Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2024 quy định về trách nhiệm tiếp thu, giải trình ý kiến, kiến nghị sau giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ngành và chính quyền địa phương các cấp do tỉnh Bình Thuận ban hành
Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2024 quy định về trách nhiệm tiếp thu, giải trình ý kiến, kiến nghị sau giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ngành và chính quyền địa phương các cấp do tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu: | 2042/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Minh |
Ngày ban hành: | 26/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2042/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký: | Nguyễn Minh |
Ngày ban hành: | 26/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2042/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 26 tháng 11 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày 09 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 217-QĐ/TW ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ Chính trị (khóa XI) “về việc ban hành Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội”;
Căn cứ Nghị quyết liên tịch số 403/2017/NQLT-UBTVQH14-CP- ĐCTUBTWMTTQVN ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ và Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quy định chi tiết về các hình thức giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
Căn cứ Đề án số 12-ĐA/TU ngày 30 tháng 01 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đổi mới, nâng cao chất lượng giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3264/TTr-SNV ngày 20 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
|
KT. CHỦ TỊCH |
VỀ TRÁCH NHIỆM TIẾP THU, GIẢI TRÌNH Ý KIẾN, KIẾN NGHỊ SAU
GIÁM SÁT, PHẢN BIỆN XÃ HỘI CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; CÁC SỞ, NGÀNH VÀ CHÍNH QUYỀN
ĐỊA PHƯƠNG CÁC CẤP
(Kèm theo Quyết định số 2042/QĐ-UBND ngày 26/11/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Quy định này quy định về trách nhiệm tiếp thu, giải trình ý kiến, kiến nghị sau giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành và ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Quy định này áp dụng cho các đối tượng sau:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành; ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện); ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã).
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Bảo đảm công khai, minh bạch, dân chủ, đầy đủ, công bằng và đúng thẩm quyền.
2. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
3. Bảo đảm sự giám sát, phản biện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.
4. Việc tiếp thu, giải trình ý kiến, kiến nghị sau giám sát, phản biện xã hội phải đảm bảo nhanh chóng, kịp thời, đầy đủ, khách quan, đúng quy định pháp luật.
Điều 4. Những nội dung không thuộc phạm vi trách nhiệm giải trình
1. Nội dung thông tin liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Những nội dung liên quan đến việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan, đơn vị; trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới.
3. Nội dung thông tin thuộc bí mật đời tư.
4. Các nội dung đã được giải trình hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết.
Điều 5. Trách nhiệm cung cấp tin
1. Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Quy chế phối hợp số 1567/QCUBND-MT&ĐT ngày 19/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh giai đoạn 2022 - 2026; quy chế phối hợp ở cấp huyện, cấp xã.
2. Theo đề nghị của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan, đơn vị cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu (theo quy định của pháp luật) có liên quan đến nội dung giám sát, phản biện xã hội; trao đổi những vấn đề liên quan theo đề nghị của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.
3. Trong quá trình tham mưu xây dựng chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan, đơn vị gửi danh mục chính sách, văn bản quy phạm pháp luật dự kiến tham mưu ban hành để Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp nghiên cứu đề xuất thực hiện phản biện xã hội.
4. Thực hiện đúng các quy trình giám sát đối với chính quyền, cơ quan tham mưu, giúp việc và cán bộ, công chức theo Phụ lục số 01, Phụ lục số 02, Phụ lục số 03 và các quy trình phản biện xã hội theo Phụ lục số 04, Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Đề án số 12-ĐA/TU ngày 30/01/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
Điều 6. Trách nhiệm tiếp thu, giải quyết các ý kiến, kiến nghị sau giám sát
1. Khi nhận được thông báo kết quả giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội; trong thời hạn 20 ngày, tổ chức, cá nhân được giám sát phải có văn bản tiếp thu đồng thời triển khai, giải quyết các kiến nghị và báo cáo cho chủ thể giám sát biết, có văn bản gửi đến cấp ủy, cơ quan cấp trên trực tiếp và công khai trong nội bộ, trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị để các tổ chức đoàn thể, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động biết, theo dõi.
Trường hợp các kiến nghị có liên quan đến nhiều cấp, nhiều cơ quan, tổ chức thì tổ chức, cá nhân được giám sát có văn bản trả lời chậm nhất không quá 30 ngày làm việc.
2. Nếu sau thời gian nêu trên, tổ chức, cá nhân được giám sát chưa thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các nội dung, ý kiến, kiến nghị sau giám sát hoặc theo yêu cầu của chủ thể giám sát, cấp ủy, cơ quan cấp trên trực tiếp có văn bản chỉ đạo tổ chức, cá nhân được giám sát thực hiện việc tiếp thu, giải trình, giải quyết các ý kiến, kiến nghị sau giám sát đồng thời phê bình, xem xét trách nhiệm (nếu có) theo quy định.
3. Kết quả giải quyết các ý kiến, kiến nghị sau giám sát phải được thông tin đến chủ thể giám sát được biết.
Điều 7. Trách nhiệm tiếp thu, giải quyết các ý kiến, kiến nghị phản biện xã hội
1. Khi nhận được các ý kiến phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan được giao chủ trì soạn thảo chính sách, văn bản quy phạm pháp luật nghiên cứu, tiếp thu và có văn bản thông báo kết quả tiếp thu hoặc ý kiến giải trình đối với các ý kiến phản biện đến chủ thể phản biện; đồng thời gửi đến cơ quan có thẩm quyền ban hành chính sách, văn bản quy phạm pháp luật và công khai trong nội bộ, trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị để các tổ chức đoàn thể, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động biết, theo dõi.
Trường hợp các ý kiến, kiến nghị có liên quan đến nhiều cấp, nhiều cơ quan, tổ chức thì cơ quan chủ trì soạn thảo có văn bản trả lời chậm nhất không quá 30 ngày làm việc.
2. Nếu sau thời gian nêu trên, cơ quan chủ trì soạn thảo chưa thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các nội dung, ý kiến, kiến nghị phản biện hoặc theo yêu cầu của chủ thể phản biện, cơ quan có thẩm quyền ban hành chính sách, văn bản quy phạm pháp luật có văn bản chỉ đạo thực hiện việc tiếp thu, giải trình đồng thời phê bình, xem xét trách nhiệm (nếu có) theo quy định.
3. Các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật sau khi ban hành phải được thông tin đến chủ thể phản biện biết, triển khai việc giám sát (nếu có).
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Tổ chức phổ biến, triển khai Quy định này đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được biết và thực hiện.
2. Phối hợp chặt chẽ với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp trong quá trình tiếp nhận, xử lý các ý kiến, kiến nghị giám sát, phản biện xã hội.
3. Nghiên cứu giải quyết kịp thời, đầy đủ, dứt điểm các kiến nghị và tiếp thu các ý kiến phản biện thuộc thẩm quyền sau giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.
4. Xem xét trách nhiệm của cán bộ, công chức không chấp hành nghiêm quy định về thực hiện trách nhiệm giải trình theo các nội dung tại Quy định này.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Theo dõi, đôn đốc, phối hợp hướng dẫn việc triển khai thực hiện các nội dung của Quy định này; tổng hợp kết quả, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
2. Kịp thời báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung các nội dung của Quy định bảo đảm phù hợp với quy định của Trung ương và thực tiễn địa phương./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây