Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Đề án tiếp nhận Cục Quản lý thị trường tỉnh Quảng Ngãi từ Bộ Công Thương và tổ chức lại thành Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương và sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy bên trong của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Đề án tiếp nhận Cục Quản lý thị trường tỉnh Quảng Ngãi từ Bộ Công Thương và tổ chức lại thành Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương và sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy bên trong của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 211/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Nguyễn Hoàng Giang |
Ngày ban hành: | 28/03/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 211/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Nguyễn Hoàng Giang |
Ngày ban hành: | 28/03/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 211/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 03 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Công văn số 24/CV-BCĐTKNQ18 ngày 18/12/2024 của Ban Chỉ đạo về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Chính phủ về việc định hướng, gợi ý một số nội dung sắp xếp tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình so 593/TTr- SCT ngày 20/3/2025; đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 44/TTr-SNV ngày 21/3/2025 và ý kiến thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TIẾP
NHẬN CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI TỪ BỘ CÔNG THƯƠNG VÀ TỔ CHỨC LẠI
THÀNH CHI CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG THUỘC SỞ CÔNG THƯƠNG VÀ SẮP XẾP CƠ CẤU TỔ CHỨC
BỘ MÁY BÊN TRONG CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 211/QĐ-UBND ngày 28/3/2025 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”; Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/2/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”; Công văn số 24/CV-BCĐTKNQ18 ngày 18/12/2024 của Ban Chỉ đạo về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 18- NQ/TW của Chính phủ về việc định hướng, gợi ý một số nội dung về sắp xếp tổ chức các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương và của tỉnh thì việc tiếp nhận Cục Quản lý thị trường tỉnh Quảng Ngãi từ Bộ Công Thương và tổ chức lại thành Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương; đồng thời sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy bên trong của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn hiện nay theo chủ trương của cấp thẩm quyền nhằm tinh gọn đầu mối để hoạt động hiệu lực, hiệu quả hơn là phù hợp và cần thiết.
- Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”; Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/2/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18- NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống Chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”.
- Công văn số 24/CV-BCĐTKNQ18 ngày 18/12/2024 của Ban Chỉ đạo về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Chính phủ về việc định hướng, gợi ý một số nội dung sắp xếp tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện.
- Phương án tổng thể số 01-PA/TU ngày 31/12/2024 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy hệ thống chính trị của tỉnh, định hướng sắp xếp tổ chức, bộ máy cho các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
- Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi.
- Công văn số 138/UBND-NC ngày 08/01/2025 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh, tiếp nhận Cục Quản lý thị trường và sắp xếp cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
- Công văn số 839/BCT-TCQLTT ngày 06/02/2025 của Bộ Công Thương về việc phối hợp tiếp nhận nguyên trạng Cục Quản lý thị trường.
- Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26/02/2025 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28/02/2025 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
I. Thực trạng về tổ chức, bộ máy, biên chế của Sở Công Thương
Sở Công Thương là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công thương, bao gồm các ngành và lĩnh vực: cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng mới; năng lượng tái tạo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; dầu khí; hoá chất; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (trừ vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng); công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công nghiệp hỗ trợ; công nghiệp môi trường; công nghiệp chế biến khác; tiểu thủ công nghiệp; khuyến công; hoạt động thương mại và lưu thông hàng hóa trên địa bàn tỉnh; sản xuất và tiêu dùng bền vững; xuất khẩu, nhập khẩu; dịch vụ logistics; quản lý thị trường; xúc tiến thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại; quản lý cạnh tranh; bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp; phòng vệ thương mại; hội nhập kinh tế quốc tế; cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
a) Lãnh đạo Sở: Giám đốc và 03 Phó Giám đốc Sở.
b) Văn phòng, Thanh tra và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ (gồm có 07 tổ chức):
- Văn phòng Sở;
- Thanh tra Sở;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng hợp;
- Phòng Quản lý công nghiệp;
- Phòng Quản lý thương mại;
- Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường;
- Phòng Quản lý năng lượng;
c) Đơn vị sự nghiệp công lập: Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại gồm.
STT |
Sở Công Thương |
Biên chế giao |
Biên chế thực hiện |
Hợp đồng 111 |
Ghi chú |
I |
Khối văn phòng Sở |
40 |
38 |
03 |
|
1 |
Giám đốc |
01 |
01 |
|
|
2 |
Phó Giám đốc |
03 |
03 |
|
|
3 |
Văn phòng |
06 |
05 |
03 |
Gồm: Chánh Văn phòng, 01 Phó Chánh Văn phòng, 02 chuyên viên, 01 văn thư (hiện đang thiếu 01 kế toán); 03 hợp đồng 111 (01 lái xe, 01 tạp vụ, 01 NV kỹ thuật); Bảo vệ HĐ có thời hạn, không phải HĐ 111 |
4 |
Thanh tra |
03 |
03 |
|
Gồm: Chánh Thanh tra, 01 Phó Chánh Thanh tra, 01 thanh tra viên |
5 |
Phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng hợp |
05 |
05 |
|
Gồm: Trưởng phòng, 01 Phó phòng và 03 chuyên viên |
6 |
Phòng Quản lý công nghiệp |
05 |
05 |
|
Gồm: Trưởng phòng, 01 Phó phòng và 03 chuyên viên |
7 |
Phòng Quản lý thương mại |
07 |
07 |
|
Gồm: Trưởng phòng, 01 Phó phòng và 05 chuyên viên |
8 |
Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường |
05 |
05 |
|
Gồm: Trưởng phòng, 01 Phó phòng và 03 chuyên viên |
9 |
Phòng Quản lý năng lượng |
05 |
04 |
|
Gồm: Trưởng phòng, 01 Phó phòng và 02 chuyên viên; (chưa thực hiện 01 biên chế) |
II |
Khối vị sự nghiệp |
12 |
11 |
00 |
|
1 |
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại |
12 |
11 |
00 |
Hiện đơn vị có 11 người, gồm: Giám đốc Trung tâm, 01 Phó Giám đốc Trung tâm và 09 viên chức. Trong đó: 11 người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
(Có danh sách trích ngang lãnh đạo, công chức, viên chức tại Phụ lục 1 kèm theo)
4. Cơ cấu tổ chức của tổ chức Đảng, các hội đoàn thể
a) Cơ cấu tổ chức Đảng: Đảng bộ Sở Công Thương: 45 Đảng viên.
- Ban Chấp hành Đảng bộ Sở gồm có 06 đồng chí (Bí thư; 01 Phó Bí thư kiêm Chủ nhiệm UBKT Đảng ủy và 04 Đảng ủy viên);
- UBKT Đảng ủy Sở gồm 03 đồng chí (Chủ nhiệm UBKT, 01 Phó chủ nhiệm UBKT và 01 ủy viên);
- 04 Chi bộ trực thuộc Đảng ủy Sở (Chi bộ 1: Văn phòng, Thanh tra Sở, Phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng hợp; Chi bộ 2: Phòng Quản lý công nghiệp, Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường, Phòng Quản lý năng lượng; Chi bộ 3: Phòng Quản lý thương mại và Chi bộ 04: Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại).
b) Các đoàn thể chính trị
- Tổ chức Công đoàn cơ sở gồm:
+ Ban Chấp hành CĐCS Sở gồm có 06 đồng chí (01 Phó Chủ tịch, 05 ủy viên kiêm nhiệm các Tổ trưởng tổ công đoàn); có Ủy ban Kiểm tra công đoàn gồm có 03 đồng chí (Chủ nhiệm UBKT, 02 ủy viên).
+ 04 Tổ Công đoàn (cơ cấu Tổ Công đoàn theo cơ cấu Chi bộ trực thuộc Đảng bộ Sở)
- Chi Đoàn Thanh niên Cục gồm:
+ Ban Chấp hành Chi đoàn thanh niên gồm có 03 đồng chí (Bí thư, 01 Phó Bí thư và 01 ủy viên)
+ Tổng số đoàn viên: 16 đoàn viên
1. Về vị trí, chức năng theo Quyết định số 3688/QĐ-BCT ngày 11/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
Cục Quản lý thị trường tỉnh Quảng Ngãi là tổ chức trực thuộc Tổng Cục Quản lý thị trường - Bộ Công Thương. Cục có chức năng giúp Tổng Cục trưởng Tổng Cục Quản lý thị trường quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về phòng, chống, xử lý các hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu; sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm, hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ; hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ; hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng, đo lường, giá, an toàn thực phẩm; hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các hành vi gian lận thương mại theo quy định pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
a) Lãnh đạo: Cục trưởng và 01 Phó Cục trưởng.
b) Các phòng chuyên môn và tương đương (gồm 03 phòng chuyên môn và 04 Đội QLTT):
- Phòng Tổ chức - Hành chính.
- Phòng Nghiệp vụ - Tổng hợp.
- Phòng Thanh tra - Pháp chế.
- Đội Quản lý thị trường số 1: quản lý địa bàn Thành phố và 03 huyện (Thành phố Quảng Ngãi, huyện Tư Nghĩa, huyện Nghĩa Hành và huyện Minh Long).
- Đội Quản lý thị trường số 2: quản lý địa bàn 01 thị xã và 02 huyện (Thị xã Đức Phổ, huyện Mộ Đức và huyện Ba Tơ).
- Đội Quản lý thị trường số 3: quản lý địa bàn 03 huyện (huyện Sơn Tịnh, huyện Sơn Hà và huyện Sơn Tây).
- Đội Quản lý thị trường số 4: quản lý địa bàn 03 huyện (huyện Bình Sơn, huyện Trà Bồng và huyện Lý Sơn).
a) Biên chế công chức
- Tổng số biên chế công chức được giao năm 2024: 52 biên chế; năm 2025 tạm giao là 49 biên chế.
- Tổng số biên chế có mặt đến thời điểm hiện nay: 48 biên chế, trong đó:
+ Lãnh đạo Cục: 02 công chức (Cục trưởng và 01 Phó Cục trưởng).
+ Lãnh đạo Phòng: 04 công chức (02 Trưởng phòng, 02 Phó Trưởng phòng).
+ Lãnh đạo Đội: 12 công chức (04 Đội trưởng, 08 Phó Đội trưởng)
+ Kế toán trưởng
+ Kiểm soát viên thị trường: 26 công chức (trong đó có 02 công chức tập sự); 01 Kiểm soát viên trung cấp thị trường; 02 chuyên viên (đang tập sự).
b) Hợp đồng lao động theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ
- Tổng số hợp đồng có mặt đến thời điểm hiện nay: 08 người (05 nhân viên lái xe, 02 nhân viên bảo vệ, 01 nhân viên tạp vụ).
a) Ngạch Kiểm soát viên chính thị trường (21.188): 02 công chức
b) Ngạch Kiểm soát viên thị trường (21.189): 44 công chức (02 công chức đang tập sự ngạch KSVTT)
c) Ngạch Chuyên viên (01.003): 02 công chức đang tập sự
d) Ngạch Kế toán viên (06.031): 01 công chức
đ) Ngạch Kiểm soát viên trung cấp: 01 công chức
a) Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ: 09; Đại học: 38; Trung cấp: 01
b) Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp: 09; Trung cấp: 21; Sơ cấp: 18
c) Trình độ về QLNN: Bồi dưỡng QLNN ngạch CVCC: 01; Bồi dưỡng QLNN ngạch CVC/KSVCTT 17; Bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên và tương đương 30.
(Có danh sách trích ngang lãnh đạo, công chức, viên chức tại Phụ lục 2 kèm theo)
6.1. Về trụ sở làm việc: Cục Quản lý thị trường tỉnh Quảng Ngãi có 08 trụ sở riêng, cụ thể như sau:
a) Trụ sở Cục QLTT tỉnh Quảng Ngãi, tại địa chỉ: 196 Trường Chinh, phường Chánh Lộ, thành phố Quảng Ngãi tỉnh Quảng Ngãi: Xây dựng mới trong năm 2023, diện tích đất 2.082,3m2, cấp III, 04 tầng, diện tích xây dựng 432,7m2 (Khối nhà làm việc chính) và các hạng mục khác.
b) Đội QLTT số 1:
+ Trụ sở Đội QLTT số 1 (cơ sở chính), địa chỉ số 335 Nguyễn Nghiêm, phường Nguyễn Nghiêm, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi: Xây dựng trước năm 1975, diện tích đất 246,5 m2, cấp IV, 02 tầng, diện tích sàn sử dụng 453 m2.
+ Trụ sở Đội QLTT số 1 (cơ sở 2), địa chỉ số 34 Phạm Xuân Hòa, thành phố Quảng Ngãi, diện tích đất 226,5m2, diện tích sàn sử dụng 335 m2, cấp III, 02 tầng, xây dựng trước năm 1975 được cải tạo, sửa chữa năm 2020.
c) Đội QLTT số 2:
+ Trụ sở Đội QLTT số 2 (cơ sở chính), địa chỉ số 125 Trương Quang Giao, thị xã Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi, xây dựng năm 2008 với diện tích đất 159,3m2, cấp IV, 02 tầng, diện tích sàn 196m2, được cải tạo, sửa chữa năm 2020.
+ Trụ sở Đội QLTT số 2 (cơ sở 2), tại thị trấn Mộ Đức, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi, xây dựng năm 2005 với diện tích đất 501,6m2, cấp IV, 02 tầng, diện tích sàn 217 m2.
d) Trụ sở Đội QLTT số 3, địa chỉ số 04 Nguyễn Văn Linh, Phường Trương Quang Trọng, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi, xây dựng năm 2004, diện tích đất 225m2, cấp IV, 02 tầng, diện tích sàn 282m2.
đ) Đội QLTT số 4:
+ Trụ sở Đội QLTT số 4 (cơ sở chính), địa chỉ số 35 Huỳnh Tấu, thị trấn Châu ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi xây dựng năm 2009, diện tích đất 180m2, cấp IV, 2 tầng, diện tích sàn 275 m2 được cải tạo, sửa chữa năm 2021.
+ Trụ sở Đội QLTT số 4 (cơ sở 2), tại Xã Bình Hải, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi: Xây dựng năm 2014 với diện tích đất 1.840m2, cấp III, 4 tầng, diện tích sàn sử dụng 1.103m2.
6.2. Về phương tiện ô tô, mô tô
- Phương tiện ô tô: Hiện có 05 xe ô tô phục vụ công tác chung, gồm: 01 xe ô tô 7 chỗ (Văn phòng Cục sử dụng), 01 xe ô tô loại ô tô 7 chỗ (Đội QLTT số 1 sử dụng) và 03 xe ô tô bán tải (Đội 2, Đội 3 và Đội 4 sử dụng).
- Phương tiện mô tô: Hiện có 17 xe mô tô nhãn hiện Honda Future được cấp cho các Phòng, Đội QLTT quản lý, sử dụng và thực hiện nhiệm vụ.
(Số liệu cụ thể thực hiện theo biên bản bàn giao của Bộ Công Thương).
7. Cơ cấu tổ chức của tổ chức Đảng, các hội đoàn thể
a) Cơ cấu tổ chức Đảng: Đảng bộ Cục Quản lý thị trường gồm: 46 Đảng viên.
- Ban Chấp hành Đảng bộ Cục gồm có 07 đồng chí (Bí thư; 01 Phó Bí thư kiêm Chủ nhiệm UBKT Đảng ủy và 05 Đảng ủy viên)
- UBKT Đảng ủy Cục gồm 05 đồng chí (Chủ nhiệm UBKT, 01 Phó chủ nhiệm UBKT và 03 ủy viên)
- 06 Chi bộ trực thuộc Đảng ủy Cục (Chi bộ Văn phòng 1: Phòng Tổ chức - Hành chính gồm 08 Đảng viên; Chi bộ Văn phòng 2: Phòng Nghiệp vụ Tổng hợp và Thanh tra pháp chế: 08 Đảng viên; Chi bộ Đội QLTT số 1: 12 Đảng viên; Chi bộ Đội QLTT số 2: 06 Đảng viên; Chi bộ Đội QLTT số 3: 06 Đảng viên; Chi bộ Đội QLTT số 4: 06 Đảng viên).
b) Các đoàn thể chính trị
- Tổ chức Công đoàn cơ sở gồm:
+ Ban Chấp hành CĐCS Cục gồm có 07 đồng chí (Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch, 05 ủy viên kiêm nhiệm các Tổ trưởng tổ công đoàn); có Ủy ban Kiểm tra công đoàn gồm có 03 đồng chí (Chủ nhiệm UBKT, 02 ủy viên).
+ 05 Tổ Công đoàn (Tổ Công đoàn Văn phòng Cục gồm có 22 đoàn viên; Tổ Công đoàn Đội QLTT số 1 gồm 13 đoàn viên; Tổ Công đoàn Đội QLTT số 2: 07 đoàn viên; Tổ Công đoàn Đội QLTT số 3: 08 đoàn viên; Tổ Công đoàn Đội QLTT số 4: 06 đoàn viên).
- Chi Đoàn Thanh niên Cục gồm:
+ Ban Chấp hành Chi đoàn thanh niên gồm có 03 đồng chí (01 Bí thư, 01 Phó Bí thư và 01 ủy viên)
+ Tổng số đoàn viên: 22 đoàn viên
1. Mục đích
- Thực hiện rà soát sắp xếp đảm bảo theo chỉ đạo của Trung ương, Tỉnh ủy và UBND tỉnh;
- Tiếp tục thực hiện sắp xếp, giảm đầu mối phòng chuyên môn theo tinh thần sáp nhập phòng quản lý chuyên ngành, lĩnh vực có tương quan để giảm đầu mối trực thuộc bên trong, đảm bảo sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Tiếp nhận Cục Quản lý thị trường tỉnh Quảng Ngãi từ Bộ Công Thương và tổ chức lại thành Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi; sắp xếp, tinh gọn, giảm bớt đầu mối bên trong, hoạt động hiệu lực, hiệu quả phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh và theo quy định của Trung ương; đảm bảo số lượng biên chế tối thiểu của phòng, đơn vị theo quy định.
2. Yêu cầu
- Tổ chức các phòng, đơn vị tính gọn, hợp lý, hiệu lực, hiệu quả theo chỉ đạo của các cấp và yêu cầu cải cách hành chính.
- Thực hiện đúng định hướng, bố trí, sắp xếp, không trùng lặp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa các phòng, đơn vị, đảo đảm thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Sở Công Thương.
- Không làm ảnh hưởng, gián đoạn đến hoạt động thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị.
II. Phương án sắp xếp tổ chức bên trong của Sở Công Thương
1. Nguyên tắc sắp xếp
Giảm đầu mối phòng chuyên môn thuộc Sở, chuyển nhiệm vụ chuyên môn, lĩnh vực quản lý có tương quan về các phòng thuộc Sở. Việc sắp xếp đảm bảo quy định, chỉ tiêu biên chế được giao, số lượng biên chế tối thiểu mỗi phòng, số lượng cấp phó, vị trí việc làm và cơ cấu ngạch theo quy định.
2. Cơ cấu sắp xếp: Sắp xếp, giảm đầu mối từ 07 phòng thuộc Sở còn 06 phòng. Cụ thể:
a) Giải thể Phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng hợp.
b) Chuyển nhiệm vụ chuyên môn “Hội nhập kinh tế quốc tế” từ Phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng hợp vào Phòng Quản lý thương mại.
c) Chuyển các nhiệm còn lại thuộc chức năng, nhiệm vụ của Phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng hợp vào Văn phòng Sở.
3. Kết quả sắp xếp tổ chức bên trong của Sở Công Thương
a) Lãnh đạo Sở: Giám đốc Sở và 03 Phó Giám đốc Sở.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương:
- Văn phòng Sở.
- Thanh tra Sở.
- Phòng Quản lý công nghiệp.
- Phòng Quản lý thương mại.
- Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường.
- Phòng Quản lý năng lượng.
c) Đơn vị sự nghiệp công lập: Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại gồm: Giám đốc Trung tâm, 01 Phó Giám đốc Trung tâm và 09 viên chức.
Số lượng các phòng thuộc Sở sau sắp xếp: 06 phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương, giảm 01 đầu mối cấp phòng, tỷ lệ 14,28%.
III. Phương án tiếp nhận và tổ chức lại thành Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương
1. Hình thức, cách thức tiếp nhận
Sở Công Thương tiếp nhận nguyên trạng Cục Quản lý thị trường từ Bộ Công Thương về Sở quản lý (bao gồm tổ chức, biên chế và tài sản...) và tổ chức lại thành Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương (có sắp xếp, tổ chức lại bộ máy bên trong của Chi cục Quản lý thị trường đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo quy định).
2. Tên gọi: Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi.
3. Vị trí: Chi cục Quản lý thị trường là tổ chức thuộc Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; có trụ sở làm việc và là đơn vị dự toán ngân sách theo quy định của pháp luật; được mở các tài khoản giao dịch, tài khoản tạm giữ tại kho bạc nhà nước; được trích lập các quỹ theo quy định của pháp luật.
4. Chức năng: Chi cục Quản lý thị trường thực hiện chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Công Thương quản lý nhà nước về công tác quản lý thị trường, bảo đảm lưu thông hàng hóa theo pháp luật; tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát thị trường, đấu tranh chống các vi phạm pháp luật trong hoạt động thương mại, công nghiệp, các lĩnh vực khác được pháp luật quy định và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên địa bàn tỉnh.
5. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế
a) Lãnh đạo Chi cục Quản lý thị trường gồm: Chi Cục trưởng và không quá 02 Phó Chi Cục trưởng
b) Cơ cấu tổ chức: sắp xếp lại tổ chức bên trong của Chi cục Quản lý thị trường sau khi tiếp nhận Cục Quản lý thị trường tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể:
- Sáp nhập phòng Thanh tra - Pháp chế vào Phòng Nghiệp vụ - Tổng hợp, tên gọi sau khi sáp nhập: Phòng Nghiệp vụ - Tổng hợp.
- Giữ nguyên Phòng Tổ chức - Hành chính.
- Sắp xếp lại các Đội Quản lý thị trường từ 04 Đội xuống còn 03 Đội; đồng thời, sắp xếp nhân sự phù hợp theo đặc điểm, tình hình thực tế địa phương và yêu cầu nhiệm vụ đảm bảo hoạt động được hiệu lực, hiệu quả hơn.
c) Cơ cấu tổ chức mới của Chi Cục Quản lý thị trường:
- Phòng Tổ chức - Hành chính.
- Phòng Nghiệp vụ - Tổng hợp.
- Đội Quản lý thị trường số 1: quản lý địa bàn Thành phố Quảng Ngãi, huyện Tư Nghĩa, huyện Sơn Hà và huyện Sơn Tây.
- Đội Quản lý thị trường số 2: quản lý địa bàn Thị xã Đức Phổ, huyện Mộ Đức và huyện Ba Tơ, huyện Nghĩa Hành và huyện Minh Long.
- Đội Quản lý thị trường số 3: quản lý địa bàn huyện Bình Sơn, huyện Sơn Tịnh, huyện Trà Bồng và huyện Lý Sơn.
Số lượng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các Đội Quản lý thị trường sau sắp xếp: 05 phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương (giảm 02 đầu mối cấp Phòng và tương đương, tỷ lệ 28,57%).
d) Tiếp nhận nguyên trạng theo hiện tại gồm 48 biên chế công chức và 08 hợp đồng theo Nghị định 111 của Chính phủ và giải quyết nghỉ hưu, nghỉ chế độ theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ. Sau đó, điều chuyển, bố trí theo vị trí việc làm mới theo cơ cấu tổ chức nêu trên.
đ) Về tiếp nhận tài sản cố định, công cụ dụng cụ và tài chính: thực hiện việc tiếp nhận theo nội dung Công văn số 839/BCT-TCQLTT ngày 06/02/2025 của Bộ Công Thương về việc phối hợp tiếp nhận nguyên trạng Cục Quản lý thị trường và Công văn số 641/UBND-NC ngày 07/02/2025 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc triển khai văn bản lĩnh vực nội vụ.
1. Vị trí, chức năng mới của Sở Công Thương
Sở Công Thương là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công thương, bao gồm các ngành và lĩnh vực: cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng mới; năng lượng tái tạo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; dầu khí; hoá chất; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (trừ vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng); công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công nghiệp hỗ trợ; công nghiệp môi trường; công nghiệp chế biến khác; tiểu thủ công nghiệp; khuyến công; hoạt động thương mại và lưu thông hàng hóa trên địa bàn tỉnh; sản xuất và tiêu dùng bền vững; xuất khẩu, nhập khẩu; dịch vụ logistics; quản lý thị trường; xúc tiến thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại; quản lý cạnh tranh; bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp; phòng vệ thương mại; hội nhập kinh tế quốc tế; quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy mới của Sở Công Thương
a. Lãnh đạo Sở, gồm: Giám đốc Sở và không quá 03 Phó Giám đốc Sở.
b. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương:
- Văn phòng Sở.
- Thanh tra Sở.
- Phòng Quản lý công nghiệp.
- Phòng Quản lý thương mại.
- Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường.
- Phòng Quản lý năng lượng.
c. Chi cục thuộc Sở: Chi cục Quản lý thị trường (gồm 02 phòng chuyên môn, nghiệp vụ và 03 Đội Quản lý thị trường):
- Phòng Tổ chức - Hành chính.
- Phòng Nghiệp vụ - Tổng hợp.
- Đội Quản lý thị trường số 1: quản lý địa bàn Thành phố Quảng Ngãi, huyện Tư Nghĩa, huyện Sơn Hà và huyện Sơn Tây.
- Đội Quản lý thị trường số 2: quản lý địa bàn Thị xã Đức Phổ, huyện Mộ Đức và huyện Ba Tơ, huyện Nghĩa Hành và huyện Minh Long.
- Đội Quản lý thị trường số 3: quản lý địa bàn huyện Bình Sơn, huyện Sơn Tịnh, huyện Trà Bồng và huyện Lý Sơn.
d. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở: Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến Thương mại (tổ chức lại Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại sau khi có chỉ đạo của UBND tỉnh và theo hướng dẫn của Sở Nội vụ theo quy định tại điểm c khoản 8 Mục II của Đề án Thành lập Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, thương mại, du lịch tỉnh Quảng Ngãi thuộc Văn phòng UBND tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định số 117/QĐ-UBND ngày 19/02/2025 của UBND tỉnh Quảng Ngãi).
Sau khi sắp xếp, số lượng cấp phó phòng của Sở; cấp phó phòng và tương đương của Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở có thể nhiều hơn số lượng tối đa theo quy định của pháp luật. Chậm nhất 05 năm (60 tháng) kể từ ngày Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh có hiệu lực, số lượng cấp phó phải đảm bảo theo đúng quy định.
3. Về biên chế của Sở Công Thương
Thực hiện theo biên chế được UBND tỉnh giao cho Sở năm 2025 gồm: Sở Công Thương: 40 biên chế công chức hành chính; Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thuộc Sở Công Thương là 12 người (Trong đó, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước là 11 người, số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp là 01 người) và biên chế hiện tại được tiếp nhận từ Cục Quản lý thị trường chuyển sang 48 người; 11 hợp đồng theo Nghị định 111 của Chính phủ (Sở Công Thương: 03 người; Chỉ cục Quản lý thị trường: 08 người).
4. Phương án xử lý tài sản công sau tiếp nhận (bao gồm trụ sở làm việc, xe ô tô...)
Sau khi tiếp nhận nguyên trạng chính thức từ Bộ Công Thương bàn giao, Sở Công Thương sẽ xây dựng phương án, quản lý sử dụng tài sản công một cách cụ thể, hiệu quả để báo cáo UBND tỉnh xem xét, cho ý kiến chỉ đạo trước khi thực hiện.
5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể chính trị: Thực hiện theo quyết định, chỉ đạo, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
1. Sở Công Thương
- Phối hợp với Cục Quản lý thị trường tham mưu UBND tỉnh tiếp nhận nguyên trạng Cục Quản lý thị trường tỉnh Quảng Ngãi theo nội dung Công văn số 839/BCT-TCQLTT ngày 06/02/2025 của Bộ Công Thương về việc phối hợp tiếp nhận nguyên trạng Cục Quản lý thị trường.
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh trình Bộ Tài chính quyết định điều chuyển tài sản từ Bộ Công Thương về UBND tỉnh Quảng Ngãi; đồng thời, tiếp nhận tài sản về Sở Công Thương tiếp tục quản lý, sử dụng theo quy định.
- Tham mưu UBND tỉnh quyết định thành lập Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương trên cơ sở tiếp nhận Cục Quản lý thị trường thuộc Bộ Công Thương theo quy định.
- Tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương theo quy định.
- Tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương, trình UBND tỉnh xem xét ban hành (thay thế Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 của UBND tỉnh); xây dựng dự thảo Đề án vị trí việc làm của Sở Công Thương, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường Quảng Ngãi thuộc Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi.
- Triển khai thực hiện việc sắp xếp, tổ chức lại bộ máy, biên chế của các phòng thuộc Sở và của Chi cục Quản lý thị trường sau khi có Quyết định của cấp thẩm quyền; sắp xếp, kiện toàn các chức danh, công chức của các phòng chuyên môn, các Đội Quản lý thị trường theo đúng quy định của pháp luật.
2. Cục Quản lý thị trường
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Công Thương trong việc hoàn thiện hồ sơ bàn giao theo chỉ đạo của Bộ Công Thương tại Công văn số 839/BCT-TCQLTT ngày 06/02/2025 về việc phối hợp tiếp nhận nguyên trạng Cục Quản lý thị trường.
- Thực hiện bàn giao, tiếp nhận về tổ chức, biên chế, tài sản... Về Sở Công Thương quản lý sau khi có Quyết định bàn giao của Bộ Công Thương và văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Hướng dẫn Sở Công Thương trong việc tiếp nhận tài chính, tài sản (kể cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ), điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2025 giao Sở Công Thương để Sở Công Thương giao Chi cục Quản lý thị trường theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
- Hướng dẫn, phối hợp với Sở Công Thương trong việc xây dựng phương án sắp xếp, xử lý tài sản công sau khi tiếp nhận nguyên trạng từ Bộ Công Thương.
4. Sở Nội vụ
- Thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định thành lập Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương trên cơ sở tiếp nhận Cục Quản lý thị trường thuộc Bộ Công Thương theo quy định.
- Tham mưu cấp có thẩm quyền bổ nhiệm Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương trên cơ sở đề nghị của Sở Công Thương.
- Tham mưu, hướng dẫn về giao biên chế, sắp xếp tổ chức bộ máy, bố trí nhân sự của Chi Cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương.
- Thẩm định Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương, Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương; Đề án vị trí việc làm của Sở Công Thương, trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Hướng dẫn, thẩm định trong việc giải quyết các chế độ chính sách, đối với công chức, viên chức, người lao động theo quy định.
Trên đây là Đề án Tiếp nhận Cục Quản lý thị trường tỉnh Quảng Ngãi từ Bộ Công Thương và tổ chức lại thành Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương và sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy bên trong của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi./.
DANH SÁCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Đề án tiếp nhận Cục Quản lý thị trường tỉnh Quảng Ngãi từ Bộ Công
Thương và tổ chức lại thành Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương và
sắp xếp cơ cấu Tổ chức bộ máy bên trong của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Chức vụ/chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||
A |
CÔNG CHỨC |
|
|
|
|
|
I |
LÃNH ĐẠO SỞ |
|
|
|
|
|
1 |
Võ Văn Rân |
19/8/1966 |
|
Giám đốc Sở |
Cử nhân kinh tế |
|
2 |
Nguyễn Đức Huy |
20/3/1969 |
|
Phó Giám đốc Sở |
Kỹ sư điện, Cử nhân hành chính ThS Chính sách công |
|
3 |
Võ Quốc Hùng |
21/01/1975 |
|
Phó Giám đốc Sở |
Thạc sĩ kỹ thuật XDCT thủy |
|
4 |
Hà Đức Thắng |
14/10/1973 |
|
Phó Giám đốc Sở |
Kỹ sư xây dựng Thạc sĩ Kinh tế phát triển |
|
II |
VĂN PHÒNG SỞ |
|
|
|
|
|
5 |
Nguyễn Thị Uyên Phương |
|
19/8/1978 |
Chánh Văn phòng |
Cử nhân Tin học, Cử nhân Anh văn, ThS KHMT |
|
6 |
Nguyễn Anh Tuấn |
17/8/1982 |
|
Phó Chánh VP |
Kỹ sư Điện ThS Điện |
|
7 |
Nguyễn Thị Cẩm Vân |
|
25/8/1985 |
Chuyên viên |
Cử nhân KT, ngành QTKD |
|
8 |
Võ Duy Anh |
16/3/1991 |
|
Chuyên viên |
Cử nhân CNTT |
|
9 |
Bùi Thị Hà Xuyên |
|
22/5/1992 |
Văn thư |
Cao đẳng Quản trị VP, Cử nhân Luật kinh tế |
|
III |
THANH TRA SỞ |
|
|
|
|
|
10 |
Nguyễn Thành Nam |
14/4/1979 |
|
Chánh Thanh tra |
Cử nhân QTKD, ThS KTPT |
|
11 |
Nguyễn Thị Phương Tra |
|
03/05/1977 |
Phó Chánh Thanh tra |
Cử nhân Luật |
|
12 |
Nguyễn Tài Năng |
07/05/1985 |
|
Thanh tra viên |
Kỹ sư CNTP |
|
IV |
PHÒNG KH - TC - TH |
|
|
|
|
|
13 |
Trịnh Lam |
09/02/1978 |
|
Trưởng phòng |
Kỹ sư điện, ThS kỹ thuật điện |
|
14 |
Trần Đăng Quý |
10/10/1968 |
|
Phó Trưởng phòng |
Cử nhân kinh tế, Cử nhân Luật |
|
15 |
Nguyễn Thị Thanh Sương |
|
12/12/1984 |
Kế toán |
Cử nhân ngành kế toán, ThS Quản lý KT |
|
16 |
Trương Thị Thùy Nhân |
|
14/11/1977 |
Chuyên viên |
Cử nhân QTKD; Cử nhân Anh văn |
|
17 |
Nguyễn Thị Tường Vi |
|
13/11/1985 |
Chuyên viên |
Cử nhân ngành Kế toán |
|
V |
PHÒNG QLCN |
|
|
|
|
|
18 |
Nguyễn Thị Phương Tâm |
|
28/10/1982 |
Trưởng phòng |
Kỹ sư CNTP, ThS CNTP |
|
19 |
Bùi Nguyên Hải |
11/02/1976 |
|
Phó Trưởng phòng |
Kỹ sư KT điện, điện từ và viễn thông, Cử nhân QTKD |
|
20 |
Trần Ngọc Phú |
01/11/1984 |
|
Chuyên viên |
Kỹ sư công nghệ KT điện; ThS CNKT Điện |
|
21 |
Bùi Hữu Phúc |
28/06/1988 |
|
Chuyên viên |
Kỹ sư XD dân dụng và CN |
|
22 |
Nguyễn Thị Thủy Tiên |
|
03/03/1993 |
Chuyên viên |
Cử nhân Luật |
|
VI |
PHÒNG QLNL |
|
|
|
|
|
23 |
Trương Ngọc Trọng |
11/10/1975 |
|
Trưởng phòng |
Kỹ sư Điện ThS Điện |
|
24 |
Võ Hoàng Hải |
09/05/1977 |
|
Phó Trưởng phòng |
Kỹ sư Điện |
|
25 |
Ngô Thành Huy |
09/04/1986 |
|
Chuyên viên |
Kỹ sư Điện ThS Điện |
|
26 |
Ngô Tịnh Tường |
16/08/1989 |
|
Chuyên viên |
KS Xây dựng CT thủy |
|
VII |
PHÒNG KTAT-MT |
|
|
|
|
|
27 |
Dương Tuấn Anh |
20/12/1975 |
|
Trưởng phòng |
Cử nhân Kế toán DN, Cử nhân Anh văn, TS QTKD |
|
28 |
Nguyễn Thúy Khanh |
|
10/12/1978 |
Phó Trưởng phòng |
Kỹ sư Hóa thực phẩm |
|
28 |
Trần Kim Tấn |
14/11/1982 |
|
Chuyên viên |
Kỹ sư Điện Thạc sĩ Điện |
|
30 |
Lê Ngọc Hảo |
10/10/1987 |
|
Chuyên viên |
Kỹ sư Cơ tin KT, ThS KT ngành cơ học |
|
31 |
Nguyễn Tài Luật |
22/03/1982 |
|
Chuyên viên |
Kỹ sư Điện- Điện tử, Thạc sĩ Tự động hóa |
|
VIII |
PHÒNG QLTM |
|
|
|
|
|
32 |
Kiều Văn Dũng |
10/10/1981 |
|
Trưởng phòng |
Cử nhân Luật; ThS Luật |
|
33 |
Nguyễn Duy Thanh |
11/07/1980 |
|
Phó Trưởng phòng |
Cử nhân KTPT, ThS QTKD |
|
34 |
Nguyễn Thị Anh Thy |
|
20/12/1979 |
Chuyên viên |
Cử nhân KT, ngành Kế toán |
|
35 |
Lê Hoàng Liên Hoa |
|
04/12/1980 |
Chuyên viên |
Cử nhân Cao đẳng ngành Ngoại thương , Đại học Kế toán |
|
36 |
Nguyễn Thị Vân Sơ |
|
20/08/1976 |
Chuyên viên |
Cử nhân QTKT |
|
37 |
Nguyễn Thị Thanh Kiểu |
|
08/11/1982 |
Chuyên viên |
Cử nhân QTKT |
|
38 |
Nguyễn Duy Phú |
26/11/1990 |
|
Chuyên viên |
Kỹ sư CNTT |
|
B |
VIÊN CHỨC |
|
|
|
|
|
|
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại |
|
|
|||
1 |
Nguyễn Trung Trực |
24/6/1979 |
|
Giám đốc |
Thạc sĩ |
|
2 |
Huỳnh Văn Trung |
10/02/1974 |
|
Phó Giám đốc |
Đại học |
|
3 |
Nguyễn Thị Phúc |
|
10/7/1982 |
Chuyên viên |
Đại học |
|
4 |
Nguyễn Thanh Thuỳ Nhiên |
|
20/11/1983 |
Phụ trách kế toán |
Thạc sĩ |
|
5 |
Phạm Thị Minh Hoa |
|
17/3/1981 |
Văn thư |
Đại học |
|
6 |
Đỗ Quốc Anh |
20/12/1985 |
|
Chuyên viên |
Đại học |
|
7 |
Lê Thanh Liêm |
03/9/1993 |
|
Kỹ sư |
Đại học |
|
8 |
Lương Thị Diễm Đoan |
|
01/02/1987 |
Kỹ sư |
Thạc sĩ |
|
9 |
Nguyễn Văn Chí |
20/05/1990 |
|
Kỹ sư |
Đại học |
|
10 |
Cao Thị Thương |
|
17/02/1997 |
Chuyên viên |
Đại học |
|
11 |
Nguyễn Thị Thôi |
|
19/02/1993 |
Chuyên viên |
Đại học |
|
DANH SÁCH CÔNG CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC CỤC QUẢN LÝ
THỊ TRƯỜNG
(Kèm theo Đề án tiếp nhận Cục Quản lý thị trường tỉnh Quảng Ngãi từ Bộ Công
Thương và tổ chức lại thành Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương và
sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy bên trong của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi)
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||
I |
LÃNH ĐẠO CỤC |
|
|
|
|
|
1 |
Trần Xuân Thương |
16/03/1982 |
|
Cục trưởng |
Cử nhân Kinh tế |
|
2 |
Dương Hiển Hùng |
08/10/1966 |
|
Phó Cục trưởng |
Cử nhân Kinh tế |
Có đơn xin nghỉ theo NĐ 178 |
II |
PHÒNG TC - HC |
|
|
|
|
|
3 |
Phạm Thị Hồng Thanh |
|
01/3/1984 |
Trưởng phòng |
Cử nhân Kinh tế; Cử nhân QTKD |
|
4 |
Tạ Thị Thùy Sương |
|
01/3/1987 |
Phó Trưởng phòng |
Thạc sĩ QTKD |
|
5 |
Nguyễn Thị Diễm |
|
28/12/1985 |
Kế toán trưởng |
Cử nhân Kinh tế |
|
6 |
Võ Thị Thùy Trang |
|
10/10/1969 |
|
Cử nhân Kinh tế |
|
7 |
Nguyễn Thị Tiểu Phương |
|
13/5/1989 |
|
Cử nhân Kinh tế |
|
8 |
Lê Thị Son |
|
25/01/2001 |
|
Cử nhân kế toán |
|
9 |
Dương Thị Thúy Quỳnh |
|
11/02/2001 |
|
Cử nhân kế toán |
|
II |
PHÒNG NV-TH |
|
|
|
|
|
10 |
Võ Năng Chuyên |
22/8/1986 |
|
Trưởng phòng |
Thạc sỹ QTKD |
|
11 |
Đinh Đức Duy |
01/01/1984 |
|
|
Thạc sỹ QTKD |
|
12 |
Lê Thị Kim Ngọc |
|
16/12/1989 |
|
Cử nhân QTKD |
|
13 |
Trần Thị Tính |
|
19/04/1993 |
|
Cử nhân kinh tế |
|
14 |
Bùi Nguyễn Ngọc Trâm |
|
22/01/2000 |
|
Cử nhân Kinh tế |
|
III |
PHÒNG THANH TRA - PHÁP CHẾ |
|
|
|
|
|
15 |
Nguyễn Thị Ngọc Ánh |
|
02/12/1987 |
Phó Trưởng phòng |
Cử nhân Kinh tế |
|
16 |
Huỳnh Thị Thu Hà |
|
15/02/1993 |
|
Cử nhân Luật |
|
17 |
Bạch Thị Hà Thu |
|
01/5/1990 |
|
Thạc sĩ QTKD |
|
18 |
Phạm Công Đoàn |
16/08/1998 |
|
|
Cử nhân Kinh Tế Tài Chính |
|
IV |
ĐỘI QLTT SỐ 1 |
|
|
|
|
|
19 |
Đỗ Văn Nhàn |
16/03/1964 |
|
Đội trưởng |
Cử nhân Kinh tế |
Đã có TB nghỉ hưu |
20 |
Nguyễn Hoàng Quang |
20/4/1986 |
|
Phó Đội trưởng |
Cử nhân Kinh tế |
|
21 |
Lê Công Bình |
13/07/1981 |
|
Phó Đội trưởng |
Cử nhân Kinh tế; Cử nhân QTKD |
|
22 |
Dương Thị Kiều Châu |
|
21/9/1983 |
|
Cử nhân Kinh tế |
|
23 |
Đặng Lê Sinh |
14/5/1988 |
|
|
Thạc sĩ QTKD |
|
24 |
Hồ Văn Trung |
26/05/1981 |
|
|
Thạc sĩ QTKD |
tạm đình chỉ công tác do đang bị công tạm giam để phục vụ điều tra khởi tố liên quan đến vi phạm phòng chống tệ nạn xã hội |
25 |
Bùi Đình Tỉnh |
12/12/1980 |
|
|
Thạc sĩ QTKD; Kỹ sư ngành CNKT điện |
|
26 |
Tạ Quốc Việt |
01/7/1978 |
|
|
Cử nhân kinh tế |
|
27 |
Nguyễn Chí Mỹ Long |
14/02/1990 |
|
|
Cử nhân Tài chính-Ngân hàng |
|
28 |
Nguyễn Thị Huyền |
|
12/4/1994 |
|
Cử nhân Kế toán |
|
29 |
Lương Lê Thiên |
17/09/1993 |
|
|
Cử nhân Kinh tế |
|
30 |
Lê Viết Thời |
31/05/1991 |
|
|
Cử nhân Luật. |
|
V |
ĐỘI QLTT SỐ 2 |
|
|
|
|
|
31 |
Nguyễn Anh Tú |
20/12/1985 |
|
Đội trưởng |
Cử nhân Kinh tế |
|
32 |
Tô Minh Cường |
09/5/1986 |
|
Phó Đội trưởng |
Cử nhân Kinh tế |
|
33 |
Huỳnh Thế Hùng |
31/08/1983 |
|
Phó Đội trưởng |
Thạc sỹ QL kinh tế |
|
34 |
Nguyễn Văn Sang |
06/11/1987 |
|
|
Cử nhân Luật |
|
35 |
Lê Khải Châu |
27/11/1991 |
|
|
Cử nhân Hành chính học; Luật |
|
36 |
Phan Huy Bình |
21/10/1990 |
|
|
Cử nhân Kế toán |
|
VI |
ĐỘI QLTT SỐ 3 |
|
|
|
|
|
37 |
Lê Văn Vũ |
20/12/1985 |
|
Đội trưởng |
Cử nhân Kinh tế |
|
38 |
Nguyễn Thị cẩm Loan |
|
06/5/1980 |
Phó Đội trưởng |
Cử nhân Kinh tế |
|
39 |
Đặng Phú Quất |
22/01/1982 |
|
Phó Đội trưởng |
Thạc sỹ ngành Điện kỹ thuật |
|
40 |
Nguyễn Quốc Hoàng |
18/10/1981 |
|
|
Cử nhân Luật KT |
|
41 |
Hoàng Thị Thanh Thủy |
|
05/9/1995 |
|
Cử nhân Luật |
|
42 |
Hồ Thường |
02/10/1965 |
|
|
Trung cấp QTDN |
Có đơn xin nghỉ theo NĐ 178 |
43 |
Bùi Võ Tá Hùng |
19/4/1992 |
|
|
Cử nhân Kinh tế |
|
VII |
ĐỘI QLTT SỐ 4 |
|
|
|
|
|
44 |
Nguyễn Xuân Thắng |
04/8/1987 |
|
Đội trưởng |
Cử nhân Kinh tế |
|
45 |
Lê Quang Nghĩa |
04/8/1978 |
|
Phó Đội trưởng |
Cử nhân Kinh tế; Luật kinh tế |
|
46 |
Lê Quang Bình |
18/02/1987 |
|
Phó Đội trưởng |
Cử nhân Kinh tế |
|
47 |
Tạ Huy |
22/01/1987 |
|
|
Kỹ sư Lâm nghiệp; Cử nhân QLNN |
|
48 |
Nguyễn Thị Dung |
|
15/10/1989 |
|
Cử nhân kinh tế; Cử nhân Luật |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây