125115

Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về ban hành quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp và khắc con dấu đối với doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang do tỉnh An Giang ban hành

125115
LawNet .vn

Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về ban hành quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp và khắc con dấu đối với doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang do tỉnh An Giang ban hành

Số hiệu: 21/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang Người ký: Vương Bình Thạnh
Ngày ban hành: 02/06/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 21/2011/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
Người ký: Vương Bình Thạnh
Ngày ban hành: 02/06/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 21/2011/QĐ-UBND

An Giang, ngày 02 tháng 06 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP VÀ KHẮC CON DẤU ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu và Nghị định số 31/2009/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;
Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số hồ sơ về trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 270/TTr-KHĐT ngày 05 tháng 5 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết thủ tục đang ký doanh nghiệp và khắc con dấu đối với doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh an giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, và thay thế Quyết định số 35/2008/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp Giấy phép khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Các sở, ban ngành đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị, thành phố;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Website An Giang;
- Đài Phát thanh và Truyền hình AG;
- Báo An Giang;
- Các phòng, ban, trung tâm thuộc VP. UBND tỉnh;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP VÀ KHẮC CON DẤU ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21 /2011/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về hồ sơ, trình tự và cơ chế phối hợp giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế, Công an tỉnh về đăng ký doanh nghiệp và khắc con dấu đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân đăng ký doanh nghiệp và khắc con dấu khi thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Quản lý thuế;

2. Cơ quan và cán bộ, công chức ngành Kế hoạch và Đầu tư, Công an, Thuế trong quá trình thực thi nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính có liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và khắc con dấu.

Điều 3. Nguyên tắc giải quyết thủ tục hành chính

1. Người thành lập doanh nghiệp tự kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

2. Thủ tục hành chính được giải quyết đơn giản, rõ ràng, đảm bảo giải quyết đúng thời gian quy định và đúng quy định của pháp luật hiện hành.

3. Các quy định về hồ sơ, thủ tục, quy trình, thời gian thực hiện được niêm yết công khai tại nơi nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

4. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi tắt là Phòng Đăng ký kinh doanh) là cơ quan đầu mối tiếp nhận và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập doanh nghiệp, chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký và chuyển hồ sơ đến các cơ quan liên quan để phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.

5. Phòng Đăng ký kinh doanh phối hợp với các cơ quan có liên quan trong quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và khắc con dấu theo quy chế này hoạt động trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của từng cơ quan, đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ để giải quyết công việc kịp thời, chính xác, đúng pháp luật.

6. Phòng Đăng ký kinh doanh không giải quyết tranh chấp giữa các thành viên, cổ đông của công ty với nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác trong quá trình hoạt động.

7. Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế liên quan đến mã số doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 4. Kết quả giải quyết các thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp và khắc con dấu

1. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện.

2. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính về khắc con dấu là con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP VÀ KHẮC CON DẤU

Điều 5. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và khắc con dấu

1. Đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp thành lập mới doanh nghiệp, thành lập mới chi nhánh, văn phòng đại diện, thành lập địa điểm kinh doanh, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và đăng ký thuế: thực hiện theo Quy định tại Điều 19, 20, 21, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

2. Khắc con dấu

a) Đối với doanh nghiệp thành lập mới: bộ hồ sơ, gồm: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Bản sao Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh hoặc Bản sao Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện;

b) Đối với doanh nghiệp đăng ký thay đổi bổ sung nội dung đã đăng ký: bộ hồ sơ, gồm: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Bản sao Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh; Bản sao Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện và văn bản đề nghị đổi con dấu.

Điều 6. Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả và thời gian trả kết quả đăng ký doanh nghiệp và con dấu

1. Phòng Đăng ký kinh doanh là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính theo quy định tại Quy chế này.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc (trong đó, 04 ngày giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp và 01 ngày giải quyết thủ tục khắc con dấu), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp

Điều 7. Phí và lệ phí giải quyết thủ tục hành chính

1. Tổ chức, cá nhân khi đăng ký kinh doanh, khắc con dấu phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Khi yêu cầu khắc các loại dấu bắt buộc theo quy định của pháp luật, các loại dấu theo nhu cầu của doanh nghiệp, doanh nghiệp phải ứng trước chi phí cho Phòng Đăng ký kinh doanh để chuyển cho cơ sở khắc dấu tiến hành khắc dấu cho doanh nghiệp.

3. Việc tạm ứng phí khắc dấu phải được ghi Phiếu nhận tạm ứng phí khắc dấu có đóng dấu treo của Phòng Đăng ký kinh doanh.

Chương III

QUY TRÌNH PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Điều 8. Quy trình phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp

1. Đối với trường hợp thành lập mới doanh nghiệp: Ngay sau khi nhận hồ sơ và phát hành biên nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập dữ liệu doanh nghiệp lên hệ thống đăng ký kinh doanh quốc gia, trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ khi hệ thống chương trình đăng ký kinh doanh quốc gia thông báo kết quả thực hiện giao dịch thành công, Cục thuế An Giang thông báo mã số thuế của doanh nghiệp để Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2. Đối với trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung nội dung đã đăng ký kinh doanh: Ngay sau khi nhận hồ sơ và phát hành biên nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập dữ liệu đăng ký nội dung thay đổi bổ sung của doanh nghiệp lên hệ thống đăng ký kinh doanh quốc gia, trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ khi hệ thống chương trình đăng ký kinh doanh quốc gia thông báo kết quả thực hiện giao dịch thành công, Cục Quản lý Đăng ký kinh doanh thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế An Giang thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh để cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi bổ sung cho doanh nghiệp.

Điều 9. Quy trình phối hợp giải quyết thủ tục khắc con dấu

1. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo đến cơ sở khắc dấu do doanh nghiệp quyết định chọn lựa. Hồ sơ thông báo, gồm: Bản sao Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp thành lập mới doanh nghiệp) hoặc Bản sao Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với trường hợp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện) và bản sao Giấy biên nhận tạm ứng phí khắc dấu có đóng dấu treo của Phòng Đăng ký kinh doanh.

2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận Giấy tờ Quy định tại khoản 1 Điều này tại Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ sở khắc dấu thực hiện khắc con dấu và chuyển con dấu cho Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh để kiểm tra, đăng ký và trả con dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.

3. Thời hạn Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh kiểm tra, đăng ký và trực tiếp chuyển con dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho Phòng Đăng ký kinh doanh là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được con dấu do cơ sở khắc dấu chuyển đến.

4. Trong quá trình thực hiện nếu trả kết quả không đúng thời gian theo quy chế này thì cán bộ trực tiếp thực hiện của Phòng Đăng ký kinh doanh, Cục Thuế, Công an tỉnh thông báo nhanh (điện thoại) cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan biết đồng thời có văn bản trả lời từng trường hợp cụ thể.

Điều 10. Chuyển danh sách nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp

1. Phòng Đăng ký kinh doanh lập danh sách doanh nghiệp đến nhận kết quả và chuyển sang Cục Thuế bằng thư điện tử vào thứ 3 và thứ 5 hàng tuần.

2. Cục Thuế giao nhiệm vụ cho các cơ quan trực thuộc quản lý thuế và chuyển danh sách doanh nghiệp cho cơ quan quản lý thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển danh sách doanh nghiệp đã đến nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan

1. Căn cứ vào Quy chế này, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế, Công an tỉnh chỉ đạo các bộ phận chuyên môn giải quyết thủ tục hành chính đăng ký doanh nghiệp và khắc con dấu theo đúng thời gian quy định tại Quy chế này.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, sử dụng biên chế đã được giao để bổ sung nhân sự cho Phòng Đăng ký kinh doanh nhằm thực hiện tốt Quy chế này.

3. Cục Thuế, Công an tỉnh có trách nhiệm cung cấp thông tin cho Sở Kế hoạch và Đầu tư về những thay đổi trong các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành của cơ quan nhà nước cấp trên liên quan đến việc thực hiện Quy chế này.

4. Các Sở, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để giải quyết kịp thời những vướng mắc, khiếu nại của các tổ chức, cá nhân về đăng ký doanh nghiệp, khắc con dấu.

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo định kỳ tình hình triển khai thực hiện Quy chế này, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ, ngành Trung ương những vấn đề khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.

2. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo việc tuyên truyền nội dung của quy định này trên hệ thống truyền thanh xã phường, thị trấn./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác