Quyết định 2043/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 2043/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 2043/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Đặng Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 20/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2043/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Đặng Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 20/07/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2043/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Văn bản số 998/SCT-VP ngày 15/7/2016; của Sở Tư pháp tại Văn bản số 429/STP-KSTT ngày 20/6/2016, Văn bản số 496/STP-KSTT ngày 11/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính mới ban hành; 11 (mười một) thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh.
(Có danh mục TTHC và nội dung cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành; sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng, an toàn thực phẩm được công bố kèm theo Quyết định số 5068/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2043/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng |
|
1. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG |
2. |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG |
3. |
Cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi |
Lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng |
||
1. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai |
- Nghị định số 19/2016/NĐ- CP ngày 22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí. - Thông tư số 03/2016/TT- BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. |
2. |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG; CNG; LPG vào phương tiện vận tải |
|
3. |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai |
|
4. |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG/NLG/CNG |
|
Lĩnh vực An toàn thực phẩm |
||
5 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện |
Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh cho UBND cấp huyện quản lý. |
6 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện |
|
7 |
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện |
|
8 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện |
|
9 |
Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương thực hiện |
|
10 |
Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện |
Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. |
11 |
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ TĨNH
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
LĨNH VỰC KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - đường Trần Phú - TP. Hà Tĩnh).
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho Doanh nghiệp để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Thương mại; Phòng Quản lý Thương mại tiến hành xử lý, thẩm định và trình Giám đốc Sở ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho Doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Công Thương.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG (theo Phụ lục số 13, Thông tư số 03/2016/TT-BCT).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp.
- Tài liệu chứng minh có kho chứa chai LPG và LPG chai thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải.
- Danh sách hệ thống phân phối và các hợp đồng đại lý kinh doanh LPG.
- Bản sao hợp đồng đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
Ghi chú: Bản sao quy định tại Mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện; Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ 200.000 đồng/giấy/lần cấp đối với khu vực thành phố, thị xã.
+ 100.000 đồng/giấy/lần đối với các khu vực khác.
- Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Khu vực các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 13, Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
- Có kho với tổng sức chứa tối thiểu 2.000 (hai nghìn) chai LPG và LPG chai (trừ chai LPG mini) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê tối thiểu 01 (một) năm.
- Có hệ thống phân phối LPG, bao gồm: Cửa hàng bán LPG chai hoặc trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có tối thiểu 10 (mười) đại lý đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Có hợp đồng đại lý tối thiểu một (01) năm còn hiệu lực với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005.
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ lục số 13
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Công Thương
Tên Doanh nghiệp:.......................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:...............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
Điện thoại: ................................................... Fax:........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ... do... cấp ngày ……. tháng …….. năm.....
Mã số thuế:..................................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
3.................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
……, ngày....tháng....năm... |
2. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp/HTX/hộ kinh doanh cá thể được thành lập theo quy định của pháp luật, có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho Doanh nghiệp/HTX/hộ kinh doanh cá thể để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho Doanh nghiệp/HTX/hộ kinh doanh cá thể.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Thương mại; Phòng Quản lý Thương mại tiến hành xử lý, thẩm định và trình Giám đốc Sở ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho Doanh nghiệp/HTX/hộ kinh doanh cá thể.
2. Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Công Thương.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG (theo Phụ lục số 15 Thông tư số 03/2016/TT-BCT).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải.
- Bản sao hợp đồng đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối hoặc tổng đại lý kinh doanh LPG.
Ghi chú: Bản sao quy định tại Mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện; Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp/HTX/hộ kinh doanh cá thể.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ 200.000 đồng/giấy/lần cấp đối với khu vực thành phố, thị xã.
+ 100.000 đồng/ giấy/lần đối với các khu vực khác.
- Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã:
Đối với chủ thể kinh doanh là doanh nghiệp, HTX là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh cá thể là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Khu vực các huyện:
Đối với chủ thể kinh doanh là doanh nghiệp, HTX là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh cá thể là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG (theo Phụ lục số 15 Thông tư số 03/2016/TT-BCT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
- Có cửa hàng bán LPG chai hoặc trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho cửa hàng bán chai LPG hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp vào phương tiện vận tải.
- Có hợp đồng đại lý tối thiểu một (01) năm còn hiệu lực với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối hoặc tổng đại lý kinh doanh LPG.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005.
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ lục số 15
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Công Thương
Tên thương nhân:.........................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại: ................................................... Fax:........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ... do... cấp ngày... tháng... năm
Mã số thuế:..................................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
3.................................................................................................................................
Hoặc Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với tổng đại lý kinh doanh LPG:..............
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
……, ngày....tháng....năm... |
3. Cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân (là Tổng đại lý, Đại lý kinh doanh LPG; Cửa hàng bán LPG chai và cấp, nạp LPG; CNG, LNG) có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho Thương nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho thương nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Thương mại; Phòng Quản lý Thương mại tiến hành xử lý, thẩm định và trình Giám đốc Sở ký cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho Thương nhân.
2. Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Công Thương.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Trường hợp đối với hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí (theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT).
- Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí.
* Trường hợp đối với hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí:
- Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí (theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT).
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí.
- Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
* Trường hợp đối với hồ sơ gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí: Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện, hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện. Hồ sơ đề nghị gia hạn gồm:
- Giấy đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí (theo Phụ lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT).
- Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí.
Ghi chú: Bản sao quy định tại Mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện; Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ 200.000 đồng/giấy/lần cấp đối với khu vực thành phố, thị xã.
+ 100.000 đồng/giấy/lần đối với các khu vực khác.
- Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã:
Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Khu vực các huyện:
Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Giấy đề nghị cấp lại/gia hạn/điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Phụ lục số 19, Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cấp lại trong trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng.
- Cấp điều chỉnh trong trường hợp Giấy chứng nhận có thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Cấp gia hạn khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005.
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ lục số 19
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH KHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Công Thương
Tên thương nhân:.........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
Điện thoại: ................................................... Fax:........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ... do... cấp ngày... tháng... năm
Mã số thuế :.................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện.......................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện …………….. theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
……, ngày....tháng....năm... |
B. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
I. LĨNH VỰC KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp/HTX/Hộ kinh doanh có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho Doanh nghiệp/HTX/Hộ kinh doanh để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho Doanh nghiệp/HTX/Hộ kinh doanh.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Thương mại; Phòng Quản lý Thương mại tiến hành xử lý, thẩm định và trình Giám đốc Sở ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho Doanh nghiệp/HTX/ Hộ kinh doanh.
2. Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Công Thương.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (theo Phụ lục số 17 Thông tư số 03/2016/TT-BCT).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG.
Trường hợp thương nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai phải bổ sung bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG.
- Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy, an toàn (Kỹ thuật an toàn về khí dầu mỏ hóa lỏng).
- Đối với cửa hàng chuyên kinh doanh LPG chai phải bổ sung tài liệu chứng minh địa điểm phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Ghi chú: Bản sao quy định tại mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua được bưu điện; Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp/HTX/Hộ kinh doanh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ 200.000 đồng/giấy/lần cấp đối với khu vực thành phố, thị xã.
+ 100.000 đồng/giấy/lần đối với các khu vực khác.
- Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã:
Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Khu vực các huyện:
Đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo Phụ lục số 17, Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có.
- Thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
- Đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo về phòng cháy và chữa cháy, an toàn theo quy định hiện hành.
- Đối với cửa hàng chuyên kinh doanh LPG chai địa điểm phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005.
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ lục số 17
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA
HÀNG BÁN LPG CHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Công Thương
Tên thương nhân:.........................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại: ................................................... Fax:........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ... do... cấp ngày... tháng... năm
Mã số thuế:..................................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
3.................................................................................................................................
Hoặc Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với tổng đại lý kinh doanh LPG:..............
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
……, ngày....tháng....năm... |
2. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG, CNG, LPG vào phương tiện vận tải
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG, CNG, LPG vào phương tiện vận tải nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - đường Trần Phú - TP. Hà Tĩnh).
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho Doanh nghiệp để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Thương mại; Phòng Quản lý Thương mại tiến hành xử lý, thẩm định và trình Giám đốc Sở ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG, CNG, LPG vào phương tiện vận tải.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho Doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Công Thương.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải (theo Phụ lục số 09 Thông tư số 03/2016/TT-BCT).
- Tài liệu chứng minh trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
- Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải.
- Đối với trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải phải bổ sung bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.
Trường hợp thương nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải phải bổ sung bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG.
- Đối với trạm nạp LNG/CNG vào phương tiện vận tải phải bổ sung các giấy tờ sau:
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG/CNG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG/CNG.
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và các thiết bị phụ trợ.
+ Bản sao các quy trình: Nạp LNG/CNG vào phương tiện vận tải, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và an toàn lao động.
Ghi chú: Bản sao quy định tại Mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua được bưu điện; Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG/CNG/LPG vào phương tiện vận tải.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ 200.000 đồng/giấy/lần cấp đối với khu vực thành phố, thị xã.
+ 100.000 đồng/giấy/lần đối với các khu vực khác.
- Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Khu vực các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
- Trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
+ Trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
+ Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
+ Đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
Ngoài các điều trên trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải phải thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối và có máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào phương tiện vận tải đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.
- Trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải phải đáp ứng điều kiện dưới đây:
+ Thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh LNG đầu mối.
+ Phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
+ Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
+ Đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
+ Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
+ Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.
+ Có đầy đủ các quy trình: Nạp LNG vào phương tiện vận tải, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định về an toàn.
- Trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải phải đáp ứng điều kiện dưới đây:
+ Thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh CNG đầu mối.
+ Phải phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
+ Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
+ Đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
+ Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
+ Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp được kiểm định và đăng ký theo quy định.
+ Có đầy đủ các quy trình: Nạp CNG vào phương tiện vận tải, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định về an toàn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005.
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ lục số 09
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP LPG/LNG/CNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN
TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Kính gửi: Sở Công Thương Hà Tĩnh
Tên Doanh nghiệp:.......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
Điện thoại: ................................................... Fax:........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp số …….. do... cấp ngày... tháng... năm............
Mã số thuế:..................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm nạp:...............................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp:..........................................................................................................
Điện thoại: ................................................... Fax:........................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
……, ngày....tháng....năm... |
3. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - đường Trần Phú - TP. Hà Tĩnh).
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho Doanh nghiệp để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho Doanh nghiệp.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường tiến hành xử lý, thẩm định và trình Giám đốc Sở ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho Doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Công Thương.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo Phụ lục số 07 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG.
- Tài liệu chứng minh trạm nạp LPG vào chai phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
- Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và các thiết bị phụ trợ.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp.
- Bản sao các quy trình: Nạp LPG vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và an toàn lao động.
Ghi chú: Bản sao quy định tại Mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua được bưu điện; Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai.
8. Phí, lệ phí:
a) Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai:
- Phí thẩm định đối với khu vực thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Phí thẩm định đối với các khu vực khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Đối với các khu vực khác: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo Phụ lục số 07 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
- Trạm nạp LPG vào chai phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
- Đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Thuộc sở hữu của thương nhân là thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
- Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
- Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và có nguy cơ gây mất an toàn được kiểm định theo quy định.
- Có đầy đủ các quy trình: Nạp LPG vào chai phải có xử lý sự cố và các quy định về an toàn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005.
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ lục số 07
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP LPG VÀO CHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 19/2016/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Công Thương……………………………….(1)
Tên Doanh nghiệp:.......................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:...............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
Điện thoại: ................................................... Fax:........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp số:... do... cấp ngày... tháng... năm.................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện.... số... do... cấp ngày... tháng... năm........................... (2)
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm nạp:...............................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp:..........................................................................................................
Điện thoại: ................................................... Fax:........................................................
Nhãn hiệu hàng hóa:.....................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
……,
ngày....tháng....năm... |
Chú thích:
(1): Tỉnh, thành phố.
(2): Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG.
4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG/NLG/CNG
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG/LNG/CNG nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - đường Trần Phú - TP. Hà Tĩnh).
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn thương nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho Doanh nghiệp để hoàn thiện.
+ Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ Doanh nghiệp.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường tiến hành xử lý, thẩm định và trình Giám đốc Sở ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG/LNG/CNG cho Doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho Doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Sở Công Thương.
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG/LNG/CNG (theo Phụ lục số 11 Thông tư số 03/2016/TT-BCT).
- Tài liệu chứng minh trạm cấp LPG/LNG/CNG phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
- Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Đối với trạm cấp LPG phải bổ sung bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.
Trường hợp thương nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG phải bổ sung bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG.
- Đối với trạm cấp LPG/LNG phải bổ sung bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG/CNG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG/CNG.
Ghi chú: Bản sao quy định tại Mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua được bưu điện; Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG/LNG/CNG.
8. Phí, lệ phí: Có
a) Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận:
- Phí thẩm định đối với khu vực thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Phí thẩm định đối với các khu vực khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Đối với các khu vực khác: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG/LNG/CNG (theo Phụ lục số 11 Thông tư 03/2016/TT-BCT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
- Trạm cấp LPG phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
+ Phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
+ Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
+ Đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Trạm cấp LNG/CNG phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh LNG/CNG đầu mối.
+ Phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
+ Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
+ Đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí.
- Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16/12/2011 quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa./.
Phụ lục số 11
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LPG/NLN/CNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Công Thương Hà Tĩnh.
Tên Doanh nghiệp:.......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
Điện thoại: ................................................... Fax:........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp số …………. do ……… cấp ngày.... tháng... năm
Mã số thuế:..................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG/LNG/CNG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm cấp:...............................................................................................................
Địa chỉ trạm cấp:..........................................................................................................
Điện thoại: ................................................... Fax:........................................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu:........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
……,
ngày....tháng....năm 20... |
II. LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho Doanh nghiệp để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường tiến hành xử lý, lập văn bản trình Giám đốc Sở ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho Doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục I, mẫu 1a, ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất thực phẩm.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất (theo Phụ lục II, mẫu 2a, ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Bản sao Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm.
- Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khoẻ để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất.
Ghi chú: Bản sao quy định tại mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua được bưu điện; Bản phô tô kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm.
8. Lệ phí và phí: Có
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 150.000đ/hồ sơ.
- Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm:
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100.000.000 đồng/tháng: 2.000.000 đồng.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100.000.000 đồng/tháng: 3.000.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục I - mẫu 1a Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất (theo mẫu 2a - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Báo cáo kết quả khắc phục (theo mẫu 4 - Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
Doanh nghiệp sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương bao gồm: Doanh nghiệp sản xuất một hoặc nhiều sản phẩm, nhóm sản phẩm bao gồm: Rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm.
Điều kiện riêng:
Doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: Dưới 03 triệu lít sản phẩm/năm.
- Bia: Dưới 50 triệu lít sản phẩm/năm.
- Nước giải khát: Dưới 20 triệu lít sản phẩm/năm.
- Sữa chế biến: Dưới 20 triệu lít sản phẩm/năm.
- Dầu thực vật: Dưới 50 ngàn tấn sản phẩm/năm.
- Bánh kẹo: Dưới 20 ngàn tấn sản phẩm/năm.
- Bột và tinh bột: Dưới 100 ngàn tấn sản phẩm/năm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 1a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Tĩnh, ngày …… tháng …… năm 20…….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ………………………….…….
Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp pháp):.......................................................................
Địa chỉ tại:……………..…… Điện thoại:................................... Fax:................................
Giấy phép kinh doanh số........................... ngày cấp:................ đơn vị cấp:……………..
Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm):............................................................................
Công suất thiết kế:.......................................................................................................
Doanh thu dự kiến:.......................................................................................................
Số lượng công nhân viên:......................... (trực tiếp:………………; gián tiếp: …………...)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở
Doanh nghiệp cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm: |
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP |
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 2a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC
PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:.......................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:..........................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:.....................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất:...............................................................................................
- Địa chỉ kho:................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................. Fax:........................................................
- Giấy phép kinh doanh số:........................ Ngày cấp.............. Nơi cấp……………………
- Mặt hàng sản xuất:.....................................................................................................
- Công suất thiết kế:.....................................................................................................
- Tổng số công nhân viên:............................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp sản xuất:.................................................................
- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:................
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định:...............................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ………….m2, trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất ……………….m2.
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất:.................................................................................
- Kết cấu nhà xưởng:....................................................................................................
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL:....................................................................
- Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn chiếu sáng:......................................................
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng:......................................................................................
- Hệ thống xử lý môi trường:........................................................................................
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:...............................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
TT |
Tên trang, thiết bị (ghi theo thứ tự quy trình công nghệ) |
Số lượng |
Năm sản xuất |
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ |
Ghi chú |
||
Tốt |
Trung bình |
kém |
|
||||
I |
Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có |
||||||
1 |
Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
|
2 |
Dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
3 |
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
4 |
Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thiết bị khử trùng, thanh trùng |
|
|
|
|
|
|
6 |
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
|
7 |
Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
|
8 |
Phương tiện rửa và khử trùng tay |
|
|
|
|
|
|
9 |
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu |
|
|
|
|
|
|
10 |
Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
|
11 |
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
12 |
Hệ thống cung cấp khí nén |
|
|
|
|
|
|
13 |
Hệ thống, cung cấp hơi nước |
|
|
|
|
|
|
14 |
Hệ thống thông gió |
|
|
|
|
|
|
II |
Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến bổ sung |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
……,
ngày....tháng....năm 20... |
6. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho Doanh nghiệp để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường tiến hành xử lý, lập văn bản trình Giám đốc Sở ký cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho Doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo Phụ lục I, mẫu 1c, ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo Phụ lục I, mẫu 1c, ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất thực phẩm.
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất (theo Phụ lục II, mẫu 2a, ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
+ Bản sao Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm.
- Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khoẻ để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất.
- Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo Phụ lục I, mẫu 1c, ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
+ Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đã được cấp.
+ Bản sao văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi.
Ghi chú: Bản sao quy định tại mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua được bưu điện; Bản phô tô kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở sản xuất thực phẩm.
8. Lệ phí và phí: Có
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 150.000đ/hồ sơ.
- Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm:
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100.000.000 đồng/tháng: 2.000.000 đồng.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100.000.000 đồng/tháng: 3.000.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo Phụ lục I, mẫu 1c, ban hanh kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất (theo Phụ lục II, mẫu 2a, ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Báo cáo kết quả khắc phục (theo Phụ lục IV, Mẫu 4 ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
Điều kiện chung: Cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương bao gồm: Cơ sở sản xuất các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm.
Điều kiện riêng: Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: Dưới 03 triệu lít sản phẩm/năm.
- Bia: Dưới 50 triệu lít sản phẩm/năm.
- Nước giải khát: Dưới 20 triệu lít sản phẩm/năm.
- Sữa chế biến: Dưới 20 triệu lít sản phẩm/năm.
- Dầu thực vật: Dưới 50 ngàn tấn sản phẩm/năm.
- Bánh kẹo: Dưới 20 ngàn tấn sản phẩm/năm.
- Bột và tinh bột: Dưới 100 ngàn tấn sản phẩm/năm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 1c
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tư do - Hạnh phúc
---------------
Hà Tĩnh, ngày…….. tháng…….. năm……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) …………………………….
Tên doanh nghiệp ……………………………………… đề nghị Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất hoặc kinh doanh (tên sản phẩm) ……………, cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số……………………ngày cấp....................................
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi cụ thể trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 4 của Thông tư số 58/2014/TT-BCT):
...................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP |
…..
I |
Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có |
||||||
1 |
Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
|
2 |
Dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
3 |
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
4 |
Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thiết bị khử trùng, thanh trùng |
|
|
|
|
|
|
6 |
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
|
7 |
Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
|
8 |
Phương tiện rửa và khử trùng tay |
|
|
|
|
|
|
9 |
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu |
|
|
|
|
|
|
10 |
Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
|
11 |
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
12 |
Hệ thống cung cấp khí nén |
|
|
|
|
|
|
13 |
Hệ thống, cung cấp hơi nước |
|
|
|
|
|
|
14 |
Hệ thống thông gió |
|
|
|
|
|
|
II |
Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến bổ sung |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
……,
ngày....tháng....năm 20... |
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Tĩnh, ngày ……… tháng …… năm ……….
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) …………………………….
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên doanh nghiệp:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại:............................... Fax:....................................... Email:..................
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT |
Lỗi theo kết luận kiểm tra ngày... tháng.... năm.... của……….. |
Nguyên nhân sai lỗi |
Biện pháp khắc phục |
Kết quả |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm./.
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP |
7. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho Doanh nghiệp để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: Làm giấy biên nhận hồ sơ, viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao lại hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường tiến hành xử lý, lập văn bản trình Giám đốc sở ký cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho Doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Qua đường bưu điện (bản sao có chứng thực).
- Qua mạng điện tử (Địa chỉ email: socongthuong@hatinh.gov.vn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục I, mẫu 1b, ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất thực phẩm.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất (theo Phụ lục II, mẫu 2b, ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Bản sao Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm.
- Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khoẻ để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất.
Ghi chú: Bản sao quy định tại mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua được bưu điện; Bản phô tô kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; Bản Scan từ bản gốc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm.
8. Lệ phí và phí: Có
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 150.000đ/hồ sơ.
* Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
* Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm:
- Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
- Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục I, mẫu 1b, ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất (theo Phụ lục II, mẫu 2b, ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Bản báo cáo kết quả khắc phục (theo Phụ lục IV, mẫu 4, ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
- Cơ sở phải có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV Luật An toàn thực phẩm năm 2010.
- Cơ sở phải có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm, ngày 17/6/2010.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định thi hành chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính, quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 1b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày……. tháng…….. năm 20……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ………………………
Doanh nghiệp (tên giao dịch hợp pháp):.........................................................................
Địa điểm tại:.................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………..Fax:.................................................................
Giấy phép kinh doanh số:.......................... ngày cấp................. đơn vị cấp………………
Loại hình kinh doanh (bán buôn/bán lẻ): .........................................................................
Phạm vi kinh doanh (trên địa bàn 01 tỉnh/02 tỉnh):...........................................................
Nhóm sản phẩm kinh doanh (theo danh sách đính kèm):.................................................
Doanh thu dự kiến:.......................................................................................................
Số lượng công nhân viên:..................... (trực tiếp:……………….; gián tiếp:………………)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở tại địa chỉ:
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm: |
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP |
DANH
SÁCH NHÓM SẢN PHẨM
(Kèm theo mẫu đơn đề nghị 1b)
STT |
Tên nhóm sản phẩm |
Nhóm sản phẩm kinh doanh đề nghị cấp Giấy chứng nhận |
I |
Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế |
|
1 |
Nước uống đóng chai |
|
2 |
Nước khoáng thiên nhiên |
|
3 |
Thực phẩm chức năng |
|
4 |
Các vi chất bổ sung vào thực phẩm và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng |
|
5 |
Phụ gia thực phẩm |
|
6 |
Hương liệu thực phẩm |
|
7 |
Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm |
|
8 |
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm |
|
9 |
Đá thực phẩm (Nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm) |
|
10 |
Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
II |
Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
1 |
Ngũ cốc |
|
2 |
Thịt và các sản phẩm từ thịt |
|
3 |
Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư) |
|
4 |
Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả |
|
5 |
Trứng và các sản phẩm từ trứng |
|
6 |
Sữa tươi nguyên liệu |
|
7 |
Mật ong và các sản phẩm từ mật ong |
|
8 |
Thực phẩm biến đổi gen |
|
9 |
Muối |
|
10 |
Gia vị |
|
11 |
Đường |
|
12 |
Chè |
|
13 |
Cà phê |
|
14 |
Ca cao |
|
15 |
Hạt tiêu |
|
16 |
Điều |
|
17 |
Nông sản thực phẩm khác |
|
18 |
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý |
|
19 |
Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
|
III |
Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương |
|
1 |
Bia |
|
2 |
Rượu, Cồn và đồ uống có cồn |
|
3 |
Nước giải khát |
|
4 |
Sữa chế biến |
|
5 |
Dầu thực vật |
|
6 |
Bột, tinh bột |
|
7 |
Bánh, mứt, kẹo |
|
8 |
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý |
|
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 2b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC
PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Doanh nghiệp:...........................................................................................................
- Đại diện doanh nghiệp:...............................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:.....................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh:...........................................................................................
- Điện thoại: ................................................. Fax:........................................................
- Giấy phép kinh doanh số:........................ Ngày cấp.............. Nơi cấp……………………
- Loại thực phẩm kinh doanh: .......................................................................................
- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở nên):..........................................................
- Tổng số công nhân viên:............................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp kinh doanh:..............................................................
- Tổng số công nhân viên đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm:......
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khoẻ định kỳ theo quy định:...............................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh: …….m2, trong đó diện tích kho hàng: ……….m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh:..............................................................................
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL:.................................................................
- Nguồn điện cung cấp:................................................................................................
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân:...........................................................................
- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý môi trường:...........................................................
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:...............................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT |
Tên trang, thiết bị |
Số lượng |
Năm sản xuất |
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị |
Ghi chú |
||
Tốt |
Trung bình |
kém |
|||||
I |
Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có |
||||||
1 |
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
2 |
Thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
3 |
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
4 |
Dụng cụ rửa và sát trùng tay |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
|
6 |
Trang bị bảo hộ |
|
|
|
|
|
|
7 |
Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
|
8 |
Dụng cụ, thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
|
II |
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của doanh nghiệp:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
……,
ngày....tháng....năm 20... |
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Tĩnh, ngày ……… tháng …… năm ……….
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) …………………………….
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên doanh nghiệp:....................................................................................................
2. Địa chỉ doanh nghiệp:...............................................................................................
3. Số điện thoại:............................... Fax:....................................... Email:..................
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT |
Lỗi theo kết luận kiểm tra ngày... tháng.... năm.... của……….. |
Nguyên nhân sai lỗi |
Biện pháp khắc phục |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP |
8. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho Doanh nghiệp để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: Làm giấy biên nhận hồ sơ, viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao lại hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường tiến hành xử lý, lập văn bản trình Giám đốc Sở ký cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho Doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Qua đường bưu điện (bản sao có chứng thực).
- Qua mạng điện tử (Địa chỉ email: socongthuong@hatinh.gov.vn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo Phụ lục I, mẫu 1c Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm kinh doanh; thay đổi, bổ sung mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo Phụ lục I, mẫu 1c Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương kèm theo).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm.
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất (theo Phụ lục II, mẫu 2b Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương kèm theo).
+ Bản sao Giấy xác nhận kiến thức về ATTP của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh thực phẩm.
+ Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khoẻ để kinh doanh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh.
- Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình kinh doanh:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo Phụ lục I, mẫu 1c Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương kèm theo).
+ Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đã được cấp.
+ Bản sao văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi.
Ghi chú: Bản sao quy định tại mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua được bưu điện; Bản phô tô kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; Bản Scan từ bản gốc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP.
8. Lệ phí và phí: Có
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 150.000đ/hồ sơ.
- Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
- Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm:
+ Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở:
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo Phụ lục I, mẫu 1c, Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất (theo Phụ lục II, mẫu 2b, Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Bản báo cáo kết quả khắc phục (theo Phụ lục IV, mẫu 4, ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
a) Điều kiện chung
- Cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương bao gồm: Cơ sở kinh doanh các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm.
- Cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp không bao gồm chợ đầu mối và chợ đấu giá nông sản.
b) Điều kiện riêng
Cơ sở kinh doanh thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân bán buôn hoặc đại lý bán buôn trên địa bàn 01 (một) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ sở bán lẻ thực phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố đó.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật An toàn thực phẩm.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/ 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 1c
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tư do - Hạnh phúc
---------------
Hà Tĩnh, ngày…….. tháng…….. năm 20…….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI KINH DOANH
THỰC PHẨM
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) …………………………….
Doanh nghiệp ………………………….. đề nghị Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh (tên sản phẩm), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số ……………………… ngày cấp...............................
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi cụ thể trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 4 của Thông tư này): ...........................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP |
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 2b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC
PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Doanh nghiệp:...........................................................................................................
- Đại diện doanh nghiệp:...............................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:.....................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh:...........................................................................................
- Điện thoại: ................................................. Fax:........................................................
- Giấy phép kinh doanh số:........................ Ngày cấp.............. Nơi cấp……………………
- Loại thực phẩm kinh doanh: .......................................................................................
- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở nên):..........................................................
- Tổng số công nhân viên:............................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp kinh doanh:..............................................................
- Tổng số công nhân viên đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm:......
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khoẻ định kỳ theo quy định:...............................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh: …….m2, trong đó diện tích kho hàng: ……….m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh:..............................................................................
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL:.................................................................
- Nguồn điện cung cấp:................................................................................................
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân:...........................................................................
- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý môi trường:...........................................................
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:...............................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT |
Tên trang, thiết bị |
Số lượng |
Năm sản xuất |
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị |
Ghi chú |
||
Tốt |
Trung bình |
kém |
|||||
I |
Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có |
||||||
1 |
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
2 |
Thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
3 |
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
4 |
Dụng cụ rửa và sát trùng tay |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
|
6 |
Trang bị bảo hộ |
|
|
|
|
|
|
7 |
Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
|
8 |
Dụng cụ, thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
|
II |
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của doanh nghiệp:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
……,
ngày....tháng....năm 20... |
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Tĩnh, ngày ……… tháng …… năm ……….
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) …………………………….
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên doanh nghiệp:....................................................................................................
2. Địa chỉ doanh nghiệp:...............................................................................................
3. Số điện thoại:............................... Fax:....................................... Email:..................
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT |
Lỗi theo kết luận kiểm tra ngày... tháng.... năm.... của……….. |
Nguyên nhân sai lỗi |
Biện pháp khắc phục |
Kết quả |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP |
9. Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho người lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại cơ sở nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho Doanh nghiệp để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường tiến hành xử lý, lập kế hoạch và gửi thông báo thời gian, địa điểm tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm tới Doanh nghiệp; tham mưu ký Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho người lao động thuộc Doanh nghiệp đạt yêu cầu.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho Tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Sở Công Thương.
- Qua đường bưu điện.
- Qua mạng điện tử (qua địa chỉ email: socongthuong@hatinh.gov.vn).
3. Thành phần hồ sơ:
a) Số lượng hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Phụ lục IV, mẫu 01a, ban hành kèm theo Thông tư số: 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
- Bản sao Chứng minh thư nhân dân (của từng cá nhân theo danh sách đề nghị kiểm tra để xác nhận kiến thức ATTP);
- Danh sách đề nghị kiểm tra để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Phụ lục IV, mẫu 01b, ban hành kèm theo Thông tư số: 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy Chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, tổ chức kiểm tra kiến thức, có kết quả đạt trên 80% số câu trả lời đúng).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
8. Lệ phí: 30.000 đồng (Ba mươi nghìn đồng chẵn/01 người) theo quy định tại Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài Chính.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Phụ lục IV, mẫu 01a, ban hành kèm theo Thông tư số: 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
- Danh sách đề nghị kiểm tra để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Phụ lục IV, mẫu 01b, ban hành kèm theo Thông tư số: 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm chỉ cấp cho những người đã trả lời đúng từ 80% tổng số câu hỏi (gồm các câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành) trở lên.
- Nội dung kiến thức về an toàn thực phẩm bao gồm kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm, trong đó:
+ Kiến thức chung về an toàn thực phẩm gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm (các mối nguy an toàn thực phẩm); điều kiện an toàn thực phẩm; phương pháp bảo đảm an toàn thực phẩm; thực hành tốt an toàn thực phẩm.
+ Kiến thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm.
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT).
Mẫu số 01a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: Sở Công Thương Hà Tĩnh
Tên doanh nghiệp:........................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…………………………………….. cấp ngày .…..… tháng …….... năm ……….…, nơi cấp..............................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại: ................................................... Fax:........................................................
E-mail..........................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Công Thương ban hành, chúng tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi theo nội dung của tài liệu của Bộ Công Thương ban hành.
(Danh sách đề nghị kiểm tra kiến thức an toàn thực phẩm gửi kèm theo - Mẫu số 01 b).
|
……,
ngày....tháng....năm ..... |
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT).
Mẫu số 01b
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA KIẾN THỨC AN TOÀN THỰC PHẨM
(kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của …………………….. tên tổ chức)
TT |
Họ và tên |
Nam |
Nữ |
Ngày tháng năm sinh |
Số CMTND |
Ngày, tháng, năm cấp |
Nơi cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày....tháng....năm ..... |
10. Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: Làm giấy biên nhận hồ sơ, viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường tiến hành xử lý, lập văn bản trình Giám đốc Sở ký cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo Phụ lục I, Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Bản sao Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có hiệu lực) hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu lực).
- Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm đúng như nội dung đăng ký quảng cáo.
- Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết...).
- Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ phải có dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
Ghi chú: Bản sao quy định tại mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua được bưu điện; Bản phô tô kèm theo bàn chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
8. Lệ phí và phí: Có
- Lệ phí cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm: 150.000 đồng/lần cấp/sản phẩm.
- Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo:
+ Áp phích, tờ rơi, poster: 1.000.000 đồng/lần cấp/sản phẩm.
+ Truyền hình, phát thanh: 1.200.000 đồng/lần cấp/sản phẩm.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo Phụ lục I, Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, đóng gói, kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương quản lý: Rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam.
- Điều kiện để được xác nhận nội dung quảng cáo:
+ Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ theo quy định.
+ Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Nội dung quảng cáo phải chính xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Có
- Luật An toàn thực phẩm.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên tổ chức/cá nhân |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........., ngày ….. tháng ….. năm ………. |
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số: /20……./
Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Căn cứ Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của ... (tên cơ sở); đề nghị... (tên cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:
TT |
Tên sản phẩm |
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
Nội dung quảng cáo |
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình...) |
Thời gian dự kiến quảng cáo |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
.............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân |
11. Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: Làm giấy biên nhận hồ sơ, viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao lại hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường tiến hành xử lý, lập văn bản trình Giám đốc Sở ký cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm (theo Phụ lục II, Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung quảng cáo thực phẩm đã thay đổi.
- Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết...).
- Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
Ghi chú: Bản sao quy định tại mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua được bưu điện; Bản phô tô kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
8. Lệ phí và phí: Có
- Lệ phí cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm: 150.000 đồng/lần cấp/sản phẩm.
- Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo:
+ Áp phích, tờ rơi, poster: 1.000.000 đồng/lần cấp/sản phẩm.
+ Truyền hình, phát thanh: 1.200.000 đồng/lần cấp/sản phẩm.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Giấy đề nghị xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm (theo Phụ lục II, Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, đóng gói, kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm của Sở Công Thương quản lý: Rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam.
- Điều kiện để được xác nhận nội dung quảng cáo:
+ Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ theo quy định.
+ Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Nội dung quảng cáo phải chính xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ Công Thương về Quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên tổ chức/cá nhân |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........., ngày ….. tháng ….. năm ………. |
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số: /20......../
Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Ngày …… tháng …… năm ……….., ….. (tên cơ sở) đã được ……. (tên cơ quan có thẩm quyền) xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số ……….); tuy nhiên, ……. (lý do đăng ký lại) ………..; đề nghị .... (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT |
Tên sản phẩm |
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
Nội dung quảng cáo |
Phương tiện quảng cáo (tên báo/đài truyền hình ...) |
Thời gian dự kiến quảng cáo |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
.............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây