Quyết định 2021/QĐ-UBND năm 2021 Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TU về phát triển Công nghệ thông tin - Truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
Quyết định 2021/QĐ-UBND năm 2021 Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TU về phát triển Công nghệ thông tin - Truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 2021/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Lê Quang Trung |
Ngày ban hành: | 29/07/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Lê Quang Trung |
Ngày ban hành: | 29/07/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2021/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 29 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ về phát triển công nghệ thông tin - Truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 52/TTr-STTTT, ngày 25/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển Công nghệ thông tin - Truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm triển khai, thực hiện và hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tổ chức thực hiện nội dung Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
19-NQ/TU, NGÀY 26/5/2020 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN - TRUYỀN THÔNG TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2020-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030
(Kèm theo Quyết định số 2021/QĐ-UBND, ngày 29/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long)
Thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển Công nghệ thông tin - truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030, UBND tỉnh Vĩnh Long xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển Công nghệ thông tin - truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển Công nghệ thông tin - truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030; từ đó, thúc đẩy thực hiện đạt mục tiêu Công nghệ thông tin - truyền thông là công cụ quan trọng thúc đẩy lộ trình chuyển đổi nền quản trị, nâng cao chất lượng điều hành của chính quyền, quản lý hiệu quả các nguồn lực phát triển, góp phần thúc đẩy cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Kế hoạch gắn với phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong công tác triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TU trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động, tích cực trong triển khai thực hiện Kế hoạch này bảo đảm có hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, đơn vị.
- Có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, thường xuyên, liên tục giữa các ngành, các cấp, bám sát các nội dung và bảo đảm phù hợp với quan điểm chỉ đạo, mục tiêu đã đặt ra trong Nghị quyết số 19-NQ/TU.
1. Mục tiêu tổng quát
- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển và triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin - truyền thông trên cơ sở kế thừa các kết quả đạt được từ các ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử đã triển khai; đồng thời tiếp tục tăng cường triển khai trên tất cả các lĩnh vực, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp. Nâng cao vị trí xếp hạng về chỉ số sẵn sàng cho phát triển Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT Index), chỉ số cải cách hành chính của tỉnh trong khu vực và trên cả nước. Gắn với bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, bảo vệ thông tin cá nhân, tổ chức; không để lộ lọt thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
- Huy động, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực và chú trọng công tác truyền thông, nâng cao nhận thức của toàn xã hội trong xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh. Bảo đảm nguồn ngân sách nhà nước chi cho ứng dụng CNTT.
2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2021 - 2025
- Hoàn thiện Trung tâm dữ liệu từng bước đáp ứng tiêu chuẩn cấp độ 3 (Tier 3) đáp ứng xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh trên phạm vi toàn tỉnh.
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật mạng tin học các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đáp ứng nhu cầu thực hiện chính quyền điện tử và chính quyền số trên phạm vi toàn tỉnh.
- 100% cơ quan hành chính nhà nước triển khai sử dụng có hiệu quả các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh.
- 100% cơ quan nhà nước đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn về hạ tầng Công nghệ thông tin - truyền thông phục vụ triển khai ứng dụng CNTT. 100% cơ quan, đơn vị, địa phương được triển khai giải pháp nâng cao an toàn thông tin theo cấp độ.
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, trên 90% cơ quan, đơn vị tổ chức số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành trọng điểm, có sự kết nối chia sẻ dữ liệu.
- Cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông; tích hợp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thiết yếu của tỉnh với cổng Dịch vụ công quốc gia; tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đạt tối thiểu 50% trở lên.
- 90% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc cấp huyện và 60% hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- Trên 90% cán bộ, công chức, viên chức từ cấp tỉnh đến cấp xã sử dụng các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh trong trao đổi công việc, quản lý, điều hành và tác nghiệp trên môi trường mạng.
3. Mục tiêu đến năm 2030
Từng bước hoàn thiện nền tảng kết nối liên thông để thúc đẩy triển khai xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số và một số ứng dụng trong dịch vụ đô thị thông minh hướng tới phát triển kinh tế số, xã hội số.
Hoàn thiện và tích hợp, liên thông các CSDL chuyên ngành; tiến hành số hóa các dữ liệu tại các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh và đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng.
Nội dung cụ thể các nhiệm vụ và phân công cho từng cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
Kế hoạch này được thực hiện từ nay đến năm 2030, làm căn cứ để các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch cụ thể, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TU. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tổ chức thực hiện Kế hoạch cụ thể như sau:
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, theo dõi, đôn đốc việc quán triệt và tổ chức thực hiện nội dung Kế hoạch này; định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 12) báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện Kế hoạch; đồng thời tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết 03 năm triển khai thực hiện và tổng kết định kỳ 05 năm một lần; tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh để trình Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo quy định.
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện nhiệm vụ liên quan.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch đã được các cơ quan, đơn vị xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan trình UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch theo khả năng cân đối ngân sách của tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công; định kỳ báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
b) Các cơ quan, đơn vị chủ động lồng ghép với các nhiệm vụ của đơn vị mình, cân đối sắp xếp trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh cần chỉnh sửa, bổ sung, các cơ quan, đơn vị chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 2021/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long)
TT |
Nội dung/Hoạt động |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
|
|
|
||
1. |
Tiếp tục phát triển hệ thống mạng, nâng cao an toàn thông tin cho hạ tầng CNTT cơ quan nhà nước các cấp, đáp ứng triển khai tập trung, đồng bộ các hệ thống thông tin, ứng dụng dùng chung trên cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2021-2025 |
2. |
Trang bị thiết bị CNTT tại đơn vị đảm bảo sẵn sàng phục vụ triển khai chính quyền điện tử, chuyển đổi số |
Các cơ quan, đơn vị |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2021-2025 |
|
|
|
||
1. |
Xây dựng và hướng dẫn triển khai các nền tảng: Cập nhật và tham mưu triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh, kiến trúc ICT của tỉnh; Hệ thống kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) đảm bảo kết nối với các hệ thống thông tin của Trung ương và của tỉnh, Trục liên thông văn bản của tỉnh; Tích hợp CSDL dùng chung, tạo lập các CSDL chuyên ngành; Tạo lập kho dữ liệu, tổ chức các hệ thống thông tin, hệ sinh thái số đảm bảo tính kết nối, liên thông phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành và quản lý của hệ thống chính trị |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
2. |
Thúc đẩy phát triển mạng viễn thông thế hệ mới (IPv.6, Internet băng thông rộng cố định và di động) trên phạm vi toàn tỉnh, phát triển hạ tầng số. Hiện đại hoá mạng lưới và dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát theo hướng bưu chính sẽ phát triển thành hạ tầng cho thương mại điện tử, logistics, đẩy mạnh dịch vụ bưu chính công ích phục vụ người dân, doanh nghiệp |
Các Doanh nghiệp viễn thông, bưu chính |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2021-2025 |
3. |
Kết nối CSDL, hệ thống dữ liệu dùng chung của tỉnh với CSDL dân cư |
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan quản lý CSDL dùng chung |
Công an tỉnh |
2021-2025 |
4. |
Vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, sẵn sàng cung cấp đủ hạ tầng cần thiết cho phát triển các ứng dụng dùng chung, chuyên ngành và lưu trữ tập trung các hệ thống cơ sở dữ liệu |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính |
2021-2025 |
5. |
Xây dựng Nền tảng số và kho dữ liệu mở phục vụ chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025; Nâng cấp nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh phục vụ chính quyền số giai đoạn 2020- 2025 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp viễn thông |
2021-2025 |
6. |
Triển khai các nền tảng dịch vụ đô thị thông minh và vận hành, kết nối với các nền tảng của chính quyền điện tử từng bước hình thành hệ thống dùng chung của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
|
|
|
||
1. |
Tổ chức thực hiện Kế hoạch số 974/QĐ-UBND ngày 29/04/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
2. |
Tổ chức thực hiện Quyết định số 3339/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về phê duyệt Đề án “Số hoá tài liệu lưu trữ tại lưu trữ lịch sử tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2026” |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
3. |
Nâng cấp mở rộng Hệ chương trình quản lý Văn bản và điều hành với chức năng quản lý tài liệu lưu trữ điện tử triển khai thực hiện cho các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021-2022 |
4. |
Nâng cấp Cơ sở dữ liệu tiếp nhận, theo dõi thống kê hồ sơ khiếu nại tố cáo của công dân phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
5. |
Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Vĩnh Long |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2020-2021 |
6. |
Xây dựng hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin cho cấp xã giai đoạn 2021-2025 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND cấp xã |
2021-2025 |
7. |
Thực hiện Kế hoạch triển khai và hoàn thành mục tiêu cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2021 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh, sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
2021-2025 |
8. |
Triển khai CSDL doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Long |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2022-2025 |
9. |
Xây dựng và triển khai Đề án cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
10. |
Xây dựng kế hoạch xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ ưu tiên các nhiệm vụ liên quan đến nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm công nghệ dựa trên dữ liệu mở, ứng dụng các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), Internet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), giao diện lập trình ứng dụng mở (Open API)... |
Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
11. |
Triển khai ứng dụng CSDL, hệ thống thông tin và tích hợp, chia sẻ dữ liệu chuyên ngành lĩnh vực như: giáo dục và đào tạo, Y tế, giao thông vận tải, du lịch, tư pháp, … |
Các cơ quan, đơn vị |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2021-2025 |
12. |
Đầu tư, mua sắm trang thiết bị trường học tiên tiến, hiện đại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị có liên quan |
2021-2023 |
13. |
Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy- học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở tài chính |
2021-2025 |
14. |
Tổ chức thực hiện Quyết định số 3178/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về phê duyệt Đề án “Khám chữa bệnh từ xa” tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020 - 2025. |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2021-2025 |
15. |
Xây dựng CSDL, hệ thống thông tin ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2021-2025 |
16. |
Xây dựng kế hoạch triển khai ứng dụng CNTT trong ngành văn hóa, thể thao và du lịch |
Sở Văn hóa thể thao và du lịch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2021-2025 |
17. |
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị |
2021-2025 |
18. |
Tổ chức thực hiện Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về ban hành Kế hoạch Phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh Vĩnh Long |
Sở Công thương |
Các cơ quan, đơn vị |
2021-2025 |
19. |
Tiếp tục tổ chức xây dựng, cập nhật, triển khai có hiệu quả Đề án phát triển dịch vụ đô thị thông minh và chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh phù hợp với định hướng của Trung ương và đặc thù của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
2021-2025 |
20. |
Nâng cấp, hoàn thiện Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
2021-2025 |
21. |
Thực hiện Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 16/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về “Nâng cấp mở rộng Hệ chương trình Quản lý văn bản và điều hành với chức năng quản lý tài liệu lưu trữ điện tử triển khai thực hiện cho các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện” |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
2021-2025 |
22. |
Triển khai thực hiện Quyết định số 3102/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về Xây dựng hệ thống thông tin tích hợp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
2021-2025 |
23. |
Triển khai đồng bộ hệ thống thông tin họp không giấy của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
2021-2025 |
|
|
|
||
1. |
Xây dựng đồng bộ các hệ thống kỹ thuật, công nghệ và nhân lực nâng cao an toàn thông tin phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT trong toàn hệ thống chính trị và phát triển đô thị thông minh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
2021-2025 |
2. |
Thực hiện xác định cấp độ an toàn các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 |
Các cơ quan, đơn vị |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2021-2025 |
3. |
Triển khai hệ thống giám sát và phòng, chống tấn công mạng; các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống dùng chung của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
2021-2025 |
4. |
Triển khai hoạt động thường trực, điều phối, xử lý, ứng cứu sự cố diễn tập, phòng ngừa sự cố, giám sát phát hiện, bảo đảm các điều kiện sẵn sàng đối phó, ứng cứu, khắc phục sự cố; xây dựng phương án, kịch bản đối phó, ứng cứu đối với một số tình huống cụ thể; hàng năm tổ chức diễn tập an toàn thông tin. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
2021-2025 |
5. |
Triển khai thực hiện Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2021-2025 |
|
|
|
||
1. |
Tổ chức tuyên truyền, đổi mới tư duy, nâng cao nhận thức của các tầng lớp nhân dân về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số, an toàn thông tin… |
Sở Thông tin và truyền thông |
Các cơ quan báo chí, thông tấn; Các cơ quan, đơn vị |
2021-2025 |
2. |
Tham mưu chính sách hỗ trợ, đào tạo, thu hút, đãi ngộ nhân lực CNTT-TT, an toàn thông tin của tỉnh giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2021-2025 |
3. |
Tổ chức thực hiện Quyết định số 1431/QĐ-TTg, ngày 26/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông đến năm 2021, định hướng đến năm 2030 |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2021-2025 |
4. |
Tổ chức đào tạo, tập huấn cho các cán bộ, công chức, viên chức về ứng dụng CNTT, an toàn thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
5. |
Tập huấn, phổ biến nâng cao kiến thức, nhận thức, kỹ năng để người dân, doanh nghiệp chủ động khai thác, sử dụng hiệu quả các hệ thống thông tin Chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông minh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
6. |
Tổ chức Hội thảo về CNTT, chuyển đổi số, an toàn thông tin mạng; diễn tập an toàn thông tin mạng, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Công an tỉnh |
2021-2025 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây