Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ trên địa bàn quận Kiến An, thành phố Hải Phòng
Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ trên địa bàn quận Kiến An, thành phố Hải Phòng
Số hiệu: | 2095/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Lê Khắc Nam |
Ngày ban hành: | 23/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2095/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng |
Người ký: | Lê Khắc Nam |
Ngày ban hành: | 23/09/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2095/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 23 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI CÁC CHUNG CƯ CŨ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN KIẾN AN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 08/12/2014;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 2023/SXD-QLN ngày 13/9/2016 về việc phê duyệt Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ trên địa bàn quận Kiến An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ trên địa bàn quận Kiến An với các nội dung chủ yếu như sau:
I. Khu chung cư 03 tầng Ngã 5 Kiến An:
1. Phạm vi, ranh giới khu vực cải tạo, xây dựng lại:
- Phạm vi nghiên cứu: Khoảng 2700 m2;
- Ranh giới khu đất: Phía Bắc tiếp giáp đường Trần Nhân Tông; phía Đông giáp khu dân cư, phía Tây giáp khu vườn trẻ Ngã 5 Kiến An, phía Nam giáp ngõ vào khu dân cư.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu về quy hoạch - kiến trúc:
- Xây dựng mới 02 lô nhà cao tầng;
- Số tầng cao công trình: Dự kiến 05 - 07 tầng (tầng trệt là nơi để xe, khu vực công cộng và kinh doanh dịch vụ, các tầng trên bố trí đủ chỗ ở trở lại cho 84 căn hộ, cho các hộ tăng thêm, hộ chính sách và phục vụ cho nhu cầu của thành phố);
- Mật độ xây dựng tối đa: 75%;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 3,75 - 5,25 lần;
- Chiều cao tối đa: 30m.
- Số căn hộ chung cư dự kiến xây dựng: Khoảng 130 căn hộ;
3. Nguồn vốn, mô hình huy động vốn:
- Nguồn vốn: vốn ngân sách nhà nước năm 2016 - bố trí tại Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04/01/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố hoặc vốn do nhà đầu tư thực hiện theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT).
- Hình thức đầu tư: Nhà nước thực hiện đầu tư xây dựng lại nhà chung cư.
4. Dự kiến thời gian thực hiện: Năm 2016 -2018.
II. Khu chung cư 03 tầng Cống Đôi, quận Kiến An:
1. Phạm vi, ranh giới khu vực cải tạo, xây dựng lại:
- Phạm vi nghiên cứu: Khoảng 1700 m2;
- Ranh giới khu đất: Phía Bắc tiếp giáp ngõ Đoàn Kết, phía Đông giáp ngõ vào khu dân cư, phía Tây giáp đường Phan Đăng Lưu, phía Nam giáp ngõ vào khu dân cư.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu về quy hoạch - kiến trúc:
- Xây dựng mới 01 lô nhà cao tầng;
- Số tầng cao công trình: Dự kiến 05 - 07 tầng (tầng trệt là nơi để xe, khu vực công cộng và kinh doanh dịch vụ, các tầng trên bố trí đủ chỗ ở trở lại cho 60 căn hộ, cho các hộ tăng thêm, hộ chính sách và phục vụ cho nhu cầu của thành phố);
- Diện tích khu đất: 1700 m2;
- Mật độ xây dựng tối đa: 75%;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 3,75 - 5,25 lần;
- Chiều cao tối đa: 30m.
- Số căn hộ chung cư dự kiến xây dựng: khoảng 80 căn hộ;
3. Nguồn vốn, mô hình huy động vốn:
- Nguồn vốn: vốn ngân sách nhà nước năm 2016 - bố trí tại Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04/01/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố hoặc vốn do nhà đầu tư thực hiện theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT).
- Hình thức đầu tư: Nhà nước thực hiện đầu tư xây dựng lại nhà chung cư.
4. Dự kiến thời gian thực hiện: năm 2016-2018.
III. Khu chung cư 04 tầng ngõ 168 Lê Duẩn, quận Kiến An:
1. Phạm vi, ranh giới khu vực cải tạo, xây dựng lại:
- Phạm vi nghiên cứu: Khoảng 2170 m2;
- Ranh giới khu đất: Phía Bắc tiếp giáp ngõ số 2 đường Trần Huy Liệu, phía Đông giáp ngõ 168 đường Lê Duẩn, phía Nam giáp đường Lê Duẩn; phía Tây giáp đường Trần Huy Liệu.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu về quy hoạch - kiến trúc:
- Xây dựng mới 01 lô nhà cao tầng;
- Số tầng cao công trình: Dự kiến 05 - 07 tầng (tầng trệt là nơi để xe, khu vực công cộng và kinh doanh dịch vụ, các tầng trên bố trí đủ chỗ ở trở lại cho 96 căn hộ, cho các hộ tăng thêm, hộ chính sách và phục vụ cho nhu cầu của thành phố);
- Diện tích khu đất: 2170 m2;
- Mật độ xây dựng tối đa: 75%;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 3,75 - 5,25 lần;
- Chiều cao tối đa: 30m.
- Số căn hộ chung cư dự kiến xây dựng: Khoảng 120 căn hộ;
3. Nguồn vốn, mô hình huy động vốn:
- Nguồn vốn: vốn ngân sách nhà nước năm 2016 - bố trí tại Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04/01/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố hoặc vốn do nhà đầu tư thực hiện theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT).
- Hình thức đầu tư: Nhà nước thực hiện đầu tư xây dựng lại nhà chung cư.
4. Dự kiến thời gian thực hiện: Năm 2016-2018.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Xây dựng chủ trì tổ chức công bố kế hoạch cải tạo, xây dựng lại chung cư trên.
2. Ủy ban nhân dân quận Kiến An chủ trì tổ chức lập phương án và chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ di chuyển tạm cư cho các hộ. Nguồn vốn chi trả sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan đơn vị liên quan phối hợp, hướng dẫn Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Kiến An các thủ tục liên quan để đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án.
4. Công ty TNHH MTV Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng có trách nhiệm: Chuẩn bị địa điểm tạm cư tại các Khu chung cư Vĩnh Niệm, Kênh Dương và phối hợp với Ủy ban nhân dân quận Kiến An tổ chức di chuyển, bố trí sắp xếp nhằm ổn định đời sống cho các hộ dân tạm cư.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Kiến An, Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây