Quyết định 2115/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định 2053/QĐ-TTg kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 2115/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định 2053/QĐ-TTg kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 2115/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Đinh Viết Hồng |
Ngày ban hành: | 22/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2115/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Đinh Viết Hồng |
Ngày ban hành: | 22/05/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2115/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 22 tháng 05 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2573/STNMT-KTTVBĐKH ngày 15/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí ngân sách, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan lập kế hoạch và sử dụng kinh phí để triển khai thực hiện theo tiến độ và yêu cầu nêu trong Kế hoạch.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch; định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường tình hình thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2053/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2115/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2017 của UBND
tỉnh Nghệ An)
I. Nhiệm vụ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
1. Các nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2016 - 2020
Nhiệm vụ số |
Tên nhiệm vụ |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp |
Năm hoàn thành |
Nguồn lực tài chính |
5 |
Xây dựng và thực hiện các đề xuất phát thải khí nhà kính (KNK) và tăng trưởng xanh (TTX) phù hợp với điều kiện quốc gia (NAMA) cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn |
||||
5.1 |
Thực hiện giảm nhẹ phát thải KNK của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn nhằm thực hiện đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
5.2 |
Xây dựng và thực hiện các đề xuất giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trên địa bàn tỉnh Nghệ An cho lĩnh vực công trình xây dựng phù hợp với điều kiện quốc gia đến năm 2020 |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
5.3 |
Kiểm tra, kiểm soát khí thải phương tiện giao thông cơ giới; phát triển vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn tại các đô thị; tổ chức thực hiện Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành giao thông vận tải |
Ư’u tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
5.4 |
Phối hợp xây dựng và thực hiện các đề xuất giảm nhẹ phát thải KNK và TTX trong sản xuất Nông nghiệp phù hợp với điều kiện của tỉnh |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT phối hợp với các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
10 |
Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK khác phù hợp với điều kiện quốc gia |
||||
10.1 |
Khuyến khích thực hiện các hoạt động nghiên cứu thử nghiệm và triển khai các giải pháp Khoa học và công nghệ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện của Nghệ An. |
Khuyến khích thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành |
2018 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
10.2 |
Triển khai đồng bộ các giải pháp quản lý chất lượng phương tiện nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật phương tiện, đáp ứng tiêu chuẩn khí thải của các loại phương tiện giao thông. |
Khuyến khích thực hiện |
Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
10.3 |
Tiếp tục trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn |
Khuyến khích thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan |
2018 |
Ngân sách nhà nước: Địa phương và Trung ương Hỗ trợ quốc tế: x |
10.4 |
Tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng sạch: Xây dựng mô hình sử dụng năng lượng mặt trời |
Khuyến khích thực hiện |
Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
2. Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2021 - 2030
Nhiệm vụ số |
Tên nhiệm vụ |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp |
Năm hoàn thành |
Nguồn lực tài chính |
16 |
Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính khác phù hợp với điều kiện quốc gia |
||||
16.1 |
Thực hiện giảm nhẹ phát thải KNK ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn nhằm thực hiện NDC phù hợp với điều kiện quốc gia trên cơ sở đánh giá nổ lực toàn cầu định kỳ. |
Khuyến khích |
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan |
2030 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
16.2 |
Đánh giá nhu cầu công nghệ thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện của Nghệ An đối với một số lĩnh vực; tăng cường hợp tác với mạng lưới trung tâm công nghệ khí hậu khu vực toàn cầu |
Khuyến khích |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan |
2025 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
16.3 |
Thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An nhằm thực hiện NDC |
Khuyến khích |
Sở Công thương chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan |
2025, 2030 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
16.4 |
Lồng ghép các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quá trình lập, điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giao thông vận tải, công nghiệp, nông nghiệp; thúc đẩy sử dụng tiết kiệm năng lượng, phát triển sử dụng năng lượng sạch và năng lượng tái tạo. |
Khuyến khích |
Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan |
2025, 2030 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
16.5 |
Nghiên cứu xây dựng lộ trình chuyển đổi dần phương tiện GTVT, máy móc sử dụng xăng, dầu sang sử dụng điện, nhiên liệu sinh học, năng lượng mặt trời. |
Khuyến khích |
Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan |
2025, 2030 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
16.6 |
Nghiên cứu, triển khai các công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường trong xử lý chất thải, rác thải |
Khuyến khích |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2021 -2030 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
II. Nhiệm vụ thích ứng với biến đổi khí hậu (BĐKH)
1. Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2016 - 2020
Nhiệm vụ số |
Tên nhiệm vụ |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp |
Năm hoàn thành |
Nguồn lực tài chính |
17 |
Cập nhật đóng góp về thích ứng với BĐKH trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) phục vụ đánh giá nỗ lực toàn cầu định kỳ |
||||
17.1 |
Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 - 2015 có tính đến năm 2020 |
Bắt buộc |
Sở Tài nguyên và MT chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan |
2018 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
17.2 |
Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 7 (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường |
Bắt buộc |
Các Sở, ban ngành, đoàn thể và địa phương |
2018 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
17.3 |
Thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24- NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. |
Bắt buộc |
Các Sở, ban ngành, đoàn thể và địa phương |
2018 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
18 |
Xây dựng kế hoạch thích ứng quốc gia (NAP) |
||||
18.1 |
Quy hoạch phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước mặt và nước dưới đất tỉnh Nghệ An trong điều kiện BĐKH và nước biển dâng (NBD) |
Bắt buộc |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan |
2019 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
18.2 |
Quy hoạch chi tiết sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo tỉnh Nghệ An đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 theo hướng thích ứng với BĐKH và NBD |
Bắt buộc |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan |
2019 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
18.3 |
Quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp theo hướng thích ứng với BĐKH và NBD |
Bắt buộc |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan |
2019 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
18.4 |
Cập nhật, điều chỉnh các quy hoạch, kế hoạch quản lý rừng có tính đến các yếu tố biến đổi khí hậu |
Bắt buộc |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan |
2019 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
19 |
Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có về thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại; đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH |
||||
19.1 |
Phối hợp với các ngành liên quan để xây dựng cơ sở dữ liệu tích hợp ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho kết cấu hạ tầng giao thông vận tải chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu |
Ưu tiên thực hiện |
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
19.2 |
Xây dựng các đề xuất dự án vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài về thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng ngừa thiên tai |
Ưu tiên thực hiện |
Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan |
|
Ngân sách nhà nước: x |
19.3 |
Xây dựng kế hoạch xúc tiến vận động các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, các cơ quan đại diện nước ngoài, các tổ chức quốc tế viện trợ các dự án phi chính phủ về thích ứng biến đổi khí hậu, phòng ngừa thiên tai |
Ưu tiên thực hiện |
Sở Ngoại vụ vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan |
2018-2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
19.4 |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chia sẻ dữ liệu quốc gia về thích ứng với biến đổi khí hậu |
Ưu tiên thực hiện |
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
21 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và TTX |
||||
21.1 |
Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh. |
Ưu tiên |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
21.2 |
Triển khai các phương án (đảm bảo trật tự an toàn giao thông; đảm bảo an ninh trật tự; tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ....) và các giải pháp phòng chống thiên tai nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, bảo đảm an ninh trật tự và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn, di dời, sơ tán nhân dân ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước dâng do bão, lũ lụt hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất |
Ưu tiên |
Công An tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan |
|
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
21.3 |
Xây dựng Kế hoạch hành động về tăng trưởng xanh cho các ngành trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
Ưu tiên |
Sở KH và ĐT chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
21.4 |
Đánh giá, rà soát, lập kế hoạch nâng cấp các tuyến đê điều trên địa bàn tỉnh theo hướng thích ứng với BĐKH và NBD |
Ưu tiên |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2018 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
21.5 |
Tiếp tục trồng rừng ngập mặn, cây chắn sóng bảo vệ đê điều và rừng phòng hộ ven biển |
Ưu tiên |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
22 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững |
||||
22.1 |
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững |
Ưu tiên |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
22.2 |
Dự án quy hoạch khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản vùng biển tỉnh Nghệ An đến năm 2020 |
Ưu tiên |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
22.3 |
Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ và vùng biển xa; chuyển đổi nghề khai thác ven bờ sang xa bờ để nâng cao hiệu quả khai thác, hạn chế nghề đánh bắt hải sản ven bờ nhằm bảo vệ nguồn lợi thủy sản, hệ sinh thái cho du lịch và ổn định đời sống cho ngư dân |
Ưu tiên |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
22.4 |
Tuyên truyền, hướng dẫn kỹ thuật, quản lý tốt vùng nuôi trồng thủy sản cho người dân; đẩy mạnh áp dụng tiến bộ kỹ thuật, đảm bảo mật độ nuôi hợp lý để quản lý môi trường thuận lợi, hạn chế dịch bệnh |
Ưu tiên |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
23 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững |
||||
23.1 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững. |
Ưu tiên |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
23.2 |
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững |
Ưu tiên |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
23.3 |
Phát triển kinh tế vùng gò đồi, kết hợp giữa phát triển cây lâm nghiệp, cây công nghiệp ngắn ngày, dài ngày; đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp. |
Ưu tiên |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
23.4 |
Sử dụng hợp lý tài nguyên rừng; thu hút các thành phần kinh tế đầu tư trồng, chăm sóc, bảo vệ và phát triển rừng; nâng cao chất lượng độ che phủ rừng và bảo vệ môi trường sinh thái. |
Ưu tiên |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
23.5 |
Quy hoạch xây dựng và phát triển vốn rừng, bảo vệ, chăm sóc rừng, nhất là rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng ven biển chống cát bay, cát lấp. |
Ưu tiên |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
23.6 |
Nghiên cứu chuyển một số diện tích rừng có điều kiện sang phục vụ phát triển du lịch sinh thái. |
Ưu tiên |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
24 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư |
||||
24.1 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư. |
Ưu tiên |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
24.2 |
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An. |
Ưu tiên |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
24.3 |
Khắc phục các công trình bị hư hỏng do lũ lụt gây ra; duy tu bảo dưỡng, nạo vét, khơi thông kênh mương phục vụ sản xuất |
Ưu tiên |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
25 |
Thực hiện các hoạt động khác về thích ứng với BĐKH nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải KNK |
||||
25.1 |
Khuyến khích thực hiện các hoạt động nghiên cứu thử nghiệm và triển khai các giải pháp khoa học công nghệ áp dụng thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với biến đổi khí hậu có tiềm năng và phù hợp với điều kiện Nghệ An |
Khuyến khích thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
25.2 |
Khuyến khích thực hiện các hoạt động nghiên cứu thử nghiệm và triển khai các giải pháp Khoa học và công nghệ thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải khí nhà kính |
Khuyến khích thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
25.3 |
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu tới mô hình bệnh tật và sức khỏe cộng đồng, tập trung vào các bệnh truyền nhiễm tái nổi và mới nổi (bệnh truyền qua nước, qua vật chủ trung gian, cúm A,...), bệnh do nhiệt độ cao, sóng nhiệt. Từ đó, đề xuất các giải pháp phòng, chống hiệu quả. |
Khuyến khích thực hiện |
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2018 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
25.4 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai công tác đảm bảo y tế (cấp cứu, điều trị, phòng chống dịch,...) ứng phó với thảm họa thiên tai trong điều kiện biến đổi khí hậu ngày càng trầm trọng. |
Khuyến khích thực hiện |
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2019 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
25.5 |
Xây dựng và triển khai các mô hình chăm sóc sức khỏe cộng đồng: Nước sạch và vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, chăm sóc sức khỏe ban đầu thích ứng với biến đổi khí hậu tại những vùng bị ảnh hưởng. |
Khuyến khích thực hiện |
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
25.6 |
Xây dựng đề án và triển khai hiệu quả phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu theo từng lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
Khuyến khích thực hiện |
Sở TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
25.7 |
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, phổ cập đến toàn dân về các phương án ứng phó và thích nghi từng cấp độ của quá trình tác động biến đổi khí hậu |
Khuyến khích thực hiện |
Sở TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
25.8 |
Lập kế hoạch phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tỉnh |
Khuyến khích thực hiện |
Sở TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
25.9 |
Xây dựng mạng lưới trạm quan trắc tự động môi trường và hệ thống tiếp nhận kết quả quan trắc môi trường tự động |
Khuyến khích thực hiện |
Sở TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
25.10 |
Quy hoạch đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Khuyến khích thực hiện |
Sở TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
25.11 |
Xây dựng phương án Ứng phó sự cố tràn dầu và xây dựng bản đồ nhạy cảm môi trường đường bờ tỉnh |
Khuyến khích thực hiện |
Sở TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan |
2020 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
2. Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2021 - 2030
Nhiệm vụ số |
Tên nhiệm vụ |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp |
Năm hoàn thành |
Nguồn lực tài chính |
28 |
Xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản BĐKH có chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm |
||||
28.1 |
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2030, dựa trên kịch bản biến đổi khí hậu có chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm giai đoạn 2021-2030 |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
28.2 |
Tiếp tục rà soát, đánh giá để điều chỉnh Quy hoạch xây dựng các khu đô thị, khu chức năng đặc thù và các khu dân cư ven biển trên cơ sở kịch bản nước biển dâng nhằm kịp thời thích ứng với biến đổi khí hậu |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
29 |
Triển khai các phương án và giải pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời, sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất |
||||
29.1 |
Triển khai các phương án và giải pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ cứu nạn; di dời sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất. |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
29.2 |
Nghiên cứu, triển khai thí điểm các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu (như: xử lý sụt trượt, kiên cố hóa công trình, kè chống va trôi...) đảm bảo khả năng chống đỡ của các công trình giao thông với các hiện tượng thời tiết cực đoan và nước biển dâng; Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ Cácbon thấp, thân thiện với môi trường đối với thiết bị và phương tiện giao thông phù hợp với điều kiện của Việt Nam; Phát triển ứng dụng năng lượng tái tạo, năng lượng sạch trên cơ sở hỗ trợ nguồn lực tài chính, kỹ thuật và công nghệ của quốc tế |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
29.3 |
Chống ngập cho thành phố Vinh và các đô thị ven biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An; xây dựng các cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của biến đổi khí hậu; củng cố và xây mới các công trình cấp thoát nước tại các đô thị này giai đoạn 2021-2030 |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
29.4 |
Tiếp tục rà soát, gắn kết chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội với phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
29.5 |
Xây dựng, nâng cấp các trường học, kết hợp làm nơi sơ tán tránh lũ, lụt cho học sinh, giáo viên và cộng đồng dân cư trong khu vực |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
29.6 |
Xây dựng hệ thống nhà sinh hoạt cộng đồng kết hợp tránh lũ, lụt tại các xã thấp trũng; Xây dựng các khu di dân tái định cư |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
29.7 |
Nâng cấp, sửa chữa các tuyến đê, kè; Xây dựng các công trình phòng chống sạt lở bờ sông |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
29.8 |
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống công trình ngăn mặn, giữ ngọt |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
29.9 |
Nâng cấp các đường địa phương với chức năng đảm bảo giao thông thông suốt trong mùa lũ |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
29.10 |
Sửa chữa nâng cấp các công trình hồ chứa nước; |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
30 |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông; bảo đảm an toàn hồ chứa; tăng cường hợp tác quốc tế giải quyết các vấn đề nước xuyên biên giới; đảm bảo an ninh nguồn nước |
||||
30.1 |
Tuyên truyền, phổ biến quán triệt Luật tài nguyên nước, công tác giáo dục, truyền thông nâng cao ý thức, trách nhiệm, nhất là trong việc chấp hành pháp luật trong việc bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước; đồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
30.2 |
Tăng cường công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước, triển khai xây dựng các trạm quan trắc tài nguyên nước, xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên nước |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
31 |
Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển trồng gỗ lớn, rừng ven biển |
||||
31.1 |
Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng trồng gỗ lớn, rừng ven biển. |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
31.2 |
Tiếp tục sử dụng hợp lý tài nguyên rừng; thu hút các thành phần kinh tế đầu tư trồng, chăm sóc, bảo vệ và phát triển rừng; nâng cao chất lượng độ che phủ rừng và bảo vệ môi trường sinh thái. |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
31.3 |
Tiếp tục đẩy mạnh trồng rừng thâm canh để tăng năng suất gỗ rừng trồng, nhất là trồng rừng gỗ lớn với các giống năng suất cao. |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
31.4 |
Tiếp tục nghiên cứu chuyển một số diện tích rừng có điều kiện sang phục vụ phát triển du lịch sinh thái |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
31.5 |
Tiếp tục chuyển đổi, cải tạo rừng nghèo kiệt sang trồng rừng kinh tế theo đúng quy định. |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
31.6 |
Tập trung bảo vệ tốt diện tích rừng, đất lâm nghiệp được giao quản lý; Tiếp tục trồng, chăm sóc rừng phòng hộ ven biển nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hệ thống rừng phòng hộ ven biển |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
32 |
Đảm bảo an ninh lương thực thông qua bảo vệ, duy trì hợp lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với biến đổi khí hậu; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh |
||||
32.1 |
Đảm bảo an ninh lương thực thông qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
32.2 |
Tiếp tục nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch, chuyển dịch cơ cấu vật nuôi, cây trồng, mùa vụ trong trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, thủy lợi và trong ngành nghề phi nông nghiệp ở nông thôn. |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
32.3 |
Duy trì hợp lý và bền vững quỹ đất cho nông nghiệp tại các vùng, các địa phương đề đảm bảo an ninh lương thực trong điều kiện biến đổi khí hậu |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
32.4 |
Nghiên cứu và thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện của biến đổi khí hậu và nước biển dâng, đặc điểm sinh thái các vùng, địa phương, tận dụng các cơ hội để phát triển nông nghiệp bền vững |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
33 |
Rà soát, điều chỉnh và phát triển sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện BĐKH gắn với xóa đói giảm nghèo, công bằng xã hội |
||||
33.1 |
Thực hiện các chương trình về giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững, kết hợp với đa dạng hóa sinh kế cho người dân địa phương |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
33.2 |
Bảo tồn đa dạng sinh học, chú trọng bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái, các giống, loài có sức chống chịu tốt với các thay đổi khí hậu; bảo vệ và bảo tồn nguồn gien và các giống loài có khả năng bị tuyệt chủng do tác động của biến đổi khí hậu. |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
33.3 |
Tiếp tục thực hiện chương trình giao đất gắn với giao rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng dân cư thuộc đối tượng dễ bị tổn thương do BĐKH |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
35 |
Thực hiện lồng ghép thích ứng với BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương nhất |
||||
35.1 |
Rà soát, điều chỉnh xây dựng, thực hiện các chương trình về giảm phát thải khí nhà kính thông qua những nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững, bảo tồn và nâng cao khả năng hấp thụ các-bon của rừng, kết hợp với duy trì và đa dạng hóa sinh kế dân cư các vùng, địa phương, hỗ trợ thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
35.2 |
Thực hiện lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa tại khu vực vùng lõi, vùng đệm Vườn quốc gia Pù Mát. |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
37 |
Chống ngập cho các thành phố lớn ven biển; xây dựng các cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của BĐKH; củng cố và xây mới các công trình cấp, thoát nước đô thị lớn. |
||||
37.1 |
Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ nhằm nâng cao công tác khảo sát, thiết kế, thi công công trình và kiểm tra, đánh giá mức độ an toàn của kết cấu hạ tầng GTVT trước tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
37.2 |
Trồng rừng và bảo vệ những lưu vực sông hiện tại trong các khu rừng đầu nguồn nhằm giảm lũ hạ nguồn |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
37.3 |
Tăng cường đầu tư đáp ứng nguồn nước phục vụ phát triển công nghiệp, đô thị, đặc biệt quan tâm đến những vùng khan hiếm nguồn nước. |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
37.4 |
Xây dựng các hồ chứa quy mô lớn và trung bình trên các sông lớn nhằm giữ nước lũ |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
38 |
Củng cố, nâng cấp và hoàn thiện các tuyến đê biển, đê sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng nặng nề nhất |
||||
38.1 |
Củng cố nâng cấp và hoàn thiện các tuyến đê biển, đê sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng nặng nề nhất |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
38.2 |
Nâng cấp hệ thông đê điều để bảo đảm an toàn hoạt động kinh tế - xã hội, dân sinh, kết hợp sử dụng cho giao thông, đáp ứng yêu cầu ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng và chống lũ lụt |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
38.3 |
Tăng cường đầu tư hệ thống thủy lợi với thiết bị vận hành hiện đại đảm bảo điều tiết và bảo vệ tốt nguồn nước, cung cấp đủ nước cho sản xuất nông nghiệp, phát triển vùng cây ăn quả, nuôi trồng thủy sản và sản xuất muối tập trung và tiêu thoát tốt, kiểm soát được lũ lụt. |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở NN&PTNT Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
III. Nhiệm vụ chuẩn bị nguồn lực
1. Chuẩn bị nguồn lực con người
Nhiệm vụ số |
Tên nhiệm vụ |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp |
Năm hoàn thành |
Nguồn lực tài chính |
39 |
Xây dựng, triển khai chương trình đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris. |
||||
39.1 |
Xây dựng, triển khai chương trình đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2017 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
39.2 |
Xây dựng, triển khai kế hoạch phát triển nguồn lực, xây dựng năng lực chính sách, lập kế hoạch tổ chức thực hiện, giám sát, đánh giá kết quả ứng phó với biến đổi khí hậu cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước ngành Giao thông vận tải |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2017 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
39.3 |
Đào tạo cán bộ đối ngoại đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Ngoại vụ chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan |
2017 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
39.4 |
Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan |
2017 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
39.5 |
Đưa kiến thức cơ bản về biến đổi khí hậu vào trong các chương trình, bậc giáo dục, đào tạo; phát triển và có chính sách đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao các chuyên ngành liên quan đến thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm phát thải khí nhà kính. |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2017 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
39.6 |
Tăng cường ý thức, trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm cộng đồng trong phòng, tránh và khắc phục hậu quả thiên tai; xây dựng lối sống, mẫu hình tiêu thụ thân thiện với khí hậu cho mọi thành viên của cộng đồng; khuyến khích, nhân rộng các điển hình tốt trong ứng phó với biến đổi khí hậu. |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2017 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
41 |
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris ở Việt Nam. |
||||
41.1 |
Tổ chức các lớp tập huấn, hội nghị, hội thảo chuyên đề, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, các trang thông tin nội bộ cho các tổ chức, các nhân về tác động và các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu trong giao thông vận tải. |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
41.2 |
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh đề xuất danh mục các dự án ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Tài nguyên và Môi trường các Sở ban ngành liên quan phối hợp thực hiện |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
41.3 |
Xây dựng và triển khai các hoạt động tuyên truyền và nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu đến các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị, xã hội và cộng đồng, gồm các hình thức: Xây dựng chuyên trang tuyên truyền trên cổng Thông tin điện tử Nghệ An; Tuyên truyền trên đài truyền thanh cơ sở; Tuyên truyền trên hệ thống thông tin cổ động; Phát hành các ấn phẩm tuyên truyền; Tổ chức các hội nghị về tuyên truyền biến đổi khí hậu giai đoạn 2017-2020 |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
41.4 |
Chỉ đạo báo đài địa phương tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức và trách nhiệm toàn dân tham gia vào việc ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2017-2020. |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
41.5 |
Tổ chức các hội nghị, hội thảo về biến đổi khí hậu có mời các chuyên gia nước ngoài tham dự |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn phối hợp với Sở Ngoại vụ và các sở ngành liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
41.6 |
Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của nhân dân, cộng đồng về vai trò, ý nghĩa của tăng trưởng xanh, những hành động thiết thực đóng góp vào thực hiện TTX |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
41.7 |
Truyền thông về biến đổi khí hậu và tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris cho mọi tầng lớp nhân dân, các tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh |
Ưu tiên tiếp tục thực hiện |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
2. Chuẩn bị nguồn lực công nghệ
Nhiệm vụ số |
Tên nhiệm vụ |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp |
Năm hoàn thành |
Nguồn lực tài chính |
43 |
Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với điều kiện Việt Nam |
||||
43.1 |
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng lực dự báo trong phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn đập và phòng chống lũ hạ lưu. |
Ưu tiên thực hiện |
Sở NN&PTNT Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2019 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
43.2 |
Nghiên cứu, phát triển và áp dụng công nghệ sinh học, áp dụng các quy trình sản xuất tiên tiến hướng tới một nền nông nghiệp hiện đại, thích ứng với BĐKH |
Ưu tiên thực hiện |
Sở NN&PTNT Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2019 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
44 |
Rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách Khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH; củng cố các cơ quan nghiên cứu về BĐKH đầu ngành; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ. |
||||
44.1 |
Nghiên cứu, áp dụng các quy trình, công nghệ sử dụng tiết kiệm, hiệu quả giống, thức ăn, vật tư nông nghiệp, tài nguyên đất, nước... và giảm phát thải khí nhà kính trong sản xuất nông nghiệp. |
Ưu tiên thực hiện |
Sở NN&PTNT Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
44.2 |
Phổ biến rộng rãi công nghệ xử lý và tái sử dụng phụ phẩm, phế thải trong sản xuất nông nghiệp tạo ra thức ăn chăn nuôi, trồng nấm, làm nguyên liệu công nghiệp, biogas và phân bón hữu cơ và giảm phát thải khí nhà kính. |
Ưu tiên thực hiện |
Sở NN&PTNT Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
3. Chuẩn bị nguồn lực tài chính
Nhiệm vụ số |
Tên nhiệm vụ |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp |
Năm hoàn thành |
Nguồn lực tài chính |
46 |
Xây dựng Khung Huy động nguồn lực cho BĐKH và TTX bao gồm khu vực tư nhân; kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với Thỏa thuận Paris, kế hoạch phát triển KT-XH 2016-2020. |
||||
46.1 |
Tăng cường hợp tác quốc tế giải quyết các vấn đề về biến đổi khí hậu |
Ưu tiên thực hiện |
Sở Ngoại vụ Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
2017 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
46.2 |
Kêu gọi cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên; Khuyến khích các nhà đầu tư sử dụng công nghệ mới, năng lượng sạch đảm bảo bảo vệ môi trường và phát triển bền vững |
Ưu tiên thực hiện |
Các sở, ban, ngành và các địa phương |
2017 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
46.3 |
Tăng cường công tác quản lý, cơ chế phối hợp trong việc sử dụng các nguồn vốn trong và ngoài nước cho ứng phó với biến đổi khí hậu có trọng tâm, trọng điểm, đạt hiệu quả cao, đặc biệt ưu tiên các dự án cấp bách, không thể trì hoãn. |
Ưu tiên thực hiện |
Các sở, ban, ngành và các địa phương |
2017 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
48 |
Đề xuất danh mục các dự án ứng phó với BĐKH và TTX, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong NDC, có khả năng huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế. |
||||
48.1 |
Kêu gọi các dự án của các cơ quan, tổ chức quốc tế (chính phủ và phi chính phủ) về biến đổi khí hậu |
Ưu tiên thực hiện |
Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan |
2018 |
Hỗ trợ quốc tế: x |
48.2 |
Khai thác hợp lý, bảo vệ và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, đáp ứng với yêu cầu tăng trưởng kinh tế, phát triển bền vững. |
Ưu tiên thực hiện |
Các thành phần kinh tế phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương |
2018 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
48.3 |
Phòng chống suy thoái, ngăn chặn, xử lý, khắc phục và tiến tới kiểm soát tình trạng ô nhiễm môi trường do các loại chất thải gây ra. |
Ưu tiên thực hiện |
Các thành phần kinh tế phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương |
2018 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
48.4 |
Sử dụng hợp lý tài nguyên rừng; thu hút các thành phần kinh tế đầu tư trồng, chăm sóc, bảo vệ và phát triển rừng; nâng cao chất lượng độ che phủ rừng và bảo vệ môi trường sinh thái. |
Ưu tiên thực hiện |
Các thành phần kinh tế phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương |
2018 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
48.5 |
Đẩy mạnh khai thác thế mạnh về kinh tế biển; chú trọng đánh bắt xa bờ, giảm dần khai thác ven bờ để bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản; khuyến khích các hình thức dịch vụ hậu cần trên biển để giảm chi phí sản xuất. |
Ưu tiên thực hiện |
Các thành phần kinh tế phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương |
2018 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
48.6 |
Chú trọng nuôi trồng thủy sản theo hướng thâm canh, áp dụng công nghệ sinh học, phát triển dịch vụ giống, thức ăn và phòng trừ dịch bệnh cho nuôi trồng thủy sản. |
Ưu tiên thực hiện |
Các thành phần kinh tế phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương |
2018 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
IV. Nhiệm vụ thiết lập hệ thống công khai, minh bạch (MRV)
1. MRV cho thích ứng với BĐKH
Nhiệm vụ số |
Tên nhiệm vụ |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp |
Năm hoàn thành |
Nguồn lực tài chính |
59 |
Định kỳ xây dựng Thông báo thích ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong NDC. |
||||
59.1 |
Theo dõi, đánh giá triển khai kế hoạch thực hiện các hoạt động thích ứng với BĐKH |
Bắt buộc |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương |
2020, 2025, 2030 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
V. Nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện chính sách, thể chế
1. Xây dựng và hoàn thiện chính sách
Nhiệm vụ số |
Tên nhiệm vụ |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp |
Năm hoàn thành |
Nguồn lực tài chính |
65 |
Tiếp tục triển khai lồng ghép các vấn đề BĐKH và TTX vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình ưu tiên cho đầu tư và phát triển |
||||
65.1 |
Tham mưu UBND tỉnh tiếp tục triển khai lồng ghép các vấn đề biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh vào các chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, chương trình ưu tiên cho đầu tư phát triển |
Bắt buộc |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
65.2 |
Thiết lập hệ thống quản lý thông tin, dữ liệu về ứng phó với biến đổi khí hậu trong giao thông vận tải nhằm cung cấp thông tin, giải pháp và định hướng thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính |
Bắt buộc |
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
65.3 |
Tích hợp, lồng ghép các yếu tố của biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải và bổ sung, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn chuyên ngành |
Bắt buộc |
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
65.4 |
Rà soát, xây dựng và đề xuất ban hành các cơ chế, chính sách ưu tiên tạo cơ sở pháp lý thuận lợi để đa dạng hóa, thu hút các nguồn lực và thúc đẩy đầu tư, triển khai các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu trong giao thông vận tải |
Bắt buộc |
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
65.5 |
Rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về biến đổi khí hậu, tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ |
Bắt buộc |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
65.6 |
Tham mưu xây dựng hệ thống giám sát chuyển giao công nghệ và tăng cường năng lực ở Nghệ An theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris. |
Bắt buộc |
Sở KH và CN chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
65.7 |
Xây dựng, cập nhật, rà soát các văn bản pháp luật, nội quy, quy chế của cơ quan, có căn cứ vào các yêu cầu triển khai Thỏa thuận Paris |
Bắt buộc |
Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
2. Sắp xếp thể chế
Nhiệm vụ số |
Tên nhiệm vụ |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp |
Năm hoàn thành |
Nguồn lực tài chính |
66 |
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bảo đảm mỗi Bộ, ngành, địa phương đều có đầu mối xử lý các vấn đề BĐKH |
||||
66.1 |
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bảo đảm mỗi Sở, ban, ngành, huyện, thành phố, thị xã đều có đầu mối xử lý các vấn đề biến đổi khí hậu. |
Bắt buộc |
Sở Nội vụ |
2017 |
Ngân sách nhà nước: x Hỗ trợ quốc tế: x |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây