Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Phòng Dân tộc trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Phòng Dân tộc trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
Số hiệu: | 2033/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Đỗ Hữu Lâm |
Ngày ban hành: | 03/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2033/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An |
Người ký: | Đỗ Hữu Lâm |
Ngày ban hành: | 03/07/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2033/QĐ-UBND |
Long An, ngày 03 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA PHÒNG DÂN TỘC TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này: 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, 01 thủ tục hành chính được bổ sung, 03 thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Phòng Dân tộc trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
(Phụ lục kèm theo Quyết định (13 trang) tham khảo, tải về tại Website: www.cctthc.longan.gov.vn).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Tân An; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA PHÒNG DÂN TỘC TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2033/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2012 của UBND tỉnh Long An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA PHÒNG DÂN TỘC TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Công tác dân tộc |
|
A. Thủ tục hành chính được sửa đổi (02) |
|
3 |
Hỗ trợ học sinh là con hộ nghèo đi học. |
4 |
Hỗ trợ hộ nghèo cải thiện vệ sinh môi trường. |
B. Thủ tục hành chính được bổ sung (01) |
|
2 |
Cho vay vốn phát triển sản xuất đối với đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn. |
C. Thủ tục hành chính được thay thế (03) |
|
5 |
Hỗ trợ giải quyết đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long. |
6 |
Hỗ trợ giải quyết đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long. |
7 |
Hỗ trợ giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA PHÒNG DÂN TỘC TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH
A. Thủ tục hành chính được sửa đổi: 02 thủ tục.
3. Hỗ trợ học sinh là con hộ nghèo đi học.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Gia đình học sinh làm đơn gửi UBND xã xác nhận học sinh là con hộ nghèo đang sinh sống tại các xã, ấp đặc biệt khó khăn ở xã khu vực II.
+ Bước 2: Các trường mẫu giáo, tiểu học, trường THCS, trường THPT lập danh sách học sinh con hộ nghèo đang theo học ở các cấp học tại các trường gửi UBND xã có học sinh theo học đối chiếu sau đó tổng hợp trình UBND huyện.
+ Bước 3: UBND huyện trên cơ sở kế hoạch của UBND tỉnh giao, tiến hành giao kế hoạch thực hiện cho các xã để hỗ trợ cho con hộ nghèo đang học ở các cấp học.
* Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn (gia đình học sinh) gửi UBND xã xác nhận học sinh là con hộ nghèo.
+ Danh sách học sinh thuộc con hộ nghèo đang học do trường lập.
+ Văn bản tổng hợp danh sách của UBND xã lập.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Văn bản không quy định.
- Đối tương thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS, trường PTTH.
+ Cơ quan phối hợp: UBND xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính nếu có:
+ Học sinh là con hộ nghèo (chuẩn nghèo theo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ) đang sống tại các xã thụ hưởng Chương trình 135 giai đoạn II, xã bãi ngang (có xác nhận của UBND xã, không yêu cầu phải đăng ký hộ khẩu thường trú).
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010.
+ Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
+ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 08/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
+ Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT/UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15/9/2008 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010.
+ Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày 20/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg./.
4. Hỗ trợ hộ nghèo cải thiện vệ sinh môi trường.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hộ nghèo đăng ký hỗ trợ vệ sinh môi trường tại trưởng ấp.
+ Bước 2: Trưởng ấp tổ chức họp dân, bình xét công khai, lập biên bản cuộc họp, kèm theo danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách (có sự tham gia của đại diện các tổ chức đoàn thể).
+ Bước 3: Trưởng ấp lập danh sách gửi UBND xã rà soát, tổng hợp chung đối tượng thụ hưởng vào kế hoạch Chương trình 135 của xã thông qua thường trực HĐND xã, trình UBND huyện.
+ Bước 4: UBND huyện trên cơ sở vốn của UBND tỉnh, tiến hành giao kế hoạch thực hiện cho các xã để hỗ trợ đối với hộ nghèo cải thiện vệ sinh môi trường.
* Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Danh sách hộ nghèo đăng ký hỗ trợ cải thiện vệ sinh môi trường.
+ Văn bản tổng hợp danh sách của ấp, UBND xã, UBND huyện lập.
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ vệ sinh môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Văn bản không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND xã.
+ Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban liên quan thuộc UBND huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Phí, Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ nghèo đã có nhà ở ổn định, hiện chưa có nhà vệ sinh hoặc có nhà vệ sinh tạm bợ; chuồng trại chăn nuôi gia súc sát nhà ở không đảm bảo điều kiện vệ sinh có nhu cầu làm nhà vệ sinh, di chuyển chuồng trại để cải thiện điều kiện môi trường được hỗ trợ kinh phí để cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010.
+ Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
+ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 08/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
+ Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT/UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15/9/2008 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010.
+ Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày 20/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg./.
B. Thủ tục hành chính được bổ sung: 01 thủ tục.
2. Cho vay vốn phát triển sản xuất đối với đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hộ gia đình thiểu số đặc biệt khó khăn đăng ký vay vốn phát triển sản xuất tại ấp.
+ Bước 2: UBND cấp xã tổ chức bình xét đối tượng thụ hưởng tại ấp.
+ Bước 3: UBND cấp xã lập danh sách hộ nghèo sau khi đã bình xét (Kèm theo biên bản bình xét) trình UBND cấp huyện phê duyệt.
+ Bước 4: UBND cấp huyện phê duyệt đối tượng vay vốn hàng năm của từng cấp xã.
+ Bước 5: Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện thực hiện việc cho vay vốn theo phương thức ủy thác từng phần cho các tổ chức chính trị - xã hội cấp cơ sở tiến hành cho vay đối với các đối tượng chính sách.
* Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Danh sách các hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn.
+ Biên bản họp bình xét hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn (từ ấp) có xác nhận của UBND cấp xã.
+ Phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện về đối tượng được vay vốn hàng năm của từng cấp xã trên địa bàn cấp huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Văn bản không quy định.
- Đối tương thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính nếu có:
+ Hộ được thụ hưởng chính sách trên phải trực tiếp quản lý, sử dụng vốn có sự giúp đỡ của chính quyền và các tổ chức chính trị - xã hội cấp cơ sở nhằm ổn định đời sống, sản xuất xóa đói giảm nghèo và nâng cao nhận thức về cách làm ăn mới.
+ Đối tượng được vay vốn là hộ đồng bào dân tộc thiểu số (kể cả hộ có vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) sống ở cấp xã thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, có đủ 2 tiêu chí: Có thu nhập bình quân đầu người hàng tháng dưới 50% mức thu nhập bình quân của hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Các hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn quy định tại điểm 1, mục II của Thông tư số 02/2007/TT-UBDT ngày 07/6/2007 của Ủy ban Dân tộc, phải được bình xét công khai từ thôn bản có trong danh sách được UBND cấp xã xác nhận và UBND cấp huyện phê duyệt (Văn bản số 993/UBDT-CSDT ngày 20/10/2008 của Ủy ban Dân tộc).
+ Mục đích bắt buộc và duy nhất của đối tượng vay vốn phải là phát triển sản xuất.
+ Hộ (hoặc nhóm hộ) phải có phương hướng sản xuất, kế hoạch kinh doanh (tự lập) hoặc được chính quyền cùng các tổ chức chính trị - xã hội, cá nhân ở cơ sở giúp lập, được UBND cấp xã xác nhận.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn.
+ Quyết định số 126/2008/QĐ-TTg ngày 15/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn.
+ Thông tư số 02/2007/TT-UBDT ngày 07/6/2007 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn.
C. Thủ tục hành chính được thay thế: 03 thủ tục.
5. Hỗ trợ giải quyết đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hộ gia đình dân tộc thiểu số nghèo chưa có đất ở đăng ký nhu cầu được hưởng chính sách tại trưởng ấp.
+ Bước 2: UBND cấp xã tổ chức bình xét đối tượng thụ hưởng tại ấp.
+ Bước 3: UBND cấp xã lập danh sách hộ nghèo sau khi đã bình xét (kèm theo biên bản bình xét) trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
+ Bước 4: UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt đối tượng và nhu cầu thụ hưởng chính sách của từng hộ.
* Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Danh sách hộ gia đình đăng ký nhu cầu được hưởng chính sách.
+ Biên bản bình xét tại ấp.
+ UBND cấp xã lập danh sách hộ dân tộc thiểu số nghèo (nêu rõ nhu cầu thụ hưởng của từng hộ). Rà soát và xem xét trình UBND cấp huyện.
+ UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Văn bản không quy định.
- Đối tương thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban liên quan và Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Phê duyệt.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo được xác định theo tiêu chí hiện hành do UBND xã, phường, thị trấn quản lý tại thời điểm ngày 31/12/2007, nhưng chưa có đất ở hoặc chưa đủ đất sản xuất theo định mức quy định tại khoản 2, điều 2 Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ; chưa có đất ở, đời sống khó khăn nhưng chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ của nhà nước về đất ở, đất sản xuất, lao động trong độ tuổi cần vốn để học nghề, chuyển đổi ngành nghề, đi xuất khẩu lao động, cần vốn để sản xuất kinh doanh thêm ngành nghề trong nông thôn (Văn bản số 886/UBDT-CSDT ngày 03/10/2008 của Ủy ban dân tộc).
+ Hộ dân tộc thiểu số nghèo theo chuẩn nghèo hiện hành của Chính phủ (kể cả chỉ có vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) tại địa phương từ 01 năm trở lên do UBND xã, phường, thị trấn quản lý tại thời điểm 31/12/2007.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008-2010.
+ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
6. Hỗ trợ giải quyết đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hộ gia đình dân tộc thiểu số nghèo chưa có đất sản xuất hoặc chưa đủ đất sản xuất đăng ký nhu cầu được hưởng chính sách tại trưởng ấp.
+ Bước 2: UBND cấp xã tổ chức bình xét đối tượng thụ hưởng tại ấp.
+ Bước 3: UBND cấp xã lập danh sách hộ nghèo sau khi đã bình xét (kèm theo biên bản bình xét) trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
+ Bước 4: UBND cấp huyện phê duyệt đối tượng và nhu cầu thụ hưởng chính sách của từng hộ.
* Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Danh sách hộ gia đình đăng ký nhu cầu được hưởng chính sách.
+ Biên bản bình xét tại ấp.
+ UBND cấp xã rà soát lập danh sách hộ dân tộc thiểu số nghèo (nêu rõ nhu cầu thụ hưởng của từng hộ). Rà soát và xem xét trình UBND cấp huyện.
+ UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Văn bản không quy định.
- Đối tương thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban liên quan và Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo được xác định theo tiêu chí hiện hành do UBND xã, phường, thị trấn quản lý tại thời điểm ngày 31/12/2007, nhưng chưa có đất ở hoặc chưa đủ đất sản xuất theo định mức quy định tại khoản 2, điều 2 Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ; chưa có đất ở, đời sống khó khăn nhưng chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ của nhà nước về đất ở, đất sản xuất, lao động trong độ tuổi cần vốn để học nghề, chuyển đổi ngành nghề, đi xuất khẩu lao động, cần vốn để sản xuất kinh doanh thêm ngành nghề trong nông thôn (Văn bản số 886/UBDT-CSDT ngày 03/10/2008 của Ủy ban dân tộc).
+ Hộ dân tộc thiểu số nghèo theo chuẩn nghèo hiện hành của Chính phủ (kể cả chỉ có vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) tại địa phương từ 01 năm trở lên do UBND xã, phường, thị trấn quản lý tại thời điểm 31/12/2007.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008-2010.
+ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
7. Hỗ trợ giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hộ gia đình dân tộc thiểu số nghèo đăng ký nhu cầu được hưởng chính sách tại trưởng ấp.
+ Bước 2: UBND cấp xã tổ chức bình xét đối tượng thụ hưởng tại ấp.
+ Bước 3: UBND cấp xã lập danh sách hộ nghèo sau khi đã bình xét (kèm theo biên bản bình xét) trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
+ Bước 4: UBND cấp huyện phê duyệt đối tượng và nhu cầu thụ hưởng chính sách của từng hộ.
* Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Danh sách hộ gia đình đăng ký nhu cầu được hưởng chính sách.
+ Biên bản bình xét tại ấp.
+ UBND cấp xã lập danh sách hộ dân tộc thiểu số nghèo (nêu rõ nhu cầu thụ hưởng của từng hộ). Rà soát và xem xét trình UBND cấp huyện.
+ UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
+ Hợp đồng giữa người đại diện cho người được đào tạo ngành nghề (chính quyền cấp xã) và cơ sở được giao nhiệm vụ đào tạo nghề.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Văn bản không quy định.
- Đối tương thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban liên quan và Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Phê duyệt.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo được xác định theo tiêu chí hiện hành do UBND xã, phường, thị trấn quản lý tại thời điểm ngày 31/12/2007, nhưng chưa có đất ở hoặc chưa đủ đất sản xuất theo định mức quy định tại khoản 2, điều 2 Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ; chưa có đất ở, đời sống khó khăn nhưng chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ của nhà nước về đất ở, đất sản xuất, lao động trong độ tuổi cần vốn để học nghề, chuyển đổi ngành nghề, đi xuất khẩu lao động, cần vốn để sản xuất kinh doanh thêm ngành nghề trong nông thôn (Văn bản số 886/UBDT-CSDT ngày 03/10/2008 của Ủy ban dân tộc).
+ Hộ dân tộc thiểu số nghèo theo chuẩn nghèo hiện hành của Chính phủ (kể cả chỉ có vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) tại địa phương từ 01 năm trở lên do UBND xã, phường, thị trấn quản lý tại thời điểm 31/12/2007.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008-2010.
+ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây