Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
Số hiệu: | 2062/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Hoàng Ngọc Đường |
Ngày ban hành: | 01/11/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2062/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Hoàng Ngọc Đường |
Ngày ban hành: | 01/11/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2062/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 01 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số: 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số: 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 546/TTr-SXD ngày 17/10/2011 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ
TỊCH |
TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2062/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2011
của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Xây dựng |
|
1 |
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 |
2 |
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 |
3 |
Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1, hạng 2 |
II. Lĩnh vực: Quy hoạch |
|
1 |
Báo cáo của chủ đầu tư về chất lượng công trình xây dựng |
2 |
Tiếp nhận báo cáo của chủ đầu tư về chất lượng công trình xây dựng |
3 |
Báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
1. Thủ tục: Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1
1.1. Trình tự thực hiện:
Sửa đổi nội dung:
« - Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Xây dựng.
Khi đến nộp hồ sơ, tổ chức hoặc cá nhân xin cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 xuất trình toàn bộ các giấy tờ liên quan đến cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 để công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra và đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp (đại diện cho tổ chức hoặc cá nhân).
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00.
- Bước 3: Nhận Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng, theo bước sau:
Sau khi kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ, công chức viết phiếu thu lệ phí và thu lệ phí theo quy định.
Trao Chứng chỉ kỹ sư định giá cho người đến nhận chứng chỉ. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy uỷ quyền và chứng minh thư của người uỷ quyền.
Thời gian trao trả chứng chỉ kỹ sư định giá: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.»
Thay bằng:
Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng gửi hồ sơ theo quy định tới Sở Xây dựng, địa chỉ số 07 - Đường Trường Chinh, thị xã Bắc Kạn;
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ, đầy đủ thành phần, số lượng, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để bổ sung hoặc làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hằng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút ; Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 10 ngày làm việc.
Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng kiểm tra hồ sơ, tổ chức xét duyệt và cấp chứng chỉ theo quy định.
Bước 3: Trao trả chứng chỉ kỹ sư định giá. Thời gian trao trả chứng chỉ kỹ sư định giá: từ thứ Hai đến thứ Sáu hằng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
1.2. Cách thức thực hiện:
Sửa đổi nội dung: «Trực tiếp tại Sở Xây dựng».
Thay bằng: Trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
a.1. Trường hợp đã có chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 2
Sửa đổi nội dung:
« - Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu 03/KSĐGXD của Văn bản số: 155/SXD-KTKH ngày 31/3/2009 của Sở Xây dựng Bắc Kạn;
- 02 ảnh mầu cỡ 3×4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng;
- Bản sao chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 (trừ trường hợp quy định tại mục B của Văn bản số: 155/SXD-KTKH ngày 31/03/2009 của Sở Xây dựng Bắc Kạn);
- Chứng nhận tham gia khoá bồi dưỡng cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu 02/KSĐGXD của Văn bản số: 155/SXD-KTKH ngày 31/03/2009 của Sở Xây dựng Bắc Kạn có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.»
Thay bằng:
- Đơn đề nghị cấp nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu;
- 02 ảnh mầu cỡ 3×4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng;
- Bản sao chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;
- Giấy chứng nhận đã tham gia khoá đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chí phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 theo mẫu có xác nhận của cơ quan tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
a.2. Trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2:
Sửa đổi nội dung : «Tương tự hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2.»
Thay bằng:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu;
- 02 ảnh mầu cỡ 3×4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết:
Sửa đổi nội dung: «10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.»
Thay bằng: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung: «1.5 Đối tượng thực hiện giải quyết: Cá nhân.»
Thay bằng: 1.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung: «Sở Xây dựng.»
Thay bằng:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng ;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung: «Chứng chỉ»
Thay bằng: Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.
1.8. Lệ phí:
Sửa đổi nội dung: «Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng: 200.000đ/chứng chỉ.»
Thay bằng:
- Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Mức lệ phí: 200.000đ/chứng chỉ.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Sửa đổi nội dung:
«- Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo Mẫu 03/KS ĐGXD.
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Mẫu 02.»
Thay bằng:
- Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng. (theo mẫu đính kèm)
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. (theo mẫu đính kèm thủ tục.)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung:
«1. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 7 của Quyết định: 06/2008/QĐ-BXD.
2. Người nước ngoài và người Việt Nam có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng do nước ngoài cấp còn giá trị thì được công nhận và sử dụng để hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại Việt Nam. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng do nước ngoài cấp phải được dịch ra tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam và phải gửi cho cơ quan quản lý hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại địa phương nơi hành nghề để theo dõi, quản lý.
3. Cá nhân là công chức đang làm việc trong các cơ quan hành chính Nhà nước có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, được cơ quan cử đi học và đáp ứng đủ điều kiện Quy định tại Điều 7 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2008/QĐ-BXD, thì được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo Quy chế này; Việc hành nghề tư vấn của công chức phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về công chức.
4. Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
5. Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế-kỹ thuật, kỹ thuật do tổ chức hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện các công việc có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
6. Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo qui định của Bộ Xây dựng;
7. Có hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo quy định tại Điều 10 của Quyết định: 06/2008/QĐ-BXD và đã nộp lệ phí cho cơ quan cấp chứng chỉ theo quy định;
8. Có 5 năm tham gia hoạt động xây dựng trước thời điểm xin cấp chứng chỉ;
9. Đã trực tiếp thực hiện ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình quy định tại Điều 3 của Quyết định: 06/2008/QĐ-BXD.
Người được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 ngoài việc đáp ứng các điều kiện nêu trên còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;
b) Đã trực tiếp thực hiện ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (công việc số 1, 2, 5, 6, 7 và 8) quy định tại Điều 3 của Quyết định: 06/2008/QĐ-BXD của dự án quan trọng quốc gia hoặc dự án nhóm A;
c) Đã tham gia khoá bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định của Bộ Xây dựng;
Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2, nếu tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ đã có 10 năm liên tục tham gia lập, quản lý chi phí xây dựng và đã trực tiếp thực hiện ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (trong số các công việc số 1, 2, 5, 6, 7 và 8) quy định tại Điều 3 của Quyết định: 06/2008/QĐ-BXD của dự án quan trọng quốc gia hoặc dự án nhóm A thì được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.»
Thay bằng:
a) Đối với trường hợp đã có chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 2:
- Yêu cầu điều kiện 1: Có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;
- Yêu cầu điều kiện 2: Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;
- Yêu cầu điều kiện 3: Đã tham gia khoá đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;
- Yêu cầu điều kiện 4: Đã chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại Khoản 1 Điều 18 của Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cụ thể gồm các công việc sau:
+ Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư;
+ Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dưng công trình;
+ Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;
+ Đo bóc khối lượng xây dựng công trình;
+ Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình;
+ Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
+ Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;
+ Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng;
+ Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
b) Đối với trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2:
- Yêu cầu điều kiện 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
- Yêu cầu điều kiện 2: Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí;
- Yêu cầu điều kiện 3: Đã tham gia khoá đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;
- Yêu cầu điều kiện 4: Phải có tối thiểu 10 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí và chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cụ thể gồm các công việc sau:
- Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư;
- Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dưng công trình;
- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;
- Đo bóc khối lượng xây dựng công trình;
- Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình;
- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;
- Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng;
- Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung:
«- Luật Xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Hiệu lực ngày: 01/7/2004.
- Nghị định: 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số: 905/QĐ-BXD ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Quyết định số: 17/2008/QĐ-BXD ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Văn bản số: 8577/BTC-CST ngày 22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Văn bản số: 155/SXD-KTKH ngày 31/03/2009 của Sở Xây dựng Bắc Kạn.»
Thay bằng:
- Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư: 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kĩ sư định giá xây dựng.
- Thông tư: 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số: 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số: 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
- Quyết định số: 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hành Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
Mẫu đơn 1
ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(Dùng cho trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Về việc ban hành Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng)
Lần đăng ký |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Bắc Kạn, ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 đến thời điểm xin nâng hạng);
- Những công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện;
9. Giấy chứng nhận tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng.
Đề nghị được nâng kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 thành kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
Mẫu đơn 2
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(dùng cho trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Về việc ban hành Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng)
Lần đăng ký |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Bắc Kạn, ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 đến thời điểm xin nâng hạng);
- Những công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện;
9. Giấy chứng nhận tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1. (dùng cho trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2)
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
MẪU BẢN KHAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2008/QĐ-BXD ngày 18 tháng 04 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
Bắc Kạn, ngày … tháng … năm ……
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ
CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được thực hiện và loại công trình):
Số TT |
Thời gian (Tháng - năm) |
Tên và loại công trình |
Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này./.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc
của chủ đầu tư |
Người kê khai |
2. Thủ tục: Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2
2.1. Trình tự thực hiện:
Sửa đổi nội dung:
«- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Xây dựng.
Khi đến nộp hồ sơ, tổ chức hoặc cá nhân xin cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 xuất trình toàn bộ các giấy tờ liên quan đến cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 để công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra và đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp (đại diện cho tổ chức hoặc cá nhân).
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hằng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Bước 3: Nhận Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng, theo bước sau:
Sau khi kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ, công chức viết phiếu thu lệ phí và thu lệ phí theo quy định.
Trao Chứng chỉ kỹ sư định giá cho người đến nhận chứng chỉ. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy uỷ quyền và chứng minh thư của người uỷ quyền.
Thời gian trao trả chứng chỉ kỹ sư định giá: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.»
Thay bằng:
Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 gửi hồ sơ theo quy định tới Sở Xây dựng, địa chỉ số 07 - đường Trường Chinh, thị xã Bắc Kạn;
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Công chức kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ, đầy đủ thành phần, số lượng, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để bổ sung hoặc làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 10 ngày làm việc.
Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng kiểm tra hồ sơ, tổ chức xét duyệt và cấp chứng chỉ theo quy định.
Bước 3: Trao trả chứng chỉ kỹ sư định giá. Thời gian trao trả chứng chỉ kỹ sư định giá: từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
2.2. Cách thức thực hiện:
Sửa đổi nội dung: «Trực tiếp tại cơ quan Sở Xây dựng.»
Thay bằng: Trực tiếp tại cơ quan Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Sửa đổi nội dung:
«- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu 01/KSĐGXD của Văn bản số: 155/SXD-KTKH ngày 31/03/2009 của Sở Xây dựng Bắc Kạn, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi làm việc;
- 02 ảnh mầu cỡ 3×4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, bản sao chứng minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu 02/KSĐGXD của Văn bản số: 155/SXD-KTKH ngày 31/03/2009 của Sở Xây dựng Bắc Kạn, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.»
Thay bằng:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu.
- 02 ảnh mầu cỡ 3×4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, bản sao chứng minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết:
Sửa đổi nội dung: «10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.»
Thay bằng: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Sửa đổi nội dung: «Đối tượng thực hiện giải quyết.»
Thay bằng: Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung: «Sở Xây dựng.»
Thay bằng:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung: «Chứng chỉ.»
Thay bằng: Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2.
2.8. Lệ phí:
Sửa đổi nội dung: «Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng: 200.000đ/chứng chỉ.»
Thay bằng:
- Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Mức lệ phí: 200.000đ/chứng chỉ.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Sửa đổi nội dung:
«- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu 01/KSĐGXD của Văn bản số: 155/SXD-KTKH ngày 31/03/2009 của Sở Xây dựng Bắc Kạn;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Mẫu 02/KSĐGXD của Văn bản số: 155/SXD-KTKH ngày 31/03/2009 của Sở Xây dựng Bắc Kạn.»
Thay bằng:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (theo mẫu đính kèm);
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (theo mẫu đính kèm thủ tục).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung:
«1. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 7 của Quyết định: 06/2008/QĐ-BXD.
2. Người nước ngoài và người Việt Nam có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng do nước ngoài cấp còn giá trị thì được công nhận và sử dụng để hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại Việt Nam. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng do nước ngoài cấp phải được dịch ra tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam và phải gửi cho cơ quan quản lý hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại địa phương nơi hành nghề để theo dõi, quản lý.
3. Cá nhân là công chức đang làm việc trong các cơ quan hành chính Nhà nước có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, được cơ quan cử đi học và đáp ứng đủ điều kiện Quy định tại Điều 7 của Quyết định số: 06/2008/QĐ-BXD thì được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo Quy chế này; Việc hành nghề tư vấn của công chức phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về công chức.
4. Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
5. Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế-kỹ thuật, kỹ thuật do tổ chức hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện các công việc có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
6. Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo qui định của Bộ Xây dựng;
7. Có hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo quy định tại Điều 10 của Quyết định: 06/2008/QĐ-BXD và đã nộp lệ phí cho cơ quan cấp chứng chỉ theo quy định;
8. Có 5 năm tham gia hoạt động xây dựng trước thời điểm xin cấp chứng chỉ;
9. Đã trực tiếp thực hiện ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình quy định tại Điều 3 của Quyết định: 06/2008/QĐ-BXD.»
Thay bằng:
- Yêu cầu điều kiện 1: Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
- Yêu cầu điều kiện 2: Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí;
- Yêu cầu điều kiện 3: Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng;
- Yêu cầu điều kiện 4: Đã tham gia hoạt động xây dựng ít nhất 5 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp. Riêng các trường hợp có bằng tốt nghiệp kinh tế xây dựng chuyên ngành thời gian hoạt động xây dựng ít nhất là 03 năm;
- Yêu cầu điều kiện 5: Đã tham gia thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cụ thể gồm các công việc sau:
+ Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư;
+ Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dưng công trình;
+ Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;
+ Đo bóc khối lượng xây dựng công trình;
+ Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình;
+ Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
+ Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;
+ Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng;
+ Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung:
«- Luật Xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định: 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số: 905/QĐ-BXD ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Quyết định số: 17/2008/QĐ-BXD ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Văn bản số: 8577/BTC-CST ngày 22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Văn bản số: 155/SXD-KTKH ngày 31/03/2009 của Sở Xây dựng Bắc Kạn.»
Thay bằng:
- Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư: 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kĩ sư định giá xây dựng;
- Thông tư: 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số: 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số: 167/2009/BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
- Quyết định số: 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chế cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng.
Mẫu đơn 1
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(dùng cho trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Về việc ban hành Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng)
Lần đăng ký |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Bắc Kạn, ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn
1. Họ và tên cá nhân: .......
2. Ngày, tháng, năm sinh: .......
3. Nơi sinh: .......
4. Quốc tịch: .......
5. Số CMND (hoặc số hộ chiếu).......ngày cấp.......nơi cấp.......
6. Nơi thường trú: .......
- Số điện thoại liên hệ: .......
- E.mail: .......
- Webside: .......
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có): .......
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng chuyên môn đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp;
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện;
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng: 2.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
Người làm đơn |
Mẫu đơn 2
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Về việc ban hành Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
Bắc Kạn, ngày … tháng … năm ……
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được thực hiện và loại công trình):
Số TT |
Thời gian (Tháng - năm) |
Tên và loại công trình |
Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này./.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc
của chủ đầu tư |
Người kê khai |
3. Thủ tục: Cấp lại Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1, 2.
3.1. Trình tự:
Sửa đổi nội dung:
«- Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Xây dựng.
Khi đến nộp hồ sơ, tổ chức hoặc cá nhân xin cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1, 2 xuất trình toàn bộ các giấy tờ liên quan đến cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1, 2 để công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra và đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp (đại diện cho tổ chức hoặc cá nhân).
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hằng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ .
- Bước 3 - Nhận Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1, 2 tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng, theo bước sau:
Sau khi kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ, công chức viết phiếu thu lệ phí và thu lệ phí theo quy định.
Trao Chứng chỉ kỹ sư định giá cho người đến nhận chứng chỉ. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy uỷ quyền và chứng minh thư của người uỷ quyền.
Thời gian trao trả chứng chỉ kỹ sư định giá: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hằng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.»
Thay bằng:
Bước 1: Người đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng gửi hồ sơ theo quy định tới Sở Xây dựng, địa chỉ: số 07 - đường Trường Chinh, thị xã Bắc Kạn;
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ, đầy đủ thành phần, số lượng, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp;
+ Hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để bổ sung hoặc làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 10 ngày làm việc;
Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng kiểm tra, xét duyệt hồ sơ và cấp lại chứng chỉ theo quy định.
Bước 3: Trao trả chứng chỉ kỹ sư định giá. Thời gian trao trả chứng chỉ kỹ sư định giá: từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
3.2. Cách thức thực hiện:
Sửa đổi nội dung: «Trực tiếp tại cơ quan Sở Xây dựng.»
Thay bằng: Trực tiếp tại cơ quan Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Sửa đổi nội dung:
«- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu 01/KSĐGXD của Văn bản số: 155/SXD-KTKH ngày 31/3/2009 của Sở Xây dựng Bắc Kạn;
- 02 ảnh mầu cỡ 3×4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp;
- Chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách, nát;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Mẫu 02/KSĐGXD của Văn bản số: 155/SXD-KTKH ngày 31/03/2009 của Sở Xây dựng Bắc Kạn, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư..
- Giấy xác minh của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương đối với trường hợp bị mất chứng chỉ;»
Thay bằng:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- 02 ảnh mầu cỡ 3×4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp;
- Có chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách, nát.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.4. Thời hạn giải quyết:
Sửa đổi nội dung: «10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.»
Thay bằng: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung: «3.5. Đối tượng thực hiện giải quyết: Cá nhân.»
Thay bằng: 3.5.Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung: «Sở Xây dựng.»
Thay bằng:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung: «Chứng chỉ.»
Thay bằng: Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
3.8. Lệ phí:
Sửa đổi nội dung: «Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng 200.000đ/chứng chỉ.»
Thay bằng:
- Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Mức phí: 200.000đ/chứng chỉ.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Sửa đổi nội dung:
«- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo Mẫu 01/KSĐGXD của Văn bản số: 155/SXD-KTKH ngày 31/03/2009 của Sở Xây dựng Bắc Kạn;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Mẫu 02/KSĐGXD của Văn bản số: 155/SXD-KTKH ngày 31/03/2009 của Sở Xây dựng Bắc Kạn.»
Thay bằng: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (theo mẫu đính kèm thủ tục).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung: «Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp lại trong các trường hợp chứng chỉ bị rách, nát hoặc bị mất.»
Thay bằng: Không có yêu cầu điều kiện.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung:
«- Luật Xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định: 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số: 905/QĐ-BXD ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Quyết định số: 17/2008/QĐ-BXD ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Văn bản số: 8577/BTC-CST ngày 22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Văn bản số: 155/SXD-KTKH ngày 31/03/2009 của Sở Xây dựng Bắc Kạn.»
Thay bằng:
- Thông tư: 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kĩ sư định giá xây dựng.
- Thông tư: 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số: 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số: 167/2009/BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.
- Quyết định số: 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chế cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng.
Mẫu đơn 1
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Về việc ban hành Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng)
Lần đăng ký |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Bắc Kạn, ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Số chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng đã được cấp:
9. Lý do xin cấp lại:
Đề nghị được cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng:….
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
Người làm đơn |
1. Thủ tục: Tiếp nhận báo cáo của chủ đầu tư về chất lượng công trình xây dựng:
1.1. Trình tự thực hiện:
Sửa đổi nội dung:
«- Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức đến nộp báo cáo về chất lượng công trình xây dựng tại bộ phận Giao dịch một cửa Sở Xây dựng Bắc Kạn;
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì tiếp nhận, nếu chưa đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung;»
Thay bằng:
Bước 1: Chủ đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo theo mẫu: về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng; báo cáo khi hoàn thành đưa công trình xây dựng vào sử dụng, vận hành, khai thác; báo cáo đột xuất khi có yêu cầu và gửi tới Sở Xây dựng, địa chỉ số 07 - đường Trường Chinh, thị xã Bắc Kạn. Thời gian gửi trước ngày 15 tháng 12 hằng năm (thời điểm gửi báo cáo tính theo dấu bưu điện nơi đi).
Bước 2: Sở Xây dựng nhận báo cáo và gửi phiếu tiếp nhận cho chủ đầu tư theo mẫu.
1.2. Cách thức thực hiện:
Sửa đổi nội dung: «Trực tiếp thực hiện tại Văn phòng Sở Xây dựng.»
Thay bằng: Gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Sửa đổi nội dung: «Báo cáo của chủ đầu tư về chất lượng công trình xây dựng;»
Thay bằng: Báo cáo của chủ đầu tư. (theo mẫu đính kèm thủ tục)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết:
Sửa đổi nội dung: «02 ngày làm việc kể từ ngày hạn cuối cùng nộp hồ sơ.»
Thay bằng: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo (thời điểm nhận báo cáo căn cứ theo dấu công văn đến).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung: «1.5. Đối tượng thực hiện giải quyết: Tổ chức.»
Thay bằng: 1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu tiếp nhận.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo của chủ đầu tư về chất lượng xây dựng công trình xây dựng (theo mẫu đính kèm thủ tục).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung:
«- Luật Xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 có hiệu lực từ 01/7/2004;
- Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo;
- Thông tư số: 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo;»
Thay bằng:
- Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư: 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư: 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số: 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số: 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.)
Tên Chủ đầu tư ............... …………………… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Bắc Kạn, ngày......... tháng......... năm.......... |
BÁO CÁO
về công tác quản lý chất lượng và chất lượng công trình xây dựng
..................................... ( ghi tên công trình) .............................
(Báo cáo định kỳ 12 tháng một lần và khi hoàn thành công trình đưa vào sử dụng)
Từ ngày..... tháng..... năm..... đến ngày..... tháng..... năm...
Kính gửi : Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn.
…….............(tên tổ chức, cá nhân) …............. là Đại diện Chủ đầu tư công trình .............................. (ghi tên công trình) ....................... xin báo cáo về chất lượng xây dựng công trình với các nội dung sau :
I. Các thông tin về công trình/dự án đầu tư xây dựng công trình:
1. Địa điểm xây dựng công trình ……………………………...
2. Quy mô công trình (nêu tóm tắt về kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật, công nghệ, công suất...).
3. Tổ chức, cơ quan phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình (ghi số, ngày, tháng của Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình).
4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu, nhà thầu chính và các nhà thầu phụ): khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng, thí nghiệm, kiểm định xây dựng (nếu có); những phần việc do các nhà thầu đó thực hiện.
5. Về thời hạn thi công xây dựng công trình:
a) Ngày khởi công;
b) Ngày hoàn thành (dự kiến theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình).
II. Nội dung báo cáo thường kỳ:
1. Tóm tắt về tiến độ thi công xây dựng công trình.
2. Những sửa đổi trong quá trình thi công so với thiết kế đã được phê duyệt (nêu những sửa đổi lớn, lý do sửa đổi, ý kiến của cấp có thẩm quyền về những sửa đổi đó).
3. Công tác nghiệm thu: bộ phận công trình, giai đoạn xây dựng hoàn thành được thực hiện trong kỳ báo cáo.
4. Đánh giá về chất lượng các bộ phận công trình, giai đoạn xây dựng, hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình xây dựng được nghiệm thu trong kỳ báo cáo.
5. Sự cố và khiếm khuyết về chất lượng, nếu có: thời điểm xảy ra, vị trí, thiệt hại, nguyên nhân, tình hình khắc phục.
6. Dự kiến kế hoạch nghiệm thu trong kỳ báo cáo tiếp theo.
7. Các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình khi hoàn thành:
a) Theo thiết kế đã được phê duyệt;
b) Theo thực tế đạt được;
8. Kiến nghị (nếu có).
2.1. Trình tự thực hiện:
Sửa đổi nội dung:
«- Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức đến nộp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng tại bộ phận Giao dịch một cửa Sở Xây dựng Bắc Kạn;
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì tiếp nhận, nếu chưa đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung.»
Thay bằng:
- Bước 1: Chủ đầu tư, chủ sở hữu có trách nhiệm gửi 01 giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng (gọi tắt là: giấy chứng nhận) kèm theo báo cáo kết quả kiểm tra và biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình được chứng nhận cho Sở Xây dựng, địa chỉ số 07 - đường Trường Chinh, thị xã Bắc Kạn, để Sở Xây dựng kiểm tra và quản lý.
- Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận giấy chứng nhận và gửi phiếu tiếp nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư 03 cho chủ đầu tư, chủ sở hữu.
2.2. Cách thức thực hiện:
Sửa đổi nội dung: «Trực tiếp thực hiện tại văn phòng Sở Xây dựng.»
Thay bằng: Gửi Giấy chứng nhận qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Sửa đổi nội dung:
«- Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.
- Báo cáo kết quả kiểm tra đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình được chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.»
Thay bằng:
- Giấy chứng nhận;
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết:
Sửa đổi nội dung: «Không (chỉ tiếp nhận và quản lý).»
Thay bằng: 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ (thời gian nhận hồ sơ là thời gian tính theo dấu bưu chính nơi phát hành).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung: «2.5. Đối tượng thực hiện giải quyết: Tổ chức;»
Thay bằng: 2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư, chủ sở hữu, chủ quản lý sử dụng các công trình thực hiện chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng theo yêu cầu của Sở Xây dựng.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung: «Giấy biên nhận;»
Thay bằng: Phiếu tiếp nhận. (theo mẫu đính kèm thủ tục)
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung:
«- Luật Xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 có hiệu lực từ 01/7/2004;
- Nghị định số: 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo;
- Thông tư số: 16/2008/TT-BXD ngày 11/9/2008 có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo;»
Thay bằng:
Thông tư: 03/2011/TT-BXD ngày 6/4/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2011/TT-BXD ngày 06/4/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng)
................……………… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./……… |
(2), ngày …. tháng ….. năm ………….. |
PHIẾU TIẾP NHẬN
…………….. (3)…………………………..
……………… (1) ……… đã tiếp nhận ……….. (3) ……………………………… và ……………… (4) ………………… của ……………… (5) ………………… số …………… ngày … tháng … năm …….
Địa điểm xây dựng công trình: ........................................................................
Điện thoại trụ sở làm việc cá nhân, tổ chức gửi:...............................................
|
(2),
ngày …. tháng ….. năm ………
|
__________________________________
1. Tên cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 3, Khoản 1 và Khoản 2, Điều 4 của Thông tư.
2. Ghi địa danh của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
3. Báo cáo kết quả kiểm định/Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực hoặc Giấy chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.
4. Các tài liệu đính kèm (nếu có).
5. Tên cá nhân, tổ chức lập và nộp báo cáo/Giấy chứng nhận.
3. Thủ tục: Tiếp nhận báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng:
3.1. Trình tự thực hiện:
Sửa đổi nội dung:
«- Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức đến nộp báo cáo về chất lượng công trình xây dựng tại bộ phận Giao dịch một cửa Sở Xây dựng Bắc Kạn;
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì tiếp nhận, nếu chưa đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung;»
Thay bằng:
- Bước 1: Chủ đầu tư đối với công trình đang thi công, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng đối với công trình đang sử dụng, vận hành, khai thác có trách nhiệm lập báo cáo nhanh sự cố công trình và gửi Sở Xây dựng, địa chỉ: số 07 - đường Trường Chinh, thị xã Bắc Kạn. Thời gian báo cáo trong vòng 24 giờ, kể từ khi xảy ra sự cố (thời điểm gửi báo cáo tính theo dấu bưu điện nơi đi).
- Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận báo cáo nhanh sự cố đối với công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh. Sau khi nhận được báo cáo, Sở Xây dựng gửi phiếu tiếp nhận qua đường bưu điện cho chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng trong vòng 24 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo (thời điểm nhận báo cáo căn cứ theo dấu công văn đến).
3.2. Cách thức thực hiện:
Sửa đổi nội dung: «Trực tiếp thực hiện tại văn phòng Sở Xây dựng.»
Thay bằng: Gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Sửa đổi nội dung:
«- Báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng;
- Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố công trình xây dựng;»
Thay bằng:
- Báo cáo nhanh sự cố (theo mẫu đính kèm thủ tục);
- Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố (theo mẫu đính kèm thủ tục);
- Mô tả diễn biến của sự cố;
- Kết quả khảo sát, đánh giá, xác định mức độ và nguyên nhân sự cố;
- Các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.4. Thời hạn giải quyết:
Sửa đổi nội dung: «Giải quyết ngay theo chức năng thẩm quyền khi nhận được báo cáo;»
Thay bằng: 01 ngày, kể từ khi nhận được báo cáo (thời điểm nhận báo cáo căn cứ theo dấu công văn đến).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung: «3.5. Đối tượng thực hiện giải quyết: Tổ chức;»
Thay bằng: 3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ đầu tư đối với công trình đang thi công.
- Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng đối với công trình đang sử dụng, vận hành, khai thác.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung: «Giấy biên nhận;»
Thay bằng: Phiếu tiếp nhận;
3.8. Lệ phí: Không có
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Sửa đổi nội dung:
«- Báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng;
- Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố công trình xây dựng;»
Thay bằng:
- Báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng; (mẫu báo cáo đính kèm).
- Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố; (mẫu báo cáo đính kèm).
3.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Sửa đổi nội dung:
«- Luật Xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 có hiệu lực từ 01/7/2004;
- Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo;»
Thay bằng:
- Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư: 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư: 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số: 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
MẪU BÁO CÁO
(Được ban hành kèm theo Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng)
Chủ đầu tư/ Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình Công trình: ………………………… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Bắc Kạn, ngày …… tháng ……năm … |
BÁO CÁO NHANH SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn.
1. Tên công trình, vị trí xây dựng:
2. Các tổ chức cá nhân tham gia xây dựng:
a) Nhà thầu khảo sát xây dựng: …...........................(ghi tên tổ chức, cá nhân)
b) Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình : ……… (ghi tên tổ chức, cá nhân)
c) Nhà thầu thi công xây dựng : …………..............(ghi tên tổ chức, cá nhân)
d) Nhà thầu giám sát thi công xây dựng : …………(ghi tên tổ chức, cá nhân)
3. Mô tả nội dung sự cố:
Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng công trình xây dựng khi xảy ra sự cố, thời điểm xảy ra sự cố......................................................................................................
………………………………………………………………...........................
4. Thiệt hại sơ bộ về người và vật chất:
a) Tình hình thiệt hại về người, về vật chất:
……………………………………………………….…………………............
b) Về nguyên nhân sự cố: …………………………………….……………...
5. Biện pháp khắc phục:
………………………………………………………………...........................
Nơi nhận: |
NGƯỜI BÁO CÁO* |
* Ghi chú:
a) Chủ đầu tư lập báo cáo sự cố xảy ra tại công trình đang thi công xây dựng;
b) Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng lập báo cáo xảy ra tại công trình đang sử dụng, vận hành, khai thác.
MẪU BIÊN BẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng)
Chủ đầu tư/Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Địa điểm, ngày......... tháng......... năm.......... |
BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Tên công trình xảy ra sự cố:
……………………………………………………………............................
2. Hạng mục công trình xảy ra sự cố:
……………………………………………………………............................
3. Địa điêm xây dựng công trình:
……………………………………………………………............................
4. Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố được lập với các nội dung sau:
a) Thời điểm xảy ra sự cố: ....... giờ ...... ngày ....... tháng ....... năm .......
b) Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng công trình khi xảy ra sự cố:
.....................................................................................................................
c) Sơ bộ về tình hình thiệt hại về người, về vật chất: ..............................
d) Sơ bộ về nguyên nhân sự cố (nếu có):
.....................................................................................................................
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN a) Chủ đầu tư lập báo cáo sự cố xảy ra tại công trình đang thi công xây dựng b) Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng lập báo cáo xảy ra sự cố tại công trình đang sử dụng, vận hành, khai thác. |
Các thành phần tham gia lập biên bản khác gồm :
- Nhà thầu thi công xây dựng: (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình: (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
- Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình: (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
- Các thành phần khác nếu có.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây