, thẩm định quyết toán năm của Sở Tài chính.

4.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội.

b) Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.

c) Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm.

5. Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư

5.1. Trình tự thực hiện:

a) Căn cứ phạm vi dự toán ngân sách được giao và nguồn kinh phí được phép sử dụng, cơ quan nhà nước tổ chức thực hiện mua sắm tài sản theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Việc tổ chức, thực hiện mua sắm tài sản theo phương thức tập trung được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quy định tại Chương VI Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ.

b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định việc mua sắm tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị mua sắm tài sản không phù hợp.

5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

5.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản (bản chính).

b) Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) (bản chính).

c) Danh mục tài sản đề nghị mua sắm (chủng loại, số lượng, giá dự toán, nguồn kinh phí) (bản chính).

d) Các hồ sơ khác liên quan đến đề nghị mua sắm tài sản (nếu có) (bản sao).

5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

5.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản (Nhà làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ; xe ô tô các loại).

5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định mua sắm tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị mua sắm tài sản không phù hợp.

5.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

d) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

6. Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị

6.1. Trình tự thực hiện:

a) Căn cứ phạm vi dự toán ngân sách được giao và nguồn kinh phí được phép sử dụng, cơ quan nhà nước tổ chức thực hiện thuê tài sản theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, ra quyết định việc thuê tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thuê tài sản không phù hợp.

6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

6.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản (bản chính).

b) Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) (bản chính).

c) Danh mục tài sản đề nghị thuê (chủng loại, số lượng, dự toán tiền thuê, nguồn kinh phí) (bản chính).

d) Các hồ sơ khác liên quan đến đề nghị thuê tài sản (nếu có) (bản sao).

6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

6.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản.

6.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

6.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thuê tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thuê tài sản không phù hợp.

6.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

6.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

7. Quyết định sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư

7.1. Trình tự thực hiện: Thực hiện theo quy định tại Khoản 34 Điều 1 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ:

a) Đơn vị sự nghiệp công lập có tài sản công lập 01 bộ hồ sơ đề nghị sử dụng tài sản công hiện có để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công - tư, gửi cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên (sau đây gọi chung là cơ quan quản lý cấp trên) (nếu có) để xem xét; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định sử dụng tài sản công hiện có để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị sử dụng tài sản công hiện có để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư không phù hợp.

7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

7.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản (trong đó nêu rõ sự cần thiết, thời hạn, tính khả thi, phương án sử dụng tài sản công tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư) (bản chính).

b) Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) (bản chính).

c) Danh mục tài sản (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán) (bản chính).

d) Các hồ sơ liên quan khác (nếu có) (bản sao).

7.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

7.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

7.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập có tài sản công.

7.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.

7.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định sử dụng tài sản công hiện có để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công - tư hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị sử dụng tài sản công hiện có để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công - tư không phù hợp.

7.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tkhai: Không quy định.

7.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công - tư được áp dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công - tư theo quy định tại Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công - tư.

7.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.

b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

8. Quyết định điều chuyển tài sản công

8.1. Trình tự thực hiện: Khi có tài sản cần điều chuyển, cơ quan nhà nước có tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, đề nghị Sở Tài chính thẩm định và quyết định điều chuyển tài sản (nếu thẩm quyền điều chuyển là của Sở Tài chính) hoặc trình UBND tỉnh quyết định điều chuyển tài sản (nếu thẩm quyền điều chuyển là của UBND tỉnh).

8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

8.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản (bản chính).

b) Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị (bản chính).

c) Văn bản đề nghị điều chuyển, tiếp nhận tài sản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) (bản chính)

d) Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (chủng loại, số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản; lý do điều chuyển) (bản chính).

đ) Các hồ sơ khác liên quan đến đề nghị điều chuyển tài sản (nếu có) (bản sao).

8.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

8.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

8.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công cần điều chuyển.

8.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, Sở Tài chính.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

8.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản.

8.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

8.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

8.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

d) Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.

đ) Nghị quyết số 370/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, khai thác, thu hồi, điều chuyển, bán, tiêu hủy, thanh lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại; phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng.

9. Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi kết thúc

9.1. Trình tự thực hiện: Khi kết thúc Dự án, Ban quản lý dự án thuộc cấp tỉnh quản lý, cơ quan chủ quản dự án có trách nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi Sở Tài chính (đối với dự án thuộc địa phương quản lý).

9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

9.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý) (bản chính).

b) Báo cáo của Ban Quản lý dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý) (bản sao).

c) Biên bản kiểm kê tài sản (bản sao).

d) Văn kiện dự án (bản sao).

đ) Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản (bản sao).

9.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

9.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

9.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý dự án thuộc cấp tỉnh quản lý, cơ quan chủ quản dự án.

9.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

9.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi kết thúc.

9.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

9.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

9.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

9.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

d) Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

đ) Nghị quyết số 370/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, khai thác, thu hồi, điều chuyển, bán, tiêu hủy, thanh lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại; phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng.

10. Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công

10.1. Trình tự thực hiện:

a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công đang được giao quản lý, sử dụng lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công xem xét, quyết định.

b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng không phù hợp.

10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

10.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công (bản chính).

b) Văn bản đề nghị của các cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) (bản chính).

c) Danh mục tài sản đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng (chủng loại, số lượng; mục đích sử dụng hiện tại, mục đích sử dụng dự kiến chuyển đổi; lý do chuyển đổi) (bản chính).

d) Hồ sơ có liên quan đến quyền quản lý, sử dụng và mục đích sử dụng tài sản công (bản sao).

10.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

10.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công.

10.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

- Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

- Cơ quan, người được phân cấp thẩm quyền.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công.

c) Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan quản lý cấp trên (nếu có).

 10.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng không phù hợp.

10.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

10.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

10.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

10.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

d) Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

11. Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại cho Nhà nước

11.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị Sở Tài chính thẩm định và ban hành quyết định thu hồi (nếu thẩm quyền thu hồi của Sở Tài chính) hoặc trình UBND tỉnh ban hành quyết định thu hồi (nếu thẩm quyền thu hồi của UBND tỉnh).

11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

11.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị trả lại tài sản của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản (bản chính).

b) Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) (bản chính).

c) Danh mục tài sản đề nghị trả lại cho Nhà nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán) (bản chính).

d) Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị trả lại tài sản (nếu có) (bản sao).

11.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

11.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

11.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị không còn nhu cầu sử dụng tài sản công được giao.

11.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, Sở Tài chính.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

11.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi tài sản.

11.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

11.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

11.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

11.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

d) Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.

đ) Nghị quyết số 370/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, khai thác, thu hồi, điều chuyển, bán, tiêu hủy, thanh lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại; phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng.

12. Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ và e Khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công

12.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác khi phát hiện tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công có văn bản kiến nghị và chuyển hồ sơ (nếu có) đến cơ quan, người có thẩm quyền thu hồi tài sản để xem xét, quyết định thu hồi theo quy định của pháp luật, đề nghị Sở Tài chính thẩm định và ban hành quyết định thu hồi (nếu thẩm quyền thu hồi của Sở Tài chính) hoặc trình UBND tỉnh ban hành quyết định thu hồi (nếu thẩm quyền thu hồi của UBND tỉnh).

12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

12.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản kiến nghị thu hồi tài sản của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác (bản chính).

b) Các hồ sơ liên quan đến tài sản kiến nghị thu hồi (nếu có) (bản sao).

12.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

12.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

12.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác phát hiện tài sản công.

12.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, Sở Tài chính.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

12.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi tài sản.

12.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

12.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

12.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

12.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.

c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

d) Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.

đ) Nghị quyết số 370/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, khai thác, thu hồi, điều chuyển, bán, tiêu hủy, thanh lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại; phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng.

13. Quyết định bán tài sản công

13.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan nhà nước có tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 43 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công lập 01 bộ hồ sơ đề nghị bán tài sản công gửi cơ quan quản lý cấp trên để xem xét, đề nghị Sở Tài chính thẩm định và ban hành quyết định bán tài sản (nếu thẩm quyền bán tài sản của Sở Tài chính) hoặc trình UBND tỉnh ban hành quyết định bán tài sản (nếu thẩm quyền bán tài sản của UBND tỉnh).

13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

13.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị bán tài sản công của cơ quan được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ hình thức tổ chức bán tài sản, việc quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài sản) (bản chính).

b) Văn bản đề nghị bán tài sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) (bản chính).

c) Danh mục tài sản đề nghị bán (chủng loại, số lượng, diện tích; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục đích sử dụng hiện tại; lý do bán) (bản chính).

d) Ý kiến của UBND tỉnh nơi có trụ sở làm việc (trong trường hợp bán trụ sở làm việc), trong đó, có nội dung ý kiến về quy hoạch của khuôn viên đất (bản sao).

đ) Các hồ sơ khác liên quan đến đề nghị bán tài sản (nếu có) (bản sao).

13.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

13.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

13.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c Khoản 1 Điều 43 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản.

13.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, Sở Tài chính.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

13.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bán tài sản.

13.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

13.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

13.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

13.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

d) Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.

đ) Nghị quyết số 370/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, khai thác, thu hồi, điều chuyển, bán, tiêu hủy, thanh lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại; phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng.

14. Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ

14.1. Trình tự thực hiện:

a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày xác định được người duy nhất theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ trình cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền đã ra quyết định bán tài sản để xem xét, quyết định bán tài sản cho người duy nhất thay thế quyết định bán đấu giá tài sản đã ban hành.

b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định bán tài sản công cho người duy nhất tham gia đấu giá.

14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

14.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị bán của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản (trong đó mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá; mức giá tổ chức, cá nhân duy nhất quy định tại điểm a khoản 2 Điều này đã trả (nếu có)) (bản chính).

b) Văn bản đề nghị bán tài sản công cho người duy nhất của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) (bản chính).

c) Văn bản đề nghị mua tài sản công của người duy nhất được xác định (trong đó xác định cụ thể giá mua không thấp hơn giá khởi điểm và không thấp hơn giá đã trả (nếu có)) (bản chính).

d) Quyết định bán đấu giá tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền (bản sao).

đ) Biên bản bán đấu giá tài sản (nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản (bản sao).

14.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

14.5. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

14.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.

14.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, Sở Tài chính.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

14.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất tham gia đấu giá.

14.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

14.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

14.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

14.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

15. Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công

15.1. Trình tự thực hiện:

a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày xác định việc đấu giá không thành, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ trình cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền ra Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công.

b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc có văn bản yêu cầu tổ chức đấu giá lại.

15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

15.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định bán đấu giá của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản (trong đó nêu rõ lý do đấu giá không thành và mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá) (bản chính).

b) Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định bán đấu giá của các cơ quan quản lý cấp trên có liên quan (nếu có) (bản chính).

c) Quyết định bán đấu giá tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền (bản sao).

d) Biên bản bán đấu giá tài sản (nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản (bản sao).

15.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

15.5. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

15.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.

15.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, Sở Tài chính.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

15.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc văn bản yêu cầu tổ chức đấu giá lại.

15.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

15.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

15.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

15.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

16. Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án

16.1. Trình tự thực hiện:

a) Khi có tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án, Ban quản lý dự án lập danh mục, đề xuất phương án xử lý, báo cáo cơ quan chủ quản dự án.

b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương đối với đơn vị thuộc Trung ương quản lý hoặc Sở Tài chính đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý.

c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công của Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính có trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch UBND cấp tỉnh có ý kiến gửi cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công thuộc Bộ Tài chính (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính).

d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt phương án xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính có văn bản trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền.

16.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

16.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý) (bản chính).

b) Báo cáo của Ban quản lý dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý) (bản sao).

c) Biên bản kiểm kê tài sản (bản sao).

d) Văn kiện dự án (bản sao).

đ) Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản (bản sao).

16.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

16.5 Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày mỗi bước.

16.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án.

16.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, Sở Tài chính.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

16.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án hoặc Quyết định thu hồi tài sản công.

16.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

16.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

16.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

16.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

17. Thanh toán chi phí liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất

17.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan nhà nước phát sinh chi phí liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí gửi cơ quan quản lý cấp trên để xem xét, đề nghị Sở Tài chính thẩm định và ban hành quyết định thanh toán chi phí.

17.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

17.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị thanh toán chi phí của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bán (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất; tổng chi phí liên quan đến bán tài sản đề nghị được thanh toán; thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi (bản chính).

b) Quyết định bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất của cơ quan, người có thẩm quyền (bản sao).

c) Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho các khoản chi như: Dự toán chi được duyệt; Hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định giá, đấu giá, phá dỡ; hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có) (bản sao).

d) Riêng chi phí hỗ trợ di dời các hộ gia đình, cá nhân đã bố trí làm nhà ở trong khuôn viên cơ sở nhà đất (nếu có) thì hồ sơ phải có phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng nơi có cơ sở nhà, đất (tổ chức dịch vụ công về đất đai hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện) phê duyệt theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (bản sao).

17.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

17.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

17.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị thực hiện việc bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

17.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

17.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh toán chi phí.

17.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

17.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

17.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

17.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.

c) Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

d) Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.

đ) Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.

18. Trình tự thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý

18.1. Trình tự thực hiện:

a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng cơ sở nhà, đất kê khai, báo cáo và đề xuất phương án, gửi cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp, báo cáo Bộ, cơ quan trung ương lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất.

b) Doanh nghiệp trực tiếp quản lý, sử dụng nhà, đất lập báo cáo kê khai đối với tất cả các cơ sở nhà, đất đang quản lý, sử dụng. Doanh nghiệp cấp III gửi doanh nghiệp cấp II để tổng hợp; doanh nghiệp cấp II tổng hợp (gồm cả nhà, đất do doanh nghiệp cấp II quản lý, sử dụng) gửi doanh nghiệp cấp I để tổng hợp; doanh nghiệp cấp I tổng hợp (gồm cả nhà, đất do doanh nghiệp cấp I quản lý, sử dụng), gửi cơ quan có thẩm quyền lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 167/2017/NĐ-CP.

c) Sở Tài chính chủ trì tổ chức kiểm tra hiện trạng quản lý, sử dụng nhà, đất và lập thành Biên bản theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP đối với từng cơ sở nhà, đất.

d) Trên cơ sở kết quả kiểm tra hiện trạng, Sở Tài chính xem xét, lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc phạm vi quản lý của địa phương, báo cáo UBND cấp tỉnh.

đ) UBND tỉnh thực hiện:

- Xem xét, phê duyệt phương án theo thẩm quyền quy định.

- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt đối với các cơ sở nhà, đất đề xuất phương án bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

18.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

18.3. Thành phần hồ sơ:

a) Báo cáo kê khai từng cơ sở nhà, đất theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP.

b) Biên bản kiểm tra hiện trạng nhà, đất theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 20 Điều 1 Nghị định số 67/2021/NĐ-CP).

c) Văn bản đề xuất phương án sắp xếp lại nhà, đất thuộc phạm vi quản lý của cơ quan cấp trên hoặc Bộ, cơ quan Trung ương.

d) Hồ sơ pháp lý có liên quan.

18.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

18.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

18.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp trực tiếp quản lý, sử dụng nhà, đất.

18.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan phê duyệt phương án: Thủ tướng Chính phủ; UBND cấp tỉnh.

18.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước.

18.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

18.10. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

18.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

18.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

b) Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.

c) Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.

19. Quyết định thanh lý tài sản công

19.1. Trình tự thực hiện: Khi có tài sản công hết hạn sử dụng theo quy định của pháp luật mà phải thanh lý; tài sản công chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả (dự kiến chi phí sửa chữa lớn hơn 30% nguyên giá tài sản), nhà làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất không phù hợp với quy hoạch phải phá dỡ, cơ quan nhà nước có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản công, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, đề nghị Sở Tài chính thẩm định và ban hành quyết định thanh lý tài sản (nếu thẩm quyền thanh lý tài sản của Sở Tài chính) hoặc trình UBND tỉnh ban hành quyết định thanh lý tài sản (nếu thẩm quyền thanh lý tài sản của UBND tỉnh).

19.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

19.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự kiến chi phí sửa chữa tài sản (theo báo giá của đơn vị có chức năng sửa chữa) trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả) (bản chính).

b) Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) (bản chính).

c) Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (chủng loại, số lượng, diện tích; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; hình thức thanh lý; lý do thanh lý) (bản chính).

d) Ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng (Sở Xây dựng, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và hạ tầng thuộc UBND cấp huyện) hoặc văn bản thẩm định của đơn vị tư vấn có chức năng thẩm định về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (đối với tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được) (bản sao).

đ) Các hồ sơ khác liên quan đến đề nghị thanh lý tài sản (nếu có) (bản sao).

19.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

19.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

19.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công có tài sản thanh lý.

19.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, Sở Tài chính.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

19.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản.

19.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

19.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

19.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

19.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.

c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

d) Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.

đ) Nghị quyết số 370/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, khai thác, thu hồi, điều chuyển, bán, tiêu hủy, thanh lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại; phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng.

20. Quyết định tiêu hủy tài sản công

20.1. Trình tự thực hiện: Khi có tài sản công thuộc các trường hợp phải tiêu hủy, cơ quan nhà nước có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị tiêu hủy tài sản công gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị Sở Tài chính thẩm định và ban hành quyết định tiêu hủy tài sản (nếu thẩm quyền tiêu hủy tài sản của Sở Tài chính) hoặc trình UBND tỉnh ban hành quyết định tiêu hủy tài sản (nếu thẩm quyền tiêu hủy tài sản của UBND tỉnh).

20.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

20.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị tiêu hủy tài sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ hình thức tiêu hủy, trách nhiệm tổ chức tiêu hủy tài sản, dự kiến kinh phí tiêu hủy) (bản chính).

b) Văn bản đề nghị tiêu hủy tài sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) (bản chính).

c) Danh mục tài sản đề nghị tiêu hủy (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do tiêu hủy) (bản chính).

d) Các hồ sơ khác liên quan đến đề nghị tiêu hủy tài sản (nếu có) (bản sao).

20.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

20.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

20.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công có tài sản tiêu hủy.

20.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, Sở Tài chính.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

20.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tiêu hủy tài sản.

20.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

20.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

20.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

20.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

d) Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

đ) Nghị quyết số 370/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, khai thác, thu hồi, điều chuyển, bán, tiêu hủy, thanh lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại; phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng.

21. Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại

21.1. Trình tự thực hiện: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày phát hiện tài sản công bị mất, bị hủy hoại, cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản có trách nhiệm xác định nguyên nhân, trách nhiệm để xảy ra việc tài sản công bị mất, bị hủy hoại, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để báo cáo, đề nghị Sở Tài chính thẩm định và ban hành quyết định xử lý tài sản (nếu thẩm quyền xử lý tài sản của Sở Tài chính) hoặc trình UBND tỉnh ban hành quyết định xử lý tài sản (nếu thẩm quyền xử lý tài sản của UBND tỉnh).

21.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

21.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị tiêu hủy tài sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ hình thức tiêu hủy, trách nhiệm tổ chức tiêu hủy tài sản, dự kiến kinh phí tiêu hủy) (bản chính).

b) Văn bản đề nghị tiêu hủy tài sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) (bản chính).

c) Danh mục tài sản đề nghị tiêu hủy (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do tiêu hủy) (bản chính).

d) Các hồ sơ khác liên quan đến đề nghị tiêu hủy tài sản (nếu có) (bản sao).

21.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

21.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

21.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản bị mất, hủy hoại.

21.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, Sở Tài chính.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

21.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.

21.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

21.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

21.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

21.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

d) Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.

đ) Nghị quyết số 370/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, khai thác, thu hồi, điều chuyển, bán, tiêu hủy, thanh lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại; phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng.

22. Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê

22.1. Trình tự thực hiện: Đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm lập đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê theo Mẫu số 02/TSC-ĐA ban hành kèm theo Nghị định số 114/2024/NĐ-CP, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, đề nghị Sở Tài chính thẩm định và trình UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê.

22.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

22.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị sự nghiệp công lập đề nghị phê duyệt đề án (bản chính).

b) Đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê (bản chính).

c) Văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập (bản sao).

d) Các hồ sơ liên quan khác (nếu có) (bản sao).

22.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

22.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

22.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê.

22.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

22.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê.

22.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

22.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

22.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

22.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.

c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

d) Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.

23. Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết

23.1. Trình tự thực hiện: Đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm lập đề án sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết theo Mẫu số 02/TSC-ĐA ban hành kèm theo Nghị định số 114/2024/NĐ-CP, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, đề nghị Sở Tài chính thẩm định và trình UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt đề án sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết.

23.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

23.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án của đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết (bản chính).

b) Đề án sử dụng tài sản công để liên doanh, liên kết của đơn vị gửi xin ý kiến thẩm định (bản chính).

c) Đề án sử dụng tài sản công để liên doanh, liên kết đã chỉnh lý sau khi có ý kiến thẩm định (bản chính).

d) Văn bản ý kiến thẩm định của cơ quan có liên quan (bản sao).

đ) Báo cáo quá trình tiếp thu ý kiến thẩm định (bản chính).

e) Văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị (bản sao).

g) Các hồ sơ liên quan khác (nếu có) (bản sao).

23.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

23.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

23.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết.

23.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

23.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đề án sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết.

23.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

23.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

23.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

23.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

b) Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.

c) Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

d) Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

24. Phê duyệt Đề án khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi

24.1. Trình tự thực hiện:

a) Cơ quan được giao quản lý tài sản lập Đề án theo Mẫu số 07/TSTL-ĐA ban hành kèm theo Nghị định số 129/2017/NĐ-CP.

b) Trình UBND tỉnh phê duyệt đối với Dự án thuộc địa phương quản lý.

24.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

24.3. Thành phần hồ sơ:

a) Tờ trình hoặc Văn bản đề nghị của cơ quan được giao quản lý tài sản.

b) Dự thảo Đề án khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi, gồm các nội dung: Căn cứ, sự cần thiết của Đề án; diện tích đất dự kiến khai thác; hình thức sử dụng đất; dự kiến số tiền thu được từ việc khai thác quỹ đất; tổng mức đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng thủy lợi; các thông tin khác liên quan đến việc khai thác quỹ đất; trách nhiệm tổ chức thực hiện.

24.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

24.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

24.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản lập Đề án khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi.

24.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

24.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi.

24.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

24.10. Tên mẫu đơn, mẫu tkhai: Không quy định.

24.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện theo quy định tại Điều 118 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

24.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.

b) Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

25. Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (thuộc địa phương quản lý)

25.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan được giao quản lý tài sản lập Đề án cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo Mẫu số 07/TSTL-ĐA ban hành kèm theo Nghị định số 129/2017/NĐ-CP, trình UBND tỉnh phê duyệt.

25.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

25.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (bản chính).

b) Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (bản chính).

c) Các hồ sơ liên quan khác (nếu có) (bản sao).

25.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

25.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

25.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản lập Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

25.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

25.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

25.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

25.10. Tên mẫu đơn, mẫu tkhai: Không quy định.

25.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

25.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.

b) Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

26. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp tự nguyện trả lại tài sản

26.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan được giao quản lý tài sản lập hồ sơ, báo cáo UBND tỉnh đối với tài sản thuộc địa phương quản lý xem xét, quyết định thu hồi tài sản theo thẩm quyền.

26.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

26.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị trả lại tài sản của đơn vị được giao khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đề nghị thu hồi tài sản (bản chính).

b) Văn bản đề nghị của cơ quan được giao quản lý tài sản (bản chính).

c) Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (chủng loại, số lượng, tình trạng, nguyên giá, giá trị còn lại) theo Mẫu số 06/TSTL-DM ban hành kèm theo Nghị định số 129/2017/NĐ-CP (bản chính).

d) Các hồ sơ liên quan khác (bản sao).

26.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

26.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

26.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản.

26.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

26.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp tự nguyện trả lại tài sản.

26.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

26.10. Tên mẫu đơn, mẫu tkhai: Không quy định.

26.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

26.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.

b) Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

27. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại

27.1. Trình tự thực hiện: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ngày phát hiện tài sản bị mất, bị hủy hoại, cơ quan được giao quản lý tài sản lập Biên bản xác định tài sản bị mất, bị hủy hoại; báo cáo cấp có thẩm quyền tình trạng của tài sản bị mất, bị hủy hoại và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

27.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

27.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan được giao quản lý tài sản (bản chính).

b) Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại tài sản (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ sách kế toán) theo Mẫu số 06/TSTL-DM ban hành kèm theo Nghị định số 129/2017/NĐ-CP (bản chính).

c) Các hồ sơ chứng minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (bản sao).

27.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

27.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

27.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản.

27.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

27.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.

27.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

27.10. Tên mẫu đơn, mẫu tkhai: Không quy định.

27.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

27.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.

b) Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

28. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

28.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan được giao quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị thanh lý, gửi cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

28.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

28.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị thanh lý tài sản của cơ quan được giao quản lý tài sản (bản chính).

b) Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (chủng loại, số lượng, tình trạng, nguyên giá, giá trị còn lại, lý do thanh lý) theo Mẫu số 06/TSTL-DM ban hành kèm theo Nghị định số 129/2017/NĐ-CP (bản chính).

c) Ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng công trình đối với tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (bản sao).

d) Hồ sơ, tài liệu khác liên quan (bản sao).

28.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

28.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

28.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản.

28.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

28.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

28.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

28.10. Tên mẫu đơn, mẫu tkhai: Không quy định.

28.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

28.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.

b) Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

29. Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc địa phương quản lý không thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ

29.1. Trình tự thực hiện: Trong thời hạn 90 ngày (đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hiện có) hoặc 30 ngày kể từ ngày tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng (đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được đầu tư xây dựng, mua sắm mới), cơ quan được giao quản lý tài sản chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hoàn thành việc rà soát, phân loại, lập phương án giao tài sản báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh phương án giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

29.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

29.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị giao quản quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (trong đó xác định rõ đối tượng được giao quản lý tài sản) (bản chính).

b) Biên bản rà soát, phân loại tài sản hoặc biên bản bàn giao tài sản đưa vào sử dụng (bản chính).

c) Danh mục tài sản đề nghị giao quản lý (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có)) (bản chính).

d) Các hồ sơ liên quan đến tài sản đề nghị giao quản lý (bản sao).

29.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

29.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

29.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao quản lý tài sản.

29.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

29.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao quản lý tài sản.

29.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

29.10. Tên mẫu đơn, mẫu tkhai: Không quy định.

29.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

29.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.

b) Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

30. Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đối với tài sản thuộc địa phương quản lý)

30.1. Trình tự thực hiện: Căn cứ kết quả rà soát, thống kê, phân loại tài sản, Sở Giao thông vận tải chủ trì, lập hồ sơ đề nghị giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ cho cơ quan quản lý tài sản, báo cáo UBND tỉnh.

30.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

30.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản của cơ quan quản lý đường bộ ở trung ương/cơ quan quản lý đường bộ cấp tỉnh về việc giao tài sản (bản chính).

b) Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản về việc giao tài sản của: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đang quản lý hoặc tạm quản lý tài sản và cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đó; cơ quan, đơn vị có liên quan của Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản thuộc trung ương quản lý), cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương (đối với tài sản thuộc địa phương quản lý); cơ quan dự kiến được giao quản lý tài sản (trong trường hợp dự kiến giao cho cơ quan quản lý đường bộ cấp huyện, cơ quan quản lý đường bộ cấp xã) (bản chính).

c) Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản; địa chỉ; loại/cấp/hạng; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (số lượng/chiều dài/diện tích...); nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có); tình trạng sử dụng của tài sản) do cơ quan quản lý đường bộ ở trung ương/cơ quan quản lý đường bộ cấp tỉnh lập (bản chính).

d) Hồ sơ pháp lý về tài sản (Quyết định giao/điều chuyển tài sản, Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản hoặc các giấy tờ, tài liệu khác chứng minh quyền quản lý, sử dụng, tạm quản lý tài sản (nếu có)) (bản sao).

đ) Giấy tờ khác liên quan (nếu có) (bản sao).

30.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

30.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

29.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý tài sản.

30.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.

30.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

30.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

30.10. Tên mẫu đơn, mẫu tkhai: Không quy định.

30.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

30.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.

b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

 

31. Phê duyệt Đề án “Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trực tiếp tổ chức khai thác”

31.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, báo cáo UBND tỉnh.

31.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

31.3. Thành phần hồ sơ:

a) Tờ trình của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị phê duyệt Đề án (bản chính).

b) Đề án khai thác tài sản do cơ quan quản lý tài sản lập theo Mẫu số 02A tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 44/2024/NĐ-CP (bản chính).

c) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có) (bản chính).

d) Ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có) (bản sao).

đ) Các hồ sơ liên quan khác (nếu có) (bản sao).

31.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

31.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

31.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý tài sản.

31.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải.

31.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án “Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trực tiếp tổ chức khai thác”.

31.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

31.10. Tên mẫu đơn, mẫu tkhai: Không quy định.

31.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

31.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.

b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

32. Phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

32.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do cơ quan quản lý tài sản ở địa phương quản lý (theo Mẫu số 02B tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 44/2024/NĐ-CP), báo cáo UBND tỉnh.

32.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

32.3. Thành phần hồ sơ:

a) Tờ trình của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị phê duyệt Đề án (bản chính).

b) Đề án khai thác tài sản do cơ quan quản lý tài sản lập theo Mẫu số 02B tại Phụ lục kèm theo Nghị định 44/2024/NĐ-CP (bản chính).

c) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có) (bản chính).

d) Ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có) (bản sao).

đ) Các hồ sơ liên quan khác (nếu có) (bản sao).

32.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

32.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

32.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý tài sản.

32.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải.

32.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

32.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

32.10. Tên mẫu đơn, mẫu tkhai: Không quy định.

32.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

32.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.

b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

 

33. Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (thuộc địa phương quản lý)

33.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc địa phương quản lý (theo Mẫu số 02C tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 44/2024/NĐ-CP), báo cáo UBND tỉnh.

33.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

33.3. Thành phần hồ sơ:

a) Tờ trình của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị phê duyệt Đề án (bản chính).

b) Đề án khai thác tài sản do cơ quan quản lý tài sản lập theo Mẫu số 02C tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 44/2024/NĐ-CP (bản chính).

c) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có) (bản chính).

d) Ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có) (bản sao).

đ) Các hồ sơ liên quan khác (nếu có) (bản sao).

33.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

33.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

33.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý tài sản.

33.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải.

33.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

33.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

33.10. Tên mẫu đơn, mẫu tkhai: Không quy định.

33.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

33.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.

b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

34. Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

34.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (theo Mẫu số 02D tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 44/2024/NĐ-CP), báo cáo UBND tỉnh.

34.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

34.3. Thành phần hồ sơ:

a) Tờ trình của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị phê duyệt Đề án (bản chính).

b) Đề án khai thác tài sản do cơ quan quản lý tài sản lập theo Mẫu số 02D tại Phụ lục kèm theo Nghị định 44/2024/NĐ-CP (bản chính).

c) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có) (bản chính).

d) Ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có) (bản sao).

đ) Các hồ sơ liên quan khác (nếu có) (bản sao).

34.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

34.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

34.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý tài sản.

34.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải.

34.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

34.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

34.10. Tên mẫu đơn, mẫu tkhai: Không quy định.

34.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

34.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.

b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

35. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

35.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình cơ quan, người có thẩm quyền.

35.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

35.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị thu hồi tài sản (bản chính).

b) Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan quản lý tài sản (nếu có) (bản chính).

c) Văn bản của cơ quan quản lý đường bộ cấp tỉnh (trong trường hợp tài sản do cơ quan quản lý tài sản cấp huyện hoặc cơ quan quản lý tài sản cấp xã quản lý) về việc đề nghị thu hồi tài sản (bản chính).

d) Phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo quy định (trong trường hợp thu hồi khi có phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo quy định).

đ) Danh mục tài sản đề nghị thu hồi theo Mẫu số 01C tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 44/2024/NĐ-CP (bản chính).

e) Các hồ sơ liên quan khác (nếu có) (bản sao).

35.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

35.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

35.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý tài sản.

35.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải.

35.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

35.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

35.10. Tên mẫu đơn, mẫu tkhai: Không quy định.

35.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

35.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.

b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

36. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

36.1. Trình tự thực hiện: Khi có tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ cần điều chuyển, cơ quan quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình cơ quan, người có thẩm quyền

36.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

36.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị điều chuyển tài sản (bản chính).

b) Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan quản lý tài sản (nếu có) về việc đề nghị điều chuyển tài sản (bản chính).

c) Văn bản của cơ quan quản lý đường bộ cấp tỉnh (trong trường hợp tài sản do cơ quan quản lý tài sản cấp huyện hoặc cơ quan quản lý tài sản cấp xã quản lý) về việc đề nghị điều chuyển tài sản (bản chính).

d) Văn bản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó về việc đề nghị được tiếp nhận tài sản (bản chính).

Trường hợp việc điều chuyển tài sản do thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý, phân loại đường bộ thì không bắt buộc phải có văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan tiếp nhận tài sản.

đ) Phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo quy định (trong trường hợp thu hồi khi có phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo quy định).

e) Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển theo Mẫu số 01C tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 44/2024/NĐ-CP do cơ quan quản lý tài sản lập (bản chính).

g) Các hồ sơ liên quan khác (nếu có) (bản sao).

36.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

36.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

36.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý tài sản.

36.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải.

36.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

36.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

36.10. Tên mẫu đơn, mẫu tkhai: Không quy định.

36.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

36.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.

b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

37. Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ về địa phương quản lý, xử lý

37.1. Trình tự thực hiện: Khi có tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ cần chuyển giao, cơ quan quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị chuyển giao tài sản, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình cơ quan, người có thẩm quyền

37.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

37.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị chuyển giao tài sản về địa phương quản lý, xử lý (bản chính).

b) Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan quản lý tài sản (nếu có) về việc đề nghị chuyển giao tài sản (bản chính).

c) Văn bản của cơ quan quản lý đường bộ cấp tỉnh (trong trường hợp tài sản do cơ quan quản lý đường bộ cấp huyện hoặc cơ quan quản lý đường bộ cấp xã quản lý) về việc đề nghị chuyển giao tài sản (bản chính).

d) Ý kiến của UBND cấp tỉnh (nơi tiếp nhận tài sản) trong trường hợp tài sản do cơ quan quản lý tài sản ở trung ương quản lý (bản chính).

đ) Danh mục tài sản đề nghị chuyển giao (Mẫu số 01C tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 44/2024/NĐ-CP) (bản chính).

e) Hồ sơ liên quan về lý do đề nghị chuyển giao tài sản (nếu có) (bản sao).

g) Các hồ sơ liên quan khác (nếu có) (bản sao).

37.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

37.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

37.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý tài sản.

37.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải.

37.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ về địa phương quản lý, xử lý.

37.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

37.10. Tên mẫu đơn, mẫu tkhai: Không quy định.

37.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

37.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.

b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

38. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

38.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) trình cơ quan, người có thẩm quyền.

38.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

38.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị thanh lý tài sản (bản chính).

b) Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan quản lý tài sản (nếu có) về việc đề nghị thanh lý tài sản (bản chính).

c) Danh mục tài sản đề nghị thanh lý theo Mẫu số 01C tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 44/2024/NĐ-CP (bản chính).

d) Các hồ sơ liên quan khác (nếu có) (bản sao).

38.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

38.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

38.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý tài sản.

38.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải.

38.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

38.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

38.10. Tên mẫu đơn, mẫu tkhai: Không quy định.

38.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

38.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.

b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

39. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại

39.1. Trình tự thực hiện: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày phát hiện tài sản bị mất, bị hủy hoại, cơ quan quản lý tài sản có trách nhiệm xác định nguyên nhân (lý do) tài sản bị mất, bị hủy hoại và trách nhiệm của các tập thể, cá nhân có liên quan, lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản bị mất, bị hủy hoại, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định.

39.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

39.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị xử lý tài sản (trong đó nêu rõ lý do (nguyên nhân) tài sản bị mất, bị hủy hoại) (bản chính).

b) Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan quản lý tài sản (nếu có) về việc đề nghị xử lý tài sản (bản chính).

c) Biên bản xác định tài sản bị mất, bị hủy hoại (bản chính).

d) Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại theo Mẫu số 01C tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 44/2024/NĐ-CP (bản chính).

đ) Hồ sơ chứng minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (bản sao).

39.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

39.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

39.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý tài sản.

39.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.

39.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.

39.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

39.10. Tên mẫu đơn, mẫu tkhai: Không quy định.

39.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

39.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.

b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

40. Thu hồi tài sản để giao cho doanh nghiệp quản lý theo hình thức đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

40.1. Trình tự thực hiện: Cơ quan quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định.

40.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

40.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị thu hồi tài sản (bản chính).

b) Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan quản lý tài sản (nếu có) (bản chính).

c) Văn bản của cơ quan quản lý đường bộ cấp tỉnh (trong trường hợp tài sản do cơ quan quản lý tài sản cấp huyện hoặc cơ quan quản lý tài sản cấp xã quản lý) về việc đề nghị thu hồi tài sản (bản chính).

d) Phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo quy định (trong trường hợp thu hồi khi có phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo quy định).

đ) Danh mục tài sản đề nghị thu hồi theo Mẫu số 01C tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 44/2024/NĐ-CP (bản chính).

e) Các hồ sơ liên quan khác (nếu có) (bản sao).

40.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

40.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

40.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý tài sản.

40.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.

40.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi tài sản để giao cho doanh nghiệp quản lý theo hình thức đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.

40.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

40.10. Tên mẫu đơn, mẫu tkhai: Không quy định.

40.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

40.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.

b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

 

41. Thanh toán chi phí liên quan đến việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

41.1. Trình tự thực hiện:

a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (gồm: Chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ), cơ quan quản lý tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Sở Tài chính (chủ tài khoản tạm giữ đối với tài sản do cơ quan quản lý tài sản cấp tỉnh quản lý) hoặc Phòng Tài chính Kế hoạch (chủ tài khoản tạm giữ đối với tài sản do cơ quan quản lý tài sản cấp huyện, cấp xã quản lý) để thực hiện chi trả các chi phí có liên quan đến việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính Kế hoạch (chủ tài khoản tạm giữ) có trách nhiệm cấp tiền cho cơ quan quản lý tài sản để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

41.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

41.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị thanh toán của cơ quan quản lý tài sản (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc khai thác tài sản, tổng chi phí khai thác tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi (bản chính).

b) Văn bản thẩm định dự toán của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP (bản chính).

c) Quyết định xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền (bản sao).

d) Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho các khoản chi như: Dự toán chi được duyệt; hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định giá, đấu giá, phá dỡ và các dịch vụ khác (nếu có); hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có) (bản sao).

41.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

41.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

41.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý tài sản.

41.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính, phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính, phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.

c) Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan (nếu có).

41.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp tiền cho cơ quan quản lý tài sản để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

41.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

41.10. Tên mẫu đơn, mẫu tkhai: Không quy định.

41.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng cơ quan quản lý tài sản chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của khoản chi đề nghị thanh toán.

41.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.

b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

42. Thanh toán chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

42.1. Trình tự thực hiện:

a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc xử lý tài sản, cơ quan quản lý tài sản có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Sở Tài chính (chủ tài khoản tạm giữ đối với tài sản do cơ quan quản lý tài sản cấp tỉnh quản lý) hoặc Phòng Tài chính Kế hoạch (chủ tài khoản tạm giữ đối với tài sản do cơ quan quản lý tài sản cấp huyện, cấp xã quản lý) để thực hiện chi trả các chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính Kế hoạch (chủ tài khoản tạm giữ) có trách nhiệm cấp tiền cho cơ quan quản lý tài sản để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

42.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

42.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị thanh toán của cơ quan quản lý tài sản (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản, tổng chi phí xử lý tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi (bản chính).

b) Văn bản thẩm định dự toán của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 2 Điều 27 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP (bản chính).

c) Quyết định xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền (bản sao).

d) Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho các khoản chi như: Dự toán chi được duyệt; hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định giá, đấu giá, phá dỡ và các dịch vụ khác (nếu có); hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có) (bản sao).

42.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

42.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

42.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý tài sản.

42.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính, phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.

c) Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan (nếu có).

42.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc cấp tiền cho cơ quan quản lý tài sản để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

42.9. Phí, lệ phí: Không quy định

42.10. Tên mẫu đơn, mẫu tkhai: Không quy định.

42.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng cơ quan quản lý tài sản chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của khoản chi đề nghị thanh toán.

42.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.

b) Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

43. Thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công

43.1. Trình tự thực hiện: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết toán và 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành. Trường hợp người có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết toán cũng là thủ trưởng của cơ quan chủ trì thẩm tra phê duyệt quyết toán thì chỉ gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.

43.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

43.3. Thành phần hồ sơ:

 a) Đối với dự án đầu tư công hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành, dự án đầu tư công dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:

- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và kiểm toán độc lập. Trường hợp các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra (sau đây gọi là thanh tra), kiểm tra. Kiểm toán nhà nước, cơ quan pháp luật đã thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra dự án, trong tờ trình chủ đầu tư phải nêu rõ việc chấp hành các kiến nghị, kết luận của các cơ quan trên.

- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 01/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (bản chính).

- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính).

- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): Hợp đồng và các phụ lục hợp đồng (nếu có); các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (quyết toán A - B); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng liên quan đến nội dung thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.

- Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng (bản chính).

- Báo cáo kiểm toán của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính).

- Báo cáo kiểm toán hoặc thông báo kết quả kiểm toán (sau đây gọi chung là báo cáo kiểm toán), kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm của các cơ quan Kiểm toán nhà nước, thanh tra, kiểm tra trong trường hợp các cơ quan này thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp dự án có vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra. Báo cáo của chủ đầu tư kèm các tài liệu liên quan về tình hình chấp hành các kiến nghị của các cơ quan nêu trên.

b) Đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư sử dụng vốn đầu tư công, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:

- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính).

- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 01/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (bản chính).

- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính).

- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): Hợp đồng, các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán (trừ trường hợp chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị); văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có), biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo hợp đồng (nếu có), bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (nếu có), biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng.

- Báo cáo kiểm toán của kiểm toán độc lập trong trường hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính).

Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán khi cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán đề nghị bằng văn bản.

43.4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (Trường hợp người có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết toán cũng là thủ trưởng của cơ quan chủ trì thẩm tra phê duyệt quyết toán thì chỉ gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán).

43.5. Thời hạn giải quyết:

Thời gian tối đa quy định cụ thể như sau:

Dự án

Quan trọng quốc gia

Nhóm A

Nhóm B

Nhóm C

Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt

09 tháng

09 tháng

06 tháng

04 tháng

Thời gian thẩm tra quyết toán

08 tháng

08 tháng

04 tháng

03 tháng

Thời gian phê duyệt quyết toán

01 tháng

01 tháng

20 ngày

15 ngày

a) Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành trình phê duyệt được tính từ ngày dự án, công trình được ký biên bản nghiệm thu hoàn thành, bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng đến ngày chủ đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.

b) Thời gian thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán nhận đủ hồ sơ quyết toán (theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP) đến ngày trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán.

c) Thời gian phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành tính từ ngày người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán (theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP) nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán (theo quy định tại Điều 45 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP) đến ngày ban hành quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.

43.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư (dự án thành
phần, tiểu dự án, độc lập, công trình, hạng mục công trình độc lập)
hoàn thành.

43.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND tỉnh; Các cơ quan được phân cấp ủy quyền.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn; Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện; Sở Tài chính.

c) Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND xã, phường, thị trấn.

43.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án (dự án thành phần, tiểu dự án, độc lập, công trình, hạng mục công trình độc lập) hoàn thành.

43.9. Phí, lệ phí:

Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:

Giá trị quyết toán do chủ đầu tư đề nghị phê duyệt của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập (tỷ đồng)

≤ 5

10

50

100

500

1.000

≥ 10.000

Tỷ lệ định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (%)

0,57

0,39

0,285

0,225

0,135

0,09

0,048

a) Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành là chi phí tối đa, được xác định trên cơ sở giá trị quyết toán do chủ đầu tư đề nghị phê duyệt của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành nhân (x) với tỷ lệ định mức được xác định theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 46 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối thiểu là năm trăm nghìn đồng.

b) Chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% trong giá trị cần thuê kiểm toán độc lập hoặc giá trị quyết toán do chủ đầu tư lập thì chi phí kiểm toán độc lập, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được xác định bằng 70% mức tính theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 46 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP.

c) Kiểm toán độc lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán đối với chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, định mức chi phí kiểm toán độc lập, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được xác định bằng 50% mức tính theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 46 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP cho chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án.

d) Dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập đã được nhà thầu kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán hoặc cơ quan Kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra thực hiện kiểm toán, thanh tra đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 37 của Nghị định số 99/2021/NĐ-CP: chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được xác định bằng 50% mức tính theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP.

43.10. Tên mẫu đơn, mẫu tkhai: Theo quy định tại Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán:

a) Báo cáo tổng hợp quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành: Mẫu số 01/QTDA.

b) Danh mục văn bản: Mẫu số 02/QTDA.

c) Bảng đối chiếu số liệu: Mẫu số 03/QTDA.

d) Chi tiết chi phí đầu tư đề nghị quyết toán: Mẫu số 04/QTDA.

đ) Chi tiết tài sản dài hạn (tài sản cố định) mới tăng: Mẫu số 05/QTDA.

e) Chi tiết tài sản ngắn hạn: Mẫu số 06/QTDA.

g) Chi tiết giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng: Mẫu số 07/QTDA.

h) Tình hình công nợ của dự án: Mẫu số 08/QTDA.

i) Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, dự án sử dụng vốn đầu tư công dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu: Mẫu số 09/QTDA.

k) Báo cáo kết quả phê duyệt tổng quyết toán vốn đầu tư dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A hoàn thành: Mẫu số 10/QTDA.

l) Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án (dự án thành phần, tiêu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình) hoàn thành: Mẫu số 11/QTDA.

m) Báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành hàng năm: Mẫu số 12/QTDA.

n) Phiếu giao nhận Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành: Mẫu số 13/QTDA.

o) Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành (đối với các dự án do UBND cấp xã quản lý): Mẫu số 14/QTDA.

p) Bảng đối chiếu số liệu (đối với các dự án do UBND cấp xã quản lý): Mẫu số 15/QTDA.

43.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

43.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.

b) Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.

44. Cấp phát kinh phí hỗ trợ đối với các tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn

44.1. Trình tự thực hiện: Đơn vị được hỗ trợ theo quy định tại Thông tư số 58/2017/TT-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính lập dự toán kinh phí theo quy định tại Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 báo cáo về Sở Tài chính, phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định, báo cáo UBND cùng cấp quyết định.

44.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

44.3. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí theo quy định tại Thông tư số 58/2017/TT-BTC.

b) Dự toán hỗ trợ kinh phí (theo mẫu tại Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 58/2017/TT-BTC).

c) Thông tri duyệt y kinh phí được phê duyệt.

d) Các hồ sơ liên quan khác (nếu có).

44.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

44.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

44.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các sở; các huyện và thành phố.

44.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh, UBND cấp huyện.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính, phòng TC-KH cấp huyện.

44.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tri duyệt y kinh phí của Sở Tài chính; Thông tri duyệt y kinh phí phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện cấp cho cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định.

44.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

44.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

44.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

44.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

a) Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội.

b) Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.

c) Quyết định số 64/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi bổ sung Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2012 về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.

d) Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước.

đ) Thông tư số 58/2017/TT-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số chính sách hỗ trợ tài chính cho các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác