630014

Quyết định 2015/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau

630014
LawNet .vn

Quyết định 2015/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau

Số hiệu: 2015/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Lâm Văn Bi
Ngày ban hành: 15/10/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2015/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
Người ký: Lâm Văn Bi
Ngày ban hành: 15/10/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2015/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 15 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố 99 thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục và nội dung cụ thể).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giao các Sở: Công Thương; Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Giáo dục và Đào tạo; Thông tin và Truyền thông; Tư pháp; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Lao động - Thương binh và Xã hội; Y tế chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ và Quy trình nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương; Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Giáo dục và Đào tạo; Thông tin và Truyền thông; Tư pháp; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Lao động - Thương binh và Xã hội; Y tế; Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CDVCQG);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- TTGQTTHC tỉnh;
- Các phòng khối NC-TH;
- Phòng CCHC (VLi14./T10);
- Lưu: VT, M.A547/10.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

 

DANH MỤC, NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH CÀ MAU

(Kèm theo Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

PHỤ LỤC I

DANH MỤC, NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

PHẦN A

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh

Công Thương

Sở Công Thương

2

Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

Công Thương

Sở Công Thương

3

Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ

Công Thương

Sở Công Thương

4

Quyết định việc thu hồi đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

Công Thương

Sở Công Thương

5

Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ

Công Thương

Sở Công Thương

6

Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

Công Thương

Sở Công Thương

7

Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

Công Thương

Sở Công Thương

 

PHẦN B

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

1. Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh.

1.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Công Thương

+ Bước 1: Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương xây dựng dự thảo Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời, tham mưu văn bản lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan: 10 ngày làm việc.

+ Bước 2: Các các cơ quan, đơn vị có liên quan tiếp nhận văn bản và cho ý kiến: 10 ngày làm việc.

+ Bước 3: Khi có ý kiến đóng góp của các cơ quan, đơn vị có liên quan, Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương tổng hợp ý kiến, tiếp thu ý kiến, hoàn thiện dự thảo Quyết định; xây dựng Tờ trình chuyển lãnh đạo Sở Công Thương ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét , quyết định: 13,5 ngày làm việc.

+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Công Thương, hoàn thiện hồ sơ, thực hiện lấy ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy chế, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nộ bộ theo quy định: 9,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính nộ bộ về cho Sở Công Thương: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice).

1.3. Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình;

- Dự thảo Quyết định;

- Bảng Tổng hợp ý kiến góp ý của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị liên quan.

1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 44 ngày làm việc. Trong đó:

- Tại Sở Công Thương 34 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 10 ngày làm việc.

1.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Sở Công Thương Cà Mau.

1.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Công Thương tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan.

1.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.

1.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không.

1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019.

- Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau, Quyết định số 35/2023/QĐ-UBND ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND.

- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

- Các Chương trình, Kế hoạch, văn bản chỉ đạo... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo từng giai đoạn, hàng năm, đột xuất.

2. Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

2.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Công Thương

+ Bước 1: Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý, đồng thời, tham mưu văn bản lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan: 07 ngày làm việc.

+ Bước 2: Các các cơ quan, đơn vị có liên quan tiếp nhận văn bản và cho ý kiến: 07 ngày làm việc.

+ Bước 3: Khi có ý kiến đóng góp của các cơ quan, đơn vị có liên quan, Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương tổng hợp ý kiến, tiếp thu ý kiến, hoàn thiện dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án; xây dựng Tờ trình chuyển lãnh đạo Sở Công Thương ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 8,5 ngày làm việc.

+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Công Thương, hoàn thiện hồ sơ, thực hiện lấy ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy chế, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nộ bộ theo quy định: 9,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính nộ bộ về cho Sở Công Thương: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

2.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice).

2.3. Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình;

- Dự thảo Quyết định;

- Bảng tổng hợp ý kiến góp ý của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan.

2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 33 ngày làm việc. Trong đó:

- Tại Sở Công Thương 23 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 10 ngày làm việc.

2.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Sở Công Thương tỉnh Cà Mau.

2.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Công Thương tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nội bộ: Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan.

2.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý.

2.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không.

2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019.

- Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau, Quyết định số 35/2023/QĐ-UBND ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND.

- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

- Các Chương trình, Kế hoạch, văn bản chỉ đạo... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo từng giai đoạn, hàng năm, đột xuất.

3. Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ

3.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Công Thương

+ Bước 1: Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý, đồng thời, tham mưu văn bản lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan: 07 ngày làm việc.

+ Bước 2: Các các cơ quan, đơn vị có liên quan tiếp nhận văn bản và cho ý kiến: 07 ngày làm việc.

+ Bước 3: Khi có ý kiến đóng góp của các cơ quan, đơn vị có liên quan, Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương tổng hợp ý kiến, tiếp thu ý kiến, hoàn thiện dự thảo Quyết định phê duyệt Đề án; xây dựng Tờ trình chuyển lãnh đạo Sở Công Thương ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 8,5 ngày làm việc.

+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Công Thương, hoàn thiện hồ sơ, thực hiện lấy ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy chế, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nộ bộ theo quy định: 9,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính nộ bộ về cho Sở Công Thương: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

3.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice).

3.3. Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình;

- Dự thảo Quyết định;

- Bảng tổng hợp ý kiến góp ý của các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan.

3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 33 ngày làm việc. Trong đó:

- Tại Sở Công Thương 23 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 10 ngày làm việc.

3.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Sở Công Thương tỉnh Cà Mau.

3.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Công Thương tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nội bộ: Các Sở, ban. Ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan.

3.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

3.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không.

3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019.

- Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau, Quyết định số 35/2023/QĐ-UBND ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND.

- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

- Các Chương trình, Kế hoạch, văn bản chỉ đạo... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo từng giai đoạn, hàng năm, đột xuất.

4. Quyết định việc thu hồi đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

4.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Công Thương

+ Bước 1: Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương xây dựng dự thảo Quyết định việc thu hồi đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý, đồng thời, tham mưu văn bản lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan: 10 ngày làm việc.

+ Bước 2: Các các cơ quan, đơn vị có liên quan tiếp nhận văn bản và cho ý kiến: 10 ngày làm việc.

+ Bước 3: Khi có ý kiến đóng góp của các cơ quan, đơn vị có liên quan, Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương tổng hợp ý kiến, tiếp thu ý kiến, hoàn thiện dự thảo Quyết định; xây dựng Tờ trình chuyển lãnh đạo Sở Công Thương ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 12,5 ngày làm việc.

+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Công Thương, hoàn thiện hồ sơ, thực hiện lấy ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy chế, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nộ bộ theo quy định: 21,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính nộ bộ về cho Sở Công Thương: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

4.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice).

4.3. Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình;

- Dự thảo Quyết định;

- Bảng tổng hợp ý kiến góp ý của các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan.

4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 55 ngày làm việc. Trong đó:

- Tại Sở Công Thương 33 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 22 ngày làm việc.

4.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Sở Công Thương tỉnh Cà Mau.

4.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Công Thương tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nội bộ: Các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan.

4.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định việc thu hồi đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý.

4.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không.

4.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019.

- Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau, Quyết định số 35/2023/QĐ-UBND ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND.

- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

- Các Chương trình, Kế hoạch, văn bản chỉ đạo... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo từng giai đoạn, hàng năm, đột xuất.

5. Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ

5.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Công Thương

+ Bước 1: Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương xây dựng dự thảo Quyết định việc thu hồi đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý, đồng thời, tham mưu văn bản lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan: 10 ngày làm việc.

+ Bước 2: Các các cơ quan, đơn vị có liên quan tiếp nhận văn bản và cho ý kiến: 10 ngày làm việc.

+ Bước 3: Khi có ý kiến đóng góp của các cơ quan, đơn vị có liên quan, Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương tổng hợp ý kiến, tiếp thu ý kiến, hoàn thiện dự thảo Quyết định; xây dựng Tờ trình chuyển lãnh đạo Sở Công Thương ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 12,5 ngày làm việc.

+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Công Thương, hoàn thiện hồ sơ, thực hiện lấy ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy chế, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nộ bộ theo quy định: 21,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính nộ bộ về cho Sở Công Thương: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

5.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice).

5.3. Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình;

- Dự thảo Quyết định;

- Bảng tổng hợp ý kiến góp ý của các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan.

5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

5.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 55 ngày làm việc. Trong đó:

- Tại Sở Công Thương 33 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 22 ngày làm việc.

5.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Sở Công Thương tỉnh Cà Mau.

5.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC TTHC nội bộ: Sở Công Thương tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nội bộ: Các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan.

5.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ.

5.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không.

5.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019.

- Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau, Quyết định số 35/2023/QĐ-UBND ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND.

- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

- Các Chương trình, Kế hoạch, văn bản chỉ đạo... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo từng giai đoạn, hàng năm, đột xuất.

6. Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

6.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Công Thương

+ Bước 1: Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương xây dựng dự thảo Quyết định việc thu hồi đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý, đồng thời, tham mưu văn bản lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan: 10 ngày làm việc.

+ Bước 2: Các các cơ quan, đơn vị có liên quan tiếp nhận văn bản và cho ý kiến: 10 ngày làm việc.

+ Bước 3: Khi có ý kiến đóng góp của các cơ quan, đơn vị có liên quan, Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương tổng hợp ý kiến, tiếp thu ý kiến, hoàn thiện dự thảo Quyết định; xây dựng Tờ trình chuyển lãnh đạo Sở Công Thương ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 12,5 ngày làm việc.

+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Công Thương, hoàn thiện hồ sơ, thực hiện lấy ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy chế, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nộ bộ theo quy định: 21,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính nộ bộ về cho Sở Công Thương: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

6.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice).

6.3. Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình;

- Dự thảo Quyết định;

- Bảng tổng hợp ý kiến góp ý của các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan.

6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

6.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 55 ngày làm việc. Trong đó:

- Tại Sở Công Thương 33 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 22 ngày làm việc.

6.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Sở Công Thương tỉnh Cà Mau.

6.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan.

6.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý.

6.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không.

6.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019.

- Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau, Quyết định số 35/2023/QĐ-UBND ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND.

- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

- Các Chương trình, Kế hoạch, văn bản chỉ đạo... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo từng giai đoạn, hàng năm, đột xuất.

7. Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý

7.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Công Thương

+ Bước 1: Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương xây dựng dự thảo Quyết định việc thu hồi đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý, đồng thời, tham mưu văn bản lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan: 10 ngày làm việc.

+ Bước 2: Các các cơ quan, đơn vị có liên quan tiếp nhận văn bản và cho ý kiến: 10 ngày làm việc.

+ Bước 3: Khi có ý kiến đóng góp của các cơ quan, đơn vị có liên quan, Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương tổng hợp ý kiến, tiếp thu ý kiến, hoàn thiện dự thảo Quyết định; xây dựng Tờ trình chuyển lãnh đạo Sở Công Thương ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 12,5 ngày làm việc.

+ Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Công Thương, hoàn thiện hồ sơ, thực hiện lấy ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy chế, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nộ bộ theo quy định: 21,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính nộ bộ về cho Sở Công Thương: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

7.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice).

7.3. Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình;

- Dự thảo Quyết định;

- Bảng tổng hợp ý kiến góp ý của các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan.

7.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

7.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 55 ngày làm việc. Trong đó:

- Tại Sở Công Thương 33 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 22 ngày làm việc.

7.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Sở Công Thương tỉnh Cà Mau.

7.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Công Thương tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nội bộ: Các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan.

7.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý.

7.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

7.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không.

7.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019.

- Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau, Quyết định số 35/2023/QĐ-UBND ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2022/QĐ- UBND.

- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.

- Các Chương trình, Kế hoạch, văn bản chỉ đạo... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo từng giai đoạn, hàng năm, đột xuất./.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC, NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ KHOA TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

PHẦN A

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

Số TT

Tên TTHC

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Ghi chú

1

Thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng

Hoạt động khoa học và công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

 

2

Bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh

Hoạt động khoa học và công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

 

3

Miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh

Hoạt động khoa học và công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

 

4

Thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư

Hoạt động khoa học và công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

 

PHẦN B

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

1. Thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng

1.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Khoa học và Công nghệ:

+ Bước 1: Chuyên viên Sở Khoa học và Công nghệ (Phòng Quản lý chuyên ngành) trực tiếp hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ, nhập các thông tinh cơ bản về hồ sơ, xuất phiếu hẹn cho tổ chức (nếu có): 0,5 ngày.

+ Bước 2: Phòng Quản lý chuyên ngành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ (Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho tổ chức lập hồ sơ biết để sửa đổi, bổ sung). Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Phòng Quản lý chuyên ngành tham mưu, trình lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết đinh: 34 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Khoa học và Công nghệ, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nộ bộ theo quy định: 14,5 ngày.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức: 0,5 ngày.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

1.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi Sàn giao dịch công nghệ vùng đặt trụ sở chính.

1.3. Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình về việc thành lập;

- Đề án thành lập;

- Dự thảo quyết định thành lập;

- Dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt động;

- Văn bản chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

1.4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ.

1.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 50 ngày. Trong đó:

- Tại Sở Khoa học và Công nghệ 35 ngày.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 15 ngày.

1.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng.

1.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

1.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

1.9. Lệ phí: Không

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Điều kiện về nhân lực:

+ Có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên, trong đó có ít nhất 40% làm việc chính thức, 30% có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học về: tư vấn, môi giới, xúc tiến chuyển giao công nghệ; quản trị tài sản trí tuệ; đánh giá, định giá công nghệ; định giá tài sản trí tuệ;

+ Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học về một trong các kỹ năng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác liên quan đến thương mại hóa công nghệ, tài sản trí tuệ.

- Điều kiện về cơ sở vật chất - kỹ thuật đối với sàn giao dịch công nghệ quốc gia:

+ Có quyền sử dụng mặt bằng diện tích tối thiểu 500 m2 trong thời hạn từ 05 năm trở lên cho các mục đích: giới thiệu, tư vấn, đàm phán chuyển giao công nghệ, tài sản trí tuệ và các hoạt động khác phục vụ chức năng của sàn giao dịch công nghệ;

+ Có cơ sở dữ liệu hoặc có quyền sử dụng, khai thác cơ sở dữ liệu về nguồn cung và cầu công nghệ, tài sản trí tuệ; về tổ chức, cá nhân môi giới công nghệ; tổ chức, chuyên gia đánh giá, định giá công nghệ, tài sản trí tuệ; tổ chức, chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn chuyển giao công nghệ, sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng;

+ Có quy trình kỹ thuật, quy trình quản lý giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ bảo đảm quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ;

+ Có trang tin điện tử riêng hoặc có quyền sử dụng trang tin điện tử chung về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ;

+ Có bảng giao dịch điện tử và biện pháp kỹ thuật bảo đảm cho các bên thực hiện giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ và cập nhật thông tin về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ.

1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 /01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.

- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định về điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ.

2. Bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh

2.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Khoa học và Công nghệ:

+ Bước 1: Chuyên viên Sở Khoa học và Công nghệ (Văn phòng Sở) trực tiếp hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ, nhập các thông tinh cơ bản về hồ sơ, xuất phiếu hẹn cho cá nhân (nếu có): 0,5 ngày.

+ Bước 2: Văn phòng Sở tham mưu Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp, tiếp nhận hồ sơ của người đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp quy định tại Điều 8 của Luật Giám định tư pháp. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Văn phòng tham mưu, trình lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết đinh: 10 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quy trình tiếp theo: 0,5 ngày.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Khoa học và Công nghệ, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nộ bộ theo quy định: 8,5 ngày.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính, trả kết quả cho tổ chức: 0,5 ngày.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

2.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ

2.3. Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị hoặc đơn đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp của cá nhân đã là giám định viên tư pháp nhưng bị miễn nhiệm do nghỉ hưu hoặc thôi việc để thành lập Văn phòng giám định tư pháp;

- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm;

- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp;

- Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc.

- Các giấy tờ khác chứng minh người được đề nghị bổ nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý lĩnh vực giám định.

2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày.

- Tại Sở Khoa học và Công nghệ 11 ngày.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 09 ngày.

2.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Tổ chức, cá nhân đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp.

2.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Cà Mau.

2.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ:

Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động Khoa học và Công nghệ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Cà Mau.

2.9. Lệ phí: Không

2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

2.11.1. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ các tiêu chuẩn sau đây có thể được xem xét, bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động Khoa học và Công nghệ:

a) Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;

b) Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 (năm) năm trở lên.

2.11.2. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây không được bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động Khoa học và Công nghệ:

a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;

c) Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.

2.11.3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN, giám định viên tư pháp trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy móc, năng lượng nguyên tử, sở hữu công nghiệp (đối với các đối tượng sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn) phải có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên thuộc các ngành sau:

a) Ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ đối với giám định tư pháp trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy móc;

b) Một trong các ngành vật lý hạt nhân, công nghệ hạt nhân, hóa phóng xạ đối với giám định tư pháp trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;

c) Một trong các ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ, khoa học vật lý, hóa học hoặc sinh học đối với giám định tư pháp đối tượng sở hữu công nghiệp là sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn.

2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật giám định tư pháp năm 2012.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp năm 2020.

- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.

- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.

- Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN ngày 20/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư pháp trong hoạt động Khoa học và Công nghệ.

3. Miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh

3.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Khoa học và Công nghệ:

+ Bước 1: Văn phòng Sở Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp, thống nhất ý kiến với Giám đốc Sở Tư pháp lập hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu, trình lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết đinh: 4,5 ngày.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quy trình tiếp theo: 0,5 ngày.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Khoa học và Công nghệ, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nộ bộ theo quy định: 4,5 ngày.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết về Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính: 0,5 ngày.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

3.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân.

3.3. Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp của cơ quan, tổ chức quản lý giám định viên tư pháp hoặc đơn xin miễn nhiệm của giám định viên tư pháp;

- Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật giám định tư pháp.

3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày.

- Tại Sở Khoa học và Công nghệ 05 ngày.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 05 ngày.

3.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau.

3.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

3.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

3.9. Lệ phí: Không

3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định

3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

Việc miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động Khoa học và Công nghệ được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;

- Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;

- Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định tư pháp;

- Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều 6 của Luật Giám định tư pháp;

- Có quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định thôi việc, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục tham gia hoạt động giám định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có nhu cầu sử dụng phù hợp với quy định của pháp luật;

- Chuyển đổi vị trí công tác hoặc chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác mà không còn điều kiện phù hợp để tiếp tục thực hiện giám định tư pháp;

- Theo đề nghị của giám định viên tư pháp. Trường hợp giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì phải được sự chấp thuận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;

- Giám định viên tư pháp được bổ nhiệm để thành lập Văn phòng giám định tư pháp nhưng sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm không thành lập Văn phòng hoặc sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày có quyết định cho phép thành lập Văn phòng mà không đăng ký hoạt động.

3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật giám định tư pháp năm 2012.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp, số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020.

- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.

- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.

- Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN ngày 20/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư pháp trong hoạt động Khoa học và Công nghệ.

4. Thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư

4.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Chuyên viên Sở Khoa học và Công nghệ (Phòng Quản lý chuyên ngành) trực tiếp hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ, nhập các thông tinh cơ bản về hồ sơ, xuất phiếu hẹn cho tổ chức (nếu có): 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Phòng Quản lý chuyên ngành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ (Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho tổ chức lập hồ sơ biết để sửa đổi, bổ sung), nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ Phòng Quản lý chuyên ngành thẩm định hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định : 109 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ cho tổ chức: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

4.2. Cách thức thực hiện: Cơ quan yêu cầu giám định gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau.

4.3. Thành phần hồ sơ:

Văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định kèm theo các tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi phạm trong dự án đầu tư.

4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 110 ngày.

4.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ.

4.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau.

4.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ:

Văn bản kết luận về chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.

4.9. Lệ phí: Không

4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định (Mẫu số 01 Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg)

4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có căn cứ xác định nhà đầu tư có dấu hiệu vi phạm về ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

4.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Đầu tư năm 2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg ngày 19/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.

 

Mẫu số 01.

(Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg)

TÊN CƠ QUAN YÊU CẦU
GIÁM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …….
V/v yêu cầu tổ chức việc giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư

…….., ngày … tháng … năm ……

 

Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền

Căn cứ Quyết định số ..../2023/QĐ-TTg ngày …tháng …năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư;

Ngày…tháng…năm……, ……… (cơ quan yêu cầu giám định) có căn cứ xác định Nhà đầu tư ………. có dấu hiệu vi phạm về ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, cụ thể như sau:

1. Thông tin về dự án (tên dự án; tên nhà đầu tư; địa điểm thực hiện dự án; lĩnh vực đầu tư; quy mô của dự án): ………………………………………….

2. Cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án: ..…………

3. Tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi phạm:

- Lừa dối, giả tạo trong việc lập Hồ sơ dự án đầu tư:………………………

- Lừa dối, giả tạo trong việc lập Hợp đồng chuyển giao công nghệ: ………

- Triển khai thực hiện dự án đầu tư không đúng với hồ sơ đã đăng ký: ……

- Triển khai hợp đồng chuyển giao công nghệ không đúng với hồ sơ đăng ký hoặc cấp phép: ………………………………………………………………

………(cơ quan yêu cầu giám định) đề nghị ………(cơ quan có thẩm quyền) tổ chức việc giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án nêu trên và gửi kết quả giám định đến ………(cơ quan yêu cầu giám định) sau khi hoàn thành việc giám định.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …………

THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC, NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH, QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, SỞ TÀI CHÍNH TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

PHẦN A

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

STT

Tên TTHC

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách

Quản lý ngân sách

- Sở Tài chính

- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

2

Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp huyện

Quản lý ngân sách

- Sở Tài chính

- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

3

Xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán hàng năm.

Quản lý ngân sách

Sở Tài chính

4

Cấp phát kinh phí hỗ trợ đối với các tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn

Quản lý ngân sách

Sở Tài chính

5

Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải thành lập dự án đầu tư

Quản lý công sản

Sở Tài chính

6

Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Quản lý công sản

Sở Tài chính

7

Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư

Quản lý công sản

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

8

Quyết định điều chuyển tài sản công

Quản lý công sản

Sở Tài chính

9

Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc

Quản lý công sản

- Sở Tài chính

- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

10

Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công

Quản lý công sản

Sở Tài chính

11

Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước

Quản lý công sản

Sở Tài chính

12

Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công

Quản lý công sản

Sở Tài chính

13

Quyết định bán tài sản công

Quản lý công sản

Sở Tài chính

14

Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ

Quản lý công sản

Sở Tài chính

15

Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công

Quản lý công sản

Sở Tài chính

16

Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án

Quản lý công sản

- Sở Tài chính

- Văn phòng UBND tỉnh

17

Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công

Quản lý công sản

Sở Tài chính

18

Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý

Quản lý công sản

- Sở Tài chính

- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

19

Quyết định thanh lý tài sản công

Quản lý công sản

Sở Tài chính

20

Quyết định tiêu hủy tài sản công

Quản lý công sản

Sở Tài chính

21

Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại

Quản lý công sản

Sở Tài chính

22

Phê duyệt đề án sử dụng tài sản

công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê

Quản lý công sản

- Sở Tài chính

- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

23

Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết

Quản lý công sản

- Sở Tài chính

- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

24

Thanh toán chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Quản lý công sản

Sở Tài chính

25

Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở riêng Đại sứ của cơ quan Việt Nam ở

Quản lý công sản

- Sở Tài chính

- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

PHẦN B

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách

1.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:

+ Bước 1: Căn cứ số liệu dự toán ngân sách nhà nước dự kiến giao của Trung ương. Sở Tài chính phối hợp với Cục Thuế, Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thảo luận dự toán thu, chi ngân sách với các đơn vị Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau: 20 ngày làm việc.

+ Bước 2: Căn cứ Quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách tỉnh Cà Mau hàng năm của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính. Trên cơ sở số liệu tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách của các cơ quan, đơn vị cùng cấp; dự toán ngân sách địa phương cấp dưới. Phòng Quản lý ngân sách tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính xây dựng dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 19,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương: 24,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ dự toán ngân sách, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao dự toán ngân sách cho các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố: 05 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính trả kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,5 ngày làm việc.

Lưu ý: Quy trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương thực hiện theo quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

1.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Thuyết minh dự toán thu, chi ngân sách.

- Danh mục dự kiến phân bổ dự toán thu, chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc (nếu có).

- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).

1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 70 ngày làm việc. Trong đó:

- Tại Sở Tài chính 40 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 30 ngày làm việc.

1.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quả lý của tỉnh Cà Mau; các cơ quan, tổ chức được ngân sách địa phương thuộc tỉnh hỗ trợ kinh phí.

1.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Quản lý ngân sách); Văn phòng UBND tỉnh

- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

1.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ:

- Quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Thông báo giao dự toán thu, chi ngân sách của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.

1.9. Phí, lệ phí: Không có.

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biễu mẫu theo Thông tư số 342/2016/TT- BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:: Không.

1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015.

- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.

- Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ- CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.

2. Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp huyện

2.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính

+ Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố báo cáo tình hình thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp huyện gửi đến Sở Tài chính (Phòng Quản lý ngân sách) kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Căn cứ vào báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện Chuyên viên Phòng Quản lý ngân sách tiếp nhận, thẩm định, hoàn thiện hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý ngân sách duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Tài chính ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 14,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 9,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ về cho Sở Tài chính trả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

2.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).

2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm việc. Trong đó:

- Tại Sở Tài chính 15 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 10 ngày làm việc.

2.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Ủy ban nhân dân cấp huyện

2.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Quản lý ngân sách);

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

2.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ:

- Văn bản đề xuất của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.

- Văn bản chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

2.9. Phí, lệ phí: Không có.

2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không.

2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015.

- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.

3. Xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán hàng năm

3.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau lập và gửi báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước gửi đến Sở Tài chính (Phòng Quản lý ngân sách) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý ngân sách tiếp nhận, xét duyệt, thẩm định quyết toán của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý ngân sách duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 29,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết đến các cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

3.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Báo cáo quyết toán

- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về giao dự toán chi ngân sách cho các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyên.

- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).

3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc.

3.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Sở, ban, ngành tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh Cà Mau; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Quản lý ngân sách).

3.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Thông báo xét duyệt quyết toán của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau

3.9. Phí, lệ phí: Không có

3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biễu mẫu theo Thông tư số 137/2017/TT- BTC ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không

3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015.

- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.

- Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định và tổng hợp quyết toán năm

4. Cấp phát kinh phí hỗ trợ đối với các tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn

4.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính

+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Quản lý ngân sách) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản ngân sách tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản ngân sách duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 19,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 9,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ về cho Sở Tài chính trả kết quả cho cơ quan, tổ chức theo quy định: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

4.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Tờ trình của cơ quan, tổ chức sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số

- Bảng dự toán kinh phí

- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).

4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc. Trong đó:

- Tại Sở Tài chính 20 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 10 ngày làm việc.

4.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan, tổ chức sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số.

4.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Quản lý ngân sách); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

45.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ:

- Văn bản đề xuất của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.

- Văn bản chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

5.9. Phí, lệ phí: Không có

5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

5.11. Yêu cầu, điều kiện thực TTHC nội bộ: Không

5.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.

- Thông tư số 58/2017/TT-BTC ngày 13/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số chính sách hỗ trợ tài chính cho tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.

5. Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải thành lập dự án đầu tư

5.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Cơ quan nhà nước có tài sản công lập hồ sơ đề nghị sử dụng tài sản công hiện có để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 29,5 ngày làm việc

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết đến các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

6.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản: 01 bản chính;

- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;

- Danh mục tài sản đề nghị mua sắm (chủng loại, số lượng, giá dự toán, nguồn kinh phí): 01 bản chính;

- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị mua sắm tài sản (nếu có): 01 bản sao.

5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

5.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc.

5.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản.

5.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Tại cấp tỉnh: Sở Tài chính

- Cơ quan thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau

5.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định mua sắm tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị mua sắm tài sản không phù hợp.

5.9. Phí, lệ phí: Không có

5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không

5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;

- Nghi định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

6. Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị

6.1. trình tự thực hiện

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:

+ Bước 1: Các Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách nhiệm tổng hợp, lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc gửi đến Sở Tài chính (Phòng Quản lý giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Phòng Quản lý giá và công sản tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý giá và công sản huyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 19,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 9,5 ngày làm việc.

Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ về cho Sở Tài chính trả kết quả cho cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

6.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản: 01 bản chính;

- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;

- Danh mục tài sản đề nghị thuê (chủng loại, số lượng, dự toán tiền thuê, nguồn kinh phí): 01 bản chính;

- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thuê tài sản (nếu có): 01 bản sao.

6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

6.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc. Trong đó:

+ Tại Sở Tài chính 20 ngày làm việc.

+ Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 10 ngày làm việc.

6.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản.

6.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Quản lý giá và công sản)

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Sở Tài chính

6.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thuê tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thuê tài sản không phù hợp

6.9. Phí, lệ phí: Không có

6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không

6.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;

- Nghi định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

7. Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư

7.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Số 02, đường Hùng Vương, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức có nhu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ lập hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tham mưu chuyển lãnh đạo Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 29,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết đến các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

7.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản (trong đó nêu rõ sự cần thiết, thời hạn, tính khả thi, phương án sử dụng tài sản công tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư): 01 bản chính;

- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;

- Danh mục tài sản (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán): 01 bản chính;

- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

7.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

7.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc.

7.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan, đơn vị, tổ chức đơn vị có nhu cầu sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư.

7.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

7.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị sử dụng trụ sở làm việc hiện có để tham gia dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc theo hình thức đối tác công - tư không phù hợp

7.9. Phí, lệ phí: Không có.

7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

7.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không.

7.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;

- Nghi định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

8. Quyết định điều chuyển tài sản công

8.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức có nhu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ lập hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tham mưu chuyển lãnh đạo Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 29,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết đến các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

8.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;

- Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị: 01 bản chính;

- Văn bản đề nghị điều chuyển, tiếp nhận tài sản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;

- Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (chủng loại, số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản; lý do điều chuyển): 01 bản chính;

- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị điều chuyển tài sản (nếu có): 01 bản sao.

8.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

8.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc.

8.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập có tài sản cần điều chuyển.

8.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính (phòng Quản lý giá và công sản).

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau

8.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định điều chuyển tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển không phù hợp.

8.9. Phí, lệ phí: Không có.

8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

8.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không.

8.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;

- Nghi định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

9. Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc

9.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức có nhu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ lập hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tham mưu chuyển lãnh đạo Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 29,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết đến các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

9.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản chính;

- Báo cáo của Ban quản lý dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản sao;

- Biên bản kiểm kê tài sản: 01 bản sao;

- Văn kiện dự án: 01 bản sao;

- Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản: 01 bản sao.

9.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

9.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc.

9.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án.

9.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

9.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc hoặc Quyết định thu hồi tài sản công.

9.9. Phí, lệ phí: Không có.

9.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

9.11. Yêu cầu, điều kiện thực TTHC nội bộ: Không.

9.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;

- Nghi định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

10. Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công

10.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức có nhu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ lập hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tham mưu chuyển lãnh đạo Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 29,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết đến các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

11.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công: 01 bản chính;

- Văn bản đề nghị của các cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;

- Danh mục tài sản đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng (chủng loại, số lượng; mục đích sử dụng hiện tại, mục đích sử dụng dự kiến chuyển đổi; lý do chuyển đổi): 01 bản chính;

- Hồ sơ có liên quan đến quyền quản lý, sử dụng và mục đích sử dụng tài sản công: 01 bản sao.

10.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

10.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc.

10.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công.

10.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau (phòng Quản lý giá và công sản)

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.

10.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị chuyển đổi công năng không phù hợp.

10.9. Phí, lệ phí: Không có.

10.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

10.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không.

10.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;

- Nghi định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

11. Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước

11.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức có nhu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ lập hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tham mưu chuyển lãnh đạo Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 29,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết đến các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

11.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị trả lại tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;

- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;

- Danh mục tài sản đề nghị trả lại cho Nhà nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán): 01 bản chính;

- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị trả lại tài sản (nếu có): 01 bản sao.

11.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

11.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc.

11.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan, tổ chức, đơn vị không còn nhu cầu sử dụng tài sản công được giao.

11.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau (phòng Quản lý giá và công sản).

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.

11.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thu hồi tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản không phù hợp.

11.9. Phí, lệ phí: Không có.

11.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

11.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không.

11.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;

- Nghi định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

12. Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công

12.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức có nhu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ lập hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tham mưu chuyển lãnh đạo Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 29,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết đến các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

12.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản kiến nghị thu hồi tài sản của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác: 01 bản chính;

- Các hồ sơ có liên quan đến tài sản kiến nghị thu hồi (nếu có): 01 bản sao.

12.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

12.5. Thời hạn giải quyết TTHC nội bộ: Trong thời hạn 30 ngày làm việc

12.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác phát hiện tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công

12.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau (phòng Quản lý giá và công sản)

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau

12.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thu hồi tài sản hoặc văn bản thông báo tài sản không thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định của pháp luật.

12.9. Phí, lệ phí: Không có.

12.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

12.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không.

12.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;

- Nghi định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

13. Quyết định bán tài sản công

13.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức có nhu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ lập hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tham mưu chuyển lãnh đạo Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 29,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết đến các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

13.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị bán tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ hình thức bán, trách nhiệm tổ chức bán tài sản, việc quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài sản): 01 bản chính;

- Văn bản đề nghị bán tài sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;

- Danh mục tài sản đề nghị bán (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục đích sử dụng hiện tại; lý do bán): 01 bản chính;

- Ý kiến của cơ quan chuyên môn về quy hoạch sử dụng đất (trong trường hợp bán trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp): 01 bản sao;

- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị bán tài sản (nếu có): 01 bản sao.

13.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

13.5. Thời hạn giải quyết TTHC nội bộ: Trong thời hạn 30 ngày làm việc.

13.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 43 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản.

13.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau (phòng Quản lý giá và công sản).

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.

13.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định bán tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán không phù hợp

13.9. Phí, lệ phí: Không có.

13.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

13.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không.

13.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;

- Nghi định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

14. Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ

14.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức có nhu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ lập hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tham mưu chuyển lãnh đạo Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 29,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết đến các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

14.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản chính;

- Báo cáo của Ban quản lý dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản sao;

- Biên bản kiểm kê tài sản: 01 bản sao;

- Văn kiện dự án: 01 bản sao;

- Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản: 01 bản sao.

14.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

14.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc.

14.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án.

14.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau (phòng Quản lý giá và công sản).

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau

14.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định bán tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán không phù hợp.

14.9. Phí, lệ phí: Không có.

14.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

14.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không.

14.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;

- Nghi định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

15. Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công

15.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức có nhu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ lập hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tham mưu chuyển lãnh đạo Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 29,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết đến các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản

lý văn bản và điều hành (iOffice).

15.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định bán đấu giá của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản (trong đó nêu rõ lý do đấu giá không thành và mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá): 01 bản chính;

- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định bán đấu giá của các cơ quan quản lý cấp trên có liên quan (nếu có): 01 bản chính;

- Quyết định bán đấu giá tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;

- Biên bản bán đấu giá tài sản (nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản sao.

15.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

15.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc.

15.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.

15.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau (phòng Quản lý giá và công sản).

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau

15.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc văn bản yêu cầu tổ chức đấu giá lại..

15.9. Phí, lệ phí: Không có.

15.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

15.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không.

15.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;

- Nghi định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

16. Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án

16.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính

+ Bước 1: Khi có tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi đến Sở Tài chính (Phòng Quản lý giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý giá và công sản tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý giá và công sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 19,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 9,5 ngày làm việc.

Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ về cho Sở Tài chính trả kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

16.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

16.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản chính;

- Báo cáo của Ban quản lý dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản sao;

- Biên bản kiểm kê tài sản: 01 bản sao;

- Văn kiện dự án: 01 bản sao;

- Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản: 01 bản sao.

16.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

16.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc. Trong đó:

+ Tại Sở Tài chính 20 ngày làm việc.

+ Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 10 ngày làm việc.

16.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án.

16.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau

16.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án hoặc Quyết định thu hồi tài sản công

16.9. Phí, lệ phí: Không có.

16.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

16.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không.

16.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;

- Nghi định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

17. Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công

17.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi đến Sở Tài chính (Phòng Quản lý giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý giá và công sản tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý giá và công sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 29,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

17.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

17.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị thanh toán của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản, tổng chi phí xử lý tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi:

01 bản chính;

- Quyết định xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;

- Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho các khoản chi như: Dự toán chi được duyệt; Hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định giá, đấu giá, phá dỡ; hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao.

17.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

17.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc.

17.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản.

17.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau (phòng Quản lý giá và công sản)

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau

17.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định hành chính và kèm theo giấy ủy nhiệm chi.

17.9. Phí, lệ phí: Không.

17.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

17.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không.

17.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;

- Nghi định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

18. Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý

18.1. Trình tự thực hiện

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:

+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính nội bộ lập hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Quản lý giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý giá và công sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo tham Phòng Quản lý giá và công sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 19,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 9,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính trả kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

18.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

18.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản xin phê duyệt phương án sắp xếp lại cơ sở nhà đất: 01 bản chính;

- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có).

18.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

18.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc. Trong đó:

- Tại Sở Tài chính 20 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 10 ngày làm việc.

18.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng nhà, đất.

18.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

18.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định phê duyệt phương án xử lý cơ sở nhà, đất.

18.9. Phí, lệ phí: Không có.

18.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

18.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không

18.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;

- Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công;

- Nghị định số 67/2021/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.

19. Quyết định thanh lý tài sản công

19.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức có nhu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ lập hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tham mưu chuyển lãnh đạo Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 29,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết đến các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

19.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

19.4. Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa tài sản trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản chính;

- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;

- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do thanh lý): 01 bản chính;

- Ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn có liên quan về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (đối với tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được): 01 bản sao;

- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.

19.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

19.6. Thời hạn giải quyết:

- Tại cấp tỉnh: Trong thời hạn 30 ngày làm việc.

- Tại cấp huyện: Trong thời hạn 30 ngày làm việc.

19.7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện thanh lý.

19.8. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau (phòng Quản lý giá và công sản)

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.

19.9. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thanh lý tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp.

19.10. Phí, lệ phí: Không.

19.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

19.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không

19.13. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;

- Nghi định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

20 Quyết định tiêu hủy tài sản công

20.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức có nhu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ lập hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tham mưu chuyển lãnh đạo Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 29,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết đến các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

20.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

20.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị tiêu hủy tài sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ hình thức tiêu hủy, trách nhiệm tổ chức tiêu hủy tài sản, dự kiến kinh phí tiêu hủy): 01 bản chính;

- Văn bản đề nghị tiêu hủy tài sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;

- Danh mục tài sản đề nghị tiêu hủy (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do tiêu hủy): 01 bản chính;

- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị tiêu hủy tài sản (nếu có): 01 bản sao.

20.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

20.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc.

20.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công thuộc các trường hợp phải tiêu hủy theo pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật có liên quan

20.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau (phòng Quản lý giá và công sản).

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.

20.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định tiêu hủy tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị tiêu hủy không phù hợp.

20.9. Phí, lệ phí: Không.

20.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

20.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không.

20.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;

- Nghi định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

21. Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại

21.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức có nhu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ lập hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tham mưu chuyển lãnh đạo Phòng Quản lý ngân sách hoặc Phòng Quản lý giá và công sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 29,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết đến các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

21.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

21.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị xử lý tài sản công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công: 01 bản chính;

- Văn bản đề nghị xử lý tài sản công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;

- Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại (chủng loại, số lượng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do bị mất, bị hủy hoại): 01 bản chính;

- Các hồ sơ, tài liệu chứng minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (nếu có): 01 bản sao.

21.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

21.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc

21.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản bị mất, hủy hoại.

21.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau (phòng Quản lý giá và công sản).

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau

21.7. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.

21.8. Phí, lệ phí: Không.

21.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

21.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không

21. 12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;

- Nghi định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

22. Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê

22.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:

+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính nội bộ lập hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Quản lý giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý giá và công sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo tham Phòng Quản lý giá và công sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 19,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 9,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính trả kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

22.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

22.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị của đơn vị sự nghiệp công lập đề nghị phê duyệt đề án: 01 bản chính;

- Đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê: 01 bản;

- Văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập: 01 bản sao;

- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

22.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

22.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc. Trong đó:

- Tại Sở Tài chính 20 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 10 ngày làm việc.

22.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê.

22.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

22.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định phê duyệt đề án theo thẩm quyền hoặc văn bản hồi đáp đơn vị trong trường hợp không thống nhất với đề án

22.9. Phí, lệ phí: Không có.

22.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02/TSC-ĐA ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

22.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không.

22.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;

- Nghi định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

23. Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết

23.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:

+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính nội bộ lập hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Quản lý giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý giá và công sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo tham Phòng Quản lý giá và công sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 19,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 9,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính trả kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

23.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

23.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án của đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết: 01 bản chính;

- Đề án sử dụng tài sản công để liên doanh, liên kết của đơn vị: 01 bản gửi xin ý kiến thẩm định và 01 bản đã chỉnh lý sau khi có ý kiến thẩm định.

- Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan: 01 bản sao;

- Báo cáo quá trình tiếp thu ý kiến thẩm định: 01 bản chính;

- Văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị: 01 bản sao;

- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

23.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

23.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc. Trong đó:

- Tại Sở Tài chính 20 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 10 ngày làm việc

23.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết.

23.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

23.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định phê duyệt đề án theo thẩm quyền hoặc văn bản hồi đáp đơn vị trong trường hợp không thống nhất với đề án

23.9. Phí, lệ phí: Không có

23.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02/TSC-ĐA ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

23.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không

23.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;

- Nghi định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

24. Thanh toán chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

24.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức bán, thanh lý tài sản có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi đến Sở Tài chính (Phòng Quản lý giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý giá và công sản tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý giá và công sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 29,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

24.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

24.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị thanh toán của cơ quan được giao nhiệm vụ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản, tổng chi phí xử lý tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi: 01 bản chính;

- Quyết định xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;

- Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho các khoản chi như: Dự toán chi được duyệt; Hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định giá, đấu giá, phá dỡ; hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao.

24.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

24.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc.

24.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan được giao nhiệm vụ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

24.7. Cơ quan giải quyết thủ TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau (phòng Quản lý giá và công sản)

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau

24.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Văn bản chấp thuận thanh toán

24.9. Phí, lệ phí: Không.

24.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

24.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không

24.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;

- Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

25. Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở riêng Đại sứ của cơ quan Việt Nam ở

25.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết tại Sở Tài chính:

+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính nội bộ lập hồ sơ gửi đến Sở Tài chính (Phòng Quản lý giá và công sản) tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý giá và công sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo tham Phòng Quản lý giá và công sản duyệt, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 19,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 9,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính trả kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

25.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

25.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản xin phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở riêng Đại sứ của cơ quan Việt Nam ở: 01 bản chính;

- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có)

25.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

25.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc. Trong đó:

- Tại Sở Tài chính 20 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 10 ngày làm việc.

25.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng nhà, đất

25.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

25.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định phê duyệt phương án sắp xếp

25.9. Phí, lệ phí: Không có.

25.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biễu mẫu theo Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ.

25.11.Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không.

25.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;

- Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/4/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ./.

 

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC, NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH CÀ MAU

(Kèm theo Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

PHẦN A

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

STT

Tên TTHC

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Ghi chú

1

Đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông: trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) và trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh

Giáo dục và Đào tạo

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

2

Công nhận thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1

Giáo dục và Đào tạo

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

3

Công nhận thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2

Giáo dục và Đào tạo

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

4

Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng II

Giáo dục và Đào tạo

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

5

Xét thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng II

Giáo dục và Đào tạo

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

PHẦN B

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

1. Đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông: Trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) và Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh

1.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ sở giáo dục: Trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) và Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh.

+ Hằng năm chủ trì triển khai tổ chức tự đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục mình theo quy định.

+ Báo cáo kết quả tự đánh giá và cung cấp thông tin, minh chứng phục vụ việc đánh giá mức độ chuyển đổi số về cơ quan quản lý trực tiếp (Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo).

- Sở Giáo dục và Đào tạo

+ Chỉ đạo, hướng dẫn các phòng giáo dục và đào tạo và các cơ sở giáo dục trực thuộc tổ chức đánh giá mức độ chuyển đổi số theo quy định.

+ Hằng năm tổ chức triển khai đánh giá mức độ chuyển đổi số tại các cơ sở giáo dục trực thuộc trên địa bàn quản lý.

+ Tổ chức giám sát, kiểm tra kết quả đánh giá tại địa phương.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Văn thư hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, chuyển hồ sơ về Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Văn phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ Chuyên viên Văn phòng Giáo dục và Đào tạo hoàn thiện hồ sơ, chuyển lãnh đạo Văn phòng Giáo dục và Đào tạo duyệt, trình lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo ký phê duyệt kết quả thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 29 ngày làm việc (trường hợp không phê duyệt phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức theo quy định: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) và trên phần mềm.

1.3. Thành phần hồ sơ: Báo cáo kết quả tự đánh giá và cung cấp thông tin, minh chứng phục vụ việc đánh giá mức độ chuyển đổi số.

1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc khi nhận đủ hồ sơ.

- Thủ trưởng các cơ sở giáo dục phê duyệt kết quả tự đánh giá; báo cáo kết quả đánh giá lên cơ quan quản lý giáo dục trực tiếp, cập nhật kết quả tự đánh giá lên hệ thống cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục trước ngày 31/5 hằng năm.

- Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, đánh giá ngoài và công nhận mức độ chuyển đổi số của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp; cập nhật kết quả đánh giá trên hệ thống cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục trước ngày 20/6 hằng năm; công bố kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục trên Cổng thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng.

1.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ sở giáo dục phổ thông: Trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) và Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh.

1.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau.

1.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định công nhận kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông: Trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) và Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh.

1.9. Phí, lệ phí: Không.

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không.

1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ: Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành “Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên”.

2. Công nhận thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1

2.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Văn thư hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, chuyển hồ sơ về Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Văn phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ Chuyên viên Văn phòng Giáo dục và Đào tạo hoàn thiện hồ sơ, chuyển lãnh đạo Văn phòng Giáo dục và Đào tạo duyệt, trình lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo ký phê duyệt kết quả thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 29 ngày làm việc (trường hợp không phê duyệt phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức theo quy định: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

2.3. Thành phần hồ sơ: Báo cáo tự đánh giá hoạt động thư viện trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông).

2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc khi nhận đủ hồ sơ.

2.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông).

2.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau.

2.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Công nhận thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1.

2.9. Phí, lệ phí: Không.

2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không.

2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ: Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.

3. Công nhận thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2

3.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Văn thư hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, chuyển hồ sơ về Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Văn phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ Chuyên viên Văn phòng Giáo dục và Đào tạo hoàn thiện hồ sơ, chuyển lãnh đạo Văn phòng Giáo dục và Đào tạo duyệt, trình lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo ký phê duyệt kết quả thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 29 ngày làm việc (trường hợp không phê duyệt phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức theo quy định: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

3.3. Thành phần hồ sơ: Báo cáo tự đánh giá hoạt động thư viện trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông).

3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc khi nhận đủ hồ sơ.

3.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông).

3.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau.

3.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Công nhận thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2.

3.9. Phí, lệ phí: Không.

3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không.

3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ: Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.

4. Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng II

4.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ sở giáo dục phổ thông nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau, số 01, đường Bà Triệu, phường 5, thành phố Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice). Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Văn thư hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ Chuyên viên Phòng Tổ chức cán bộ hoàn thiện hồ sơ, chuyển lãnh đạo Phòng Tổ chức cán bộ duyệt, trình lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo ký phê duyệt kết quả thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 59 ngày làm việc (trường hợp không phê duyệt phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức theo quy định: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

4.3. Thành phần hồ sơ:

1. Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành (01 bản chính);

2. Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định (01 bản chính);

3. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.

4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 60 ngày làm việc khi nhận đủ hồ sơ.

4.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Giáo viên trung học phổ thông.

4.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau.

4.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định công nhận giáo viên trung học phổ thông hạng II.

4.9. Phí, lệ phí: Không.

4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không.

4.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ: Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.

Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.

Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập.

Quyết định số 867/QĐ-UBND ngày 26/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ủy quyền tổ chức xét thăng hạng và ký quyết định bổ nhiệm, xếp lương đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II đối với viên chức.

5. Xét thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng II

5.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ sở giáo dục phổ thông có cấp trung học cơ sở trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau, số 01, đường Bà Triệu, phường 5, thành phố Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice). Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

- Trình tự giải quyết:

- Bước 1: Văn thư hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.

- Bước 2: Chuyên viên Phòng Tổ chức cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ Chuyên viên Phòng Tổ chức cán bộ hoàn thiện hồ sơ, chuyển lãnh đạo Phòng Tổ chức cán bộ duyệt, trình lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo ký phê duyệt kết quả thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 59 ngày làm việc (trường hợp không phê duyệt phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).

- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức theo quy định: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

5.3. Thành phần hồ sơ:

- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành (01 bản chính);

- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định (01 bản chính);

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.

5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

5.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 60 ngày làm việc khi nhận đủ hồ sơ.

5.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Giáo viên trung học trung học cơ sở của các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.

5.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau.

5.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định công nhận giáo viên trung cơ sở thông hạng II.

5.9. Phí, lệ phí: Không.

5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không.

5.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ: Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập

Quyết định số 867/QĐ-UBND ngày 26/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ủy quyền tổ chức xét thăng hạng và ký quyết định bổ nhiệm, xếp lương đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II đối với viên chức.

 

PHỤ LỤC V

DANH MỤC, NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

PHẦN A

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

STT

Tên TTHC nội bộ

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Cấp mới hộp thư điện tử công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức

Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

2

Cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ

Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

3

Đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số (DTI) cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện

Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

PHẦN B

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

1. Cấp mới hộp thư điện tử công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức

1.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Thông tin và Truyền thông (Tầng 5), Số 91-93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Văn thư hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, chuyển hồ sơ về Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ của các cơ quan, đơn vị, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ Chuyên viên Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông ký duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 04 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo quy định: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) và qua dịch vụ bưu chính.

1.3. Thành phần: Danh sách yêu cầu cấp mới hộp thư điện tử công vụ cho cá nhân.

1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc.

1.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

1.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nội bộ: Phòng Công nghệ thông tin - Bưu chính viễn thông, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau.

1.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Văn bản gửi các cơ quan, đơn vị.

1.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): không

1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về ban hành Quy chế Quản lý sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

2. Cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ

2.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Thông tin và Truyền thông (Tầng 5), Số 91-93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Văn thư hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, chuyển hồ sơ về Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ của các cơ quan, đơn vị, kiểm tra, thẩm định hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi đầy đủ hồ sơ Chuyên viên Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông ký duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 03 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo quy định: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) và qua dịch vụ bưu chính.

2.3. Thành phần: Danh sách yêu cầu cấp lại mật khẩu thư điện tử công vụ cho cá nhân.

2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 04 ngày làm việc.

2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

2.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nội bộ: Phòng Công nghệ thông tin - Bưu chính viễn thông, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau.

2.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Văn bản gửi các cơ quan, đơn vị.

2.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không.

2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): không.

2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về ban hành Quy chế Quản lý sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

3. Đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số (DTI) cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện

3.1. Trình tự thực hiện:

- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Thông tin và Truyền thông (Tầng 5), Số 91-93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Trên cơ sở Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện cung cấp số liệu về DTI của đơn vị, gửi hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) đến Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp: 15 ngày làm việc.

+ Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận tổng hợp số liệu, kiểm tra, thẩm định số liệu đánh giá lần 1; thông báo điểm đánh giá lần 1 cho các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện để rà soát, giải trình số liệu chưa hợp lý: 07 ngày làm việc.

+ Bước 3: Các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận, rà soát, giải trình gửi lại Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định lại lần 2: 03 ngày làm việc.

+ Bước 4: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận tổng hợp số liệu, kiểm tra, thẩm định số liệu đánh giá lần 2, hoàn thiện kết quả, dự thảo báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét tổ chức công bố kết quả đánh giá, xếp hạng DTI trên địa bàn tỉnh: 10 ngày làm việc.

+ Bước 5: Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức công bố kết quả đánh giá, xếp hạng DTI trên địa bàn tỉnh: Thời gian theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.

3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) và qua dịch vụ bưu chính.

3.3. Thành phần: Văn bản, tài liệu kiểm chứng có liên quan đến chỉ số đánh giá.

3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 35 ngày làm việc.

3.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nội bộ: Các đơn vị quản lý trực tiếp các chỉ số thành phần theo Quyết định số 1072/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2023.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

3.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Văn bản gửi các cơ quan, đơn vị.

3.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không

3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): cung cấp đầy đủ văn bản, tài liệu kiểm chứng có liên quan đến chỉ số đánh giá.

3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Quyết định số 1072/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Cà Mau./.

 

Mẫu để nghị cấp mới hộp thư điện tử công vụ cho cá nhân

<TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN>
<TÊN ĐƠN VỊ>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị cấp mới hộp thư điện tử cho cá nhân

…., ngày …. tháng …. năm 20…

 

Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông

1. Tên đơn vị: ………………………………………………………………

2. Họ tên người lập danh sách: ……………………, Chức vụ:……………..

3. Điện thoại liên hệ:………………., Email công vụ:…………………….

4. Danh sách đăng ký cấp mới thư điện tử công vụ, cụ thể:

Stt

Họ và tên

Năm sinh

Chức vụ

Đơn vị công tác

Điện thoại

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…

Người đứng đầu Cơ quan, đơn vị
quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu để nghị cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ

<TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN>
<TÊN ĐƠN VỊ>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử cho cá nhân

…., ngày …. tháng …. năm 20…

 

Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông

1. Tên đơn vị: ………………………………………………………………

2. Họ tên người lập danh sách: ……………………, Chức vụ:……………..

3. Điện thoại liên hệ:………………., Email công vụ:…………………….

4. Danh sách đăng ký cấp lại mật khẩu thư điện tử công vụ, cụ thể:

Stt

Họ và tên

Năm sinh

Chức vụ

Đơn vị công tác

Tài khản thư điện tử công vụ

Điện thoại

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…

Người đứng đầu Cơ quan, đơn vị
quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC VI

DANH MỤC, NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

PHẦN A

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

Số TT

Tên TTHC

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Ghi chú

1

Quyết định danh mục quyết định của UBND cấp tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.

Tư pháp

Sở Tư pháp

 

2

Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật

Tư pháp

Sở Tư pháp

 

3

Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật

Tư pháp

Sở Tư pháp

 

4

Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật theo thẩm quyền

Tư pháp

Sở Tư pháp

 

5

Rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền, xử lý/kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật

Tư pháp

Sở Tư pháp

 

6

Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền

Tư pháp

Sở Tư pháp

 

7

Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp.

Tư pháp

Sở Tư pháp

 

PHẦN B

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

1. Quyết định Danh mục Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước

1.1. Trình tự thực hiện:

- Sau khi tiếp nhận thông báo về Danh mục các nội dung được giao địa phương quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Tư pháp tham mưu thực hiện. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan lập và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh danh mục quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước.

- Trình tự giải quyết tại Sở Tư pháp:

+ Bước 1: Văn thư tiếp nhận văn bản thông báo về Danh mục các nội dung được giao địa phương quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước chuyển hồ sơ đến Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Tư pháp ký, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 14,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tư pháp, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 4,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Tư pháp thực hiện: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

1.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua iOffice hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp

1.3. Thành phần hồ sơ: Danh mục các nội dung được giao địa phương quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Tư pháp tham mưu thực hiện.

1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1.5. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Tại Sở Tư pháp: 15 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày làm việc.

1.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết.

1.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.

1.8. Kết quả giải quyết TTHC nội bộ: Quyết định danh mục quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.

1.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12//2020 của Chính phủ.

2. Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh

2.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 35 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật có văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật tỉnh.

- Trình tự giải quyết tại Sở Tư pháp:

+ Bước 1: Văn thư tiếp nhận văn bản của Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, cơ quan, tổ chức đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật hoặc đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật gửi hồ sơ đến Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Tư pháp ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 2,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tư pháp, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 1,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Tư pháp thực hiện: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua ioffice hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật của cơ quan, tổ chức;

+ Danh sách trích ngang người được đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật theo Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phải có đầy đủ các thông tin sau đây: Họ và tên; Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác; Trình độ chuyên môn; Lĩnh vực pháp luật chuyên môn sâu dự kiến kiêm nhiệm thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.

2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Trong đó:

- Tại Sở Tư pháp 03 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 02 ngày làm việc.

2.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân.

2.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.

2.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật.

2.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Theo Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và khoản 2 Điều 35 của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật quy định tiêu chuẩn báo cáo viên pháp luật như sau:

+ Có phẩm chất đạo đức tốt, lập trường tư tưởng vững vàng, có uy tín trong công tác;

+ Có khả năng truyền đạt;

+ Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất là 02 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là 03 năm.

2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;

Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;

Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.

3. Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh

3.1. Trình tự thực hiện:

Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, cơ quan, tổ chức đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật có văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp và thông báo cho báo cáo viên pháp luật biết lý do.

- Trình tự giải quyết tại Sở Tư pháp:

+ Bước 1: Văn thư tiếp nhận văn bản của Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, cơ quan, tổ chức đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật hoặc đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật gửi hồ sơ đến Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Tư pháp ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 2,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tư pháp, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 1,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Tư pháp thực hiện: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua ioffice hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật của cơ quan, tổ chức;

+ Danh sách trích ngang người được đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật theo Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định phải có đầy đủ các thông tin sau đây: Họ và tên; Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác; Số, ngày, tháng, năm của Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật; Lý do của việc đề nghị miễn nhiệm.

3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Trong đó:

- Tại Sở Tư pháp 03 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 02 ngày làm việc.

3.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân.

3.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.

3.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật.

3.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không

3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): không

3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;

Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;

Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.

4. Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật theo thẩm quyền

4.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Văn thư tiếp nhận văn bản do Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc văn bản lấy ý kiến của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (cơ quan soạn thảo) chuyển hồ sơ đến Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Tư pháp ký kết luận theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, kết luận về nội dung trái pháp luật của văn bản hoặc văn bản có ý kiến đối với kết quả rà soát Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: 19,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về cho cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

4.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua ioffice hoặc hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

4.3. Thành phần: 01 bộ.

4.4. số lượng hồ sơ: 01 bản chính hoặc bản điện tử có chữ ký điện tử/chữ ký số của cơ quan ban hành văn bản.

4.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản.

4.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.

4.7. Cơ quan thực hiện và có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.

4.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Kết luận kiểm tra văn bản trong trường hợp văn bản trái pháp luật.

4.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu quyết định: Không.

4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện thành phố Cà Mau ban hành. Văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau ban hành nhưng không được ban hành dưới hình thức văn bản quy phạm pháp luật. Văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau ban hành; văn bản do các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau ban hành.

- Văn bản gửi đến Sở Tư pháp phải là bản chính hoặc bản điện tử có chữ ký điện tử/chữ ký số của cơ quan ban hành văn bản. Tại phần “Nơi nhận” của văn bản ghi Sở Tư pháp để kiểm tra văn bản.

4.12. Căn cứ pháp lý:

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);

Nghị định số 34/2016/NĐ CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP và Nghị định số 59/2024/NĐ-CP);

Quyết định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

5. Rà soát văn bản quy phạm pháp luật (Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh) và kiến nghị xử lý kết quả rà soát.

5.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Văn thư tiếp nhận văn bản do Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc văn bản lấy ý kiến của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (cơ quan soạn thảo) chuyển hồ sơ đến Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Tư pháp ký kết luận theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, kết luận về nội dung trái pháp luật của văn bản hoặc văn bản có ý kiến đối với kết quả rà soát Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: 19,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về cho cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

5.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua ioffice hoặc hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.

5.3. Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản được rà soát;

+ Văn bản là căn cứ rà soát; tài liệu liên quan về tình hình phát triển kinh tế - xã hội;

+ Phiếu rà soát văn bản;

+ Dự thảo báo cáo kết quả rà soát của cơ quan, đơn vị trình Ủy ban nhân dân, trong đó đánh giá về hiệu lực, thẩm quyền ban hành, nội dung trái, chồng chéo, mâu thuẫn của văn bản được rà soát với văn bản là căn cứ rà soát hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và kiến nghị xử lý;

+ Dự thảo văn bản Ủy ban nhân dân kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý văn bản;

+ Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

5.5. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản.

5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (cơ quan soạn thảo).

5.7. Cơ quan thực hiện, có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.

5.8. Kết quả giải quyết thủ TTHC nội bộ: Văn bản có ý kiến đối với kết quả rà soát nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

5.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không.

5.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);

Nghị định số 34/2016/NĐ CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP và Nghị định số 59/2024/NĐ-CP);

Quyết định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

6. Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền

6.1. Trình tự thực hiện:

- Tập hợp các văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa theo định kỳ bao gồm: các văn bản trọng tâm hệ thống hóa của kỳ hệ thống hóa trước và các văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa hiện tại, gồm cả văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa hiện tại nhưng chưa có hiệu lực.

- Tập hợp kết quả rà soát văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa đã được thực hiện trước đó.

- Kiểm tra lại kết quả rà soát văn bản và rà soát bổ sung

- Lập các danh mục văn bản.

- Sắp xếp các văn bản còn hiệu lực thành Tập hệ thống hóa văn bản:

- Trình tự giải quyết tại Sở Tư pháp:

+ Bước 1: Văn thư tiếp nhận văn bản do Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở, ban, ngành tỉnh gửi đến Sở Tư pháp về kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (định kỳ 05 lăm một lần) chuyển hồ sơ đến Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật duyệt chuyển lãnh đạo Sở Tư pháp ký, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 274,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tư pháp, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 89,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Tư pháp thực hiện: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

6.2. Cách thức thực hiện: Gửi qua ioffice hoặc hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.

6.3. Thành phần hồ sơ: Báo cáo kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật

6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

6.5. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 365 ngày, kể từ ngày tập hợp các văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa. Trong đó:

- Tại Sở Tư pháp 275 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 90 ngày làm việc.

6.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở, ban, ngành tỉnh.

6.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.

6.8. Kết quải giải quyết TTHC nội bộ: Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (định kỳ 05 lăm một lần).

6.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không

6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không.

6.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020).

Nghị định số 34/2016/NĐ CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP và Nghị định số 59/2024/NĐ-CP);

Quyết định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

7. Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp

7.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau:

+ Bước 1: Văn thư tiếp nhận hồ sơ của các đơn vị sự nghiệp công lập chuyển hồ sơ đến Văn phòng Sở Tư pháp. Chuyên viên Văn phòng Sở Tư pháp phụ trách thực hiện lấy ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Sau khi nhận được ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ, Chuyên viên Văn phòng Sở Tư pháp phụ trách tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo Văn phòng Sở Tư pháp duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 2,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau:

+ Bước 1: Văn thư tiếp nhận hồ sơ lấy ý kiến của Sở Tư pháp chuyển hồ sơ đến Văn phòng Sở Nội vụ. Lãnh đạo Văn phòng Sở Nội vụ chuyển hồ sơ cho Chuyên viên phụ trách thực hiện thẩm định hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên phụ trách tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo Sở Nội vụ ký văn bản hoàn thành việc thẩm định xếp hạng đơn vị sự nghiệp: 6,75 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển kết quả về Sở Tư pháp để thực hiện quy trình tiếp theo : 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau:

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Tư pháp, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 6,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Tư pháp triển khai thực hiện: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

7.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua ioffice hoặc hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp

7.3. Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình đề nghị xếp hạng.

+ Bản sao quyết định thành lập hoặc sắp xếp lại về tổ chức (nếu có).

Đối với đơn vị sự nghiệp được xếp hạng theo tiêu chí quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp (sau đây gọi tắt Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV), ngoài các tài liệu nêu trên cần gửi kèm theo:

+ Kết quả tính điểm theo tiêu chí quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV trên cơ sở số liệu bình quân của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng; trường hợp tính đến năm đề nghị xếp hạng mà đơn vị sự nghiệp không có đủ số liệu của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng do mới được thành lập hoặc có sự sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thì lấy số liệu bình quân của thời gian từ khi được thành lập, được sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để làm cơ sở tính điểm.

+ Báo cáo quyết toán thu, chỉ được cấp có thẩm quyền phê duyệt của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng (trừ Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước); trường hợp tính đến năm đề nghị xếp hạng mà đơn vị sự nghiệp không có báo cáo quyết toán thu, chi của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng do mới được thành lập hoặc có sự sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thì lấy báo cáo của thời gian từ khi được thành lập, được sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn làm cơ sở tính điểm.

7.4. Số lượng hồ sơ: Ít nhất 02 bộ hồ sơ (01 bộ lưu và 01 bộ trình cấp có thẩm quyền).

7.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 17 ngày làm việc. Trong đó:

- Tại Sở Tư pháp 03 ngày làm việc.

- Tại Sở Nội vụ 07 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 07 ngày làm việc.

7.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp.

7.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau

7.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.

7.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không

7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

7.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

7.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp.

 

PHỤ LỤC VII

DANH MỤC, NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA; VĂN HÓA; THƯ VIỆN; XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

PHẦN A

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

STT

Tên TTHC

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

01

Thủ tục kiểm kê, phân loại/kê khai bổ sung di tích

Di sản văn hóa

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

02

Phê duyệt Quy hoạch khảo cổ ở địa phương

Di sản văn hóa

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

03

Điều chỉnh Quy hoạch khảo cổ ở địa phương

Di sản văn hóa

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

04

Lập, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích và quy hoạch di tích đối với cụm di tích cấp tỉnh, di tích quốc gia

Di sản văn hóa

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

05

Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích và quy hoạch di tích đối với cụm di tích cấp tỉnh, di tích quốc gia

Di sản văn hóa

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

06

Thủ tục xét, công nhận thành phố Cà Mau thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh

Văn hóa (Văn hóa cơ sở)

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

07

Thủ tục xét, công nhận lại thành phố Cà Mau thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh

Văn hóa (Văn hóa cơ sở)

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

08

Thủ tục xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”

Văn hóa

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

09

Thủ tục phê duyệt Danh mục tên đường, phố và công trình công cộng

Xây dựng

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

10

Thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện

Thư viện

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

11

Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện

Thư viện

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

12

Thông báo giải thể thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện

Thư viện

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

PHẦN B

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

1. Kiểm kê, phân loại/kê khai bổ sung di tích

1.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

+ Bước 1: Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ này chuẩn bị hồ sơ trực tiếp đến Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 9,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 4,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

1.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice).

1.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Báo cáo kết quả kiểm kê của đơn vị thực hiện;

- Danh mục kiểm kê di tích;

- Tờ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.

1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

+ Tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau 10 ngày làm việc.

+ Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 05 ngày làm việc.

1.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Đơn vị thực hiện.

1.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.

1.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố danh mục kiểm kê di tích.

1.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Các di tích trên địa bàn tỉnh được đưa vào danh mục kiểm kê.

1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009 của Quốc hội;

- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.

2. Phê duyệt Quy hoạch khảo cổ ở địa phương

2.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

+ Bước 1: Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ này chuẩn bị hồ sơ trực tiếp đến Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 9,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 4,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

2.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice).

2.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Tờ trình;

- Báo cáo quy hoạch;

- Dự thảo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch;

- Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch;

- Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;

- Báo cáo thẩm định quy hoạch; bản sao ý kiến của chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan; báo cáo phản biện của tư vấn phản biện độc lập (nếu có);

- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;

- Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch

2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

+ Tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau 10 ngày làm việc.

+ Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 05 ngày làm việc.

2.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Đơn vị thực hiện hồ sơ.

2.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.

2.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

2.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không quy định.

2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Di sản văn hóa; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa;

- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa;

- Luật Quy hoạch năm 2017.

3. Điều chỉnh Quy hoạch khảo cổ ở địa phương

3.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

+ Bước 1: Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ này chuẩn bị hồ sơ trực tiếp đến Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 9,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 4,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

3.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

3.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Tờ trình điều chỉnh;

- Báo cáo điều chỉnh quy hoạch;

- Dự thảo văn bản quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch;

- Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về điều chỉnh quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về điều chỉnh quy hoạch;

- Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;

- Báo cáo thẩm định điều chỉnh quy hoạch; bản sao ý kiến của chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan; báo cáo phản biện của tư vấn phản biện độc lập (nếu có);

- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;

- Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về điều chỉnh quy hoạch

3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 10 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 05 ngày làm việc.

3.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Đơn vị thực hiện hồ sơ.

3.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.

3.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

3.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Có sự điều chỉnh mục tiêu của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực làm thay đổi mục tiêu của quy hoạch;

- Có sự điều chỉnh của quy hoạch cao hơn làm thay đổi nội dung quy hoạch hoặc có sự mâu thuẫn với quy hoạch cùng cấp;

- Có sự thay đổi, điều chỉnh địa giới hành chính làm ảnh hưởng đến tính chất, quy mô không gian lãnh thổ của quy hoạch;

- Do tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu, chiến tranh làm thay đổi mục tiêu, định hướng, tổ chức không gian lãnh thổ của quy hoạch;

- Do biến động bất thường của tình hình kinh tế - xã hội làm hạn chế nguồn lực thực hiện quy hoạch;

- Do sự phát triển của khoa học, công nghệ làm thay đổi cơ bản việc thực hiện quy hoạch;

- Do yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh.

3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Di sản văn hóa; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa;

- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa;

- Luật Quy hoạch năm 2017.

4. Lập, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích và quy hoạch di tích đối với cụm di tích cấp tỉnh, di tích quốc gia

4.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

+ Bước 1: Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ này chuẩn bị hồ sơ trực tiếp đến Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 18,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 10,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

4.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

4.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Tờ trình thẩm định hoặc phê duyệt quy hoạch di tích theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 166/2018/NĐ-CP.

- Báo cáo thuyết minh tổng hợp.

- Bản đồ:

+ Bản đồ vị trí di tích và mối liên hệ với di tích khác trong khu vực nghiên cứu quy hoạch, tỷ lệ 1:5.000 - 1:15.000;

+ Bản đồ hiện trạng về sử dụng đất, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và bản đồ quy hoạch xây dựng khu vực đã được phê duyệt, tỷ lệ 1:2.000;

+ Bản đồ xác định khu vực bảo vệ và cắm mốc giới di tích; khu vực cần giải tỏa vi phạm di tích, tỷ lệ 1:2.000;

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng; phương án quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích và phát huy giá trị di tích, tỷ lệ 1:2.000;

+ Bản đồ định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, xây dựng công trình mới và hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1:2.000.

- Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch di tích bao gồm các nội dung chủ yếu quy định tại Điều 9 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP.

4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 19 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 11 ngày làm việc.

4.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Đơn vị thực hiện hồ sơ.

4.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.

4.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

4.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không quy định.

4.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Di sản văn hóa; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;

- Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh.

5. Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích và quy hoạch di tích đối với cụm di tích cấp tỉnh, di tích quốc gia

5.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

+ Bước 1: Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ này chuẩn bị hồ sơ trực tiếp đến Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 18,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 10,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

5.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

5.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Tờ trình thẩm định hoặc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 166/2018/NĐ-CP.

- Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch di tích.

- Bản đồ:

+ Bản đồ vị trí di tích, tỷ lệ 1:5.000;

+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ hiện trạng công trình đã xây dựng, tỷ lệ 1:5.000;

+ Bản đồ xác định các khu vực bảo vệ di tích;

+ Bản đồ xác định phạm vi nghiên cứu quy hoạch, phạm vi quy hoạch.

- Ý kiến tổ chức, cá nhân có liên quan; cộng đồng dân cư nơi có di tích.

- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích bao gồm các nội dung chủ yếu quy định tại Điều 7 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018.

5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

5.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 19 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 11 ngày làm việc.

5.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Đơn vị thực hiện hồ sơ.

5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.

5.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

5.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Mẫu số 01, ban hành kèm theo Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018).

5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không quy định.

5.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Di sản văn hóa; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;

- Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh.

6. Xét, công nhận thành phố Cà Mau thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh

6.1. Trình tự thực hiện:

- Ủy ban nhân dân thành phố Cà Mau tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn đô thị văn minh.

- Ủy ban nhân dân thành phố Cà Mau lập hồ sơ theo quy định tại Điều 12 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Trình tự giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

+ Bước 1: Ủy ban nhân dân thành phố Cà Mau chuẩn bị hồ sơ trực tiếp đến Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 9,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 4,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

- Giấy công nhận thành phố Cà Mau đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.

6.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

6.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

Thành phố thuộc tỉnh nơi đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:

(1) Tờ trình đề nghị công nhận thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.

(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.

(3) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố thuộc tỉnh về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.

(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.

(5) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định.

6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

6.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 10 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 05 ngày làm việc.

6.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

6.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nội bộ: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan.

6.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định và Giấy công nhận thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.

6.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

Điều kiện xét công nhận thành phố Cà Mau đạt chuẩn đô thị văn minh:

- Có đăng ký thành phố Cà Mau đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Đạt các tiêu chí tại khoản 1, Điều 10 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.

- Thời gian đăng ký: 02 năm, đối với công nhận lần đầu.

- Có 100% phường, thị trấn trực thuộc được công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.

- Có 100% xã trực thuộc (nếu có) được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.

6.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ: Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.

7. Xét, công nhận lại thành phố Cà Mau thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh

7.1. Trình tự thực hiện:

- Ủy ban nhân dân thành phố Cà Mau tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn đô thị văn minh.

- Ủy ban nhân dân thành phố Cà Mau lập hồ sơ theo quy định tại Điều 12 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Trình tự giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

+ Bước 1: Ủy ban nhân dân thành phố Cà Mau chuẩn bị hồ sơ trực tiếp đến Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 9,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 4,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

7.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

7.3. Thành phần hồ sơ, gồm: Thành phố Cà Mau nơi đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:

- Tờ trình đề nghị công nhận lại thành phố Cà Mau thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.

- Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.

- Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Cà Mau về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.

- Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Cà Mau và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.

- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định.

7.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

7.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 10 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 05 ngày làm việc.

7.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Ủy ban nhân dân thành phố Cà Mau.

7.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nội bộ: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan.

7.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định và Giấy công nhận lại thành phố Cà Mau đạt chuẩn đô thị văn minh.

7.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

7.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Điều kiện xét công nhận lại thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh:

- Có đăng ký thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Đạt các tiêu chí tại khoản 1, Điều 10 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.

- Thời gian đăng ký: 05 năm, đối với công nhận lại.

- Có 100% phường, thị trấn trực thuộc được công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.

- Có 100% xã trực thuộc (nếu có) được công nhận lại đạt chuẩn nông thôn mới.

7.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ: Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.

8. Xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”

8.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

+ Bước 1: Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ này chuẩn bị hồ sơ trực tiếp đến Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý hồ sơ: 0,25 ngày.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 6,5 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 2,75 ngày (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết, trả kết quả giải quyết về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện trả kết quả theo quy định: 0,25 ngày.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

8.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

8.3. Thành phần hồ sơ gồm: Ủy ban nhân dân cấp huyện lập hồ sơ bao gồm:

- Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.

- Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.

- Biên bản họp bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.

8.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

8.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 07 ngày.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 03 ngày.

8.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

8.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nội bộ: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan.

8.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định tặng danh hiệu và và bằng chứng nhận “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.

8.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”(theo Mẫu số 07 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).

- Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).

- Biên bản họp bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” (theo Mẫu số 09 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).

8.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không quy định.

8.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ: Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ quy định khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.

9. Phê duyệt Danh mục tên đường, phố và công trình công cộng

9.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

+ Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp huyện có cầu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ này chuẩn bị hồ sơ trực tiếp đến Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận, tổng hợp, rà soát, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông qua Hội đồng Tư vấn của tỉnh và hoàn thiện Danh mục ngân hàng tên đường và công trình công cộng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 18,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 10,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện trả kết quả theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

9.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice) hoặc đến Cơ quan Thường trực Hội đồng tư vấn đặt, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh Cà Mau (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

9.3. Thành phần hồ sơ gồm:

- Danh mục nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử, danh nhân, địa danh.

- Tóm tắt tiểu sử.

- Biên bản họp Hội đồng Tư vấn của huyện, thành phố.

- Báo cáo tổng hợp lấy ý kiến tham gia của các cơ quan, đơn vị liên quan vào nội dung được lấy ý kiến.

9.4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

9.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 19 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 11 ngày làm việc.

9.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Phòng Văn hóa và Thông tin, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

9.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nội bộ: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

9.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục tên đường, phố và công trình công cộng.

9.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

9.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

9.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không quy định.

9.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ Ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng của các đô thị.

- Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin Hướng dẫn một số điều của quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng của các đô thị.

- Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Quyết định Ban hành Quy định đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

10. Thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện

10.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

+ Bước 1: Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ này chuẩn bị hồ sơ trực tiếp đến Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 9,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 4,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

10.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

10.3. Thành phần hồ sơ gồm:

Bản sao Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo thành lập thư viện (dành cho thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục) (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023.

10.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

10.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 10 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 05 ngày làm việc

10.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan thành lập thư viện

10.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan thành lập thư viện.

10.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Văn bản trả lời.

10.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

10.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thành lập thư viện (dành cho Thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục) (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023.

10.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không quy định.

10.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21/11/2019.

- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.

- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.

- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành.

11. Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện

11.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

+ Bước 1: Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ này chuẩn bị hồ sơ trực tiếp đến Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 9,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 4,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

11.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

11.3. Thành phần hồ sơ gồm: Bản sao Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023.

11.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

11.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 10 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 05 ngày làm việc

11.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan thành lập thư viện

11.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan thành lập thư viện.

11.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Văn bản trả lời.

11.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

11.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023.

11.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không quy định.

11.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21/11/2019.

- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.

- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.

- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành.

12. Thông báo giải thể thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện

12.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

+ Bước 1: Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính nội bộ này chuẩn bị hồ sơ trực tiếp đến Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình duyệt, chuyển lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 9,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 4,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện kết quả cho các cơ quan, đơn vị theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

12.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

12.3. Thành phần hồ sơ gồm: Bản sao Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện (theo Mẫu M03 quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

12.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

12.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 10 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 05 ngày làm việc.

12.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan thành lập thư viện

12.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nội bộ: Cơ quan thành lập thư viện.

12.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Văn bản trả lời.

12.9. Phí, lệ phí: Không quy định.

12.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện (theo Mẫu M03 quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

12.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Không quy định

12.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21/11/2019.

- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.

- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.

 

PHỤ LỤC VIII

DANH MỤC, NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC NHÀ Ở, QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

PHẦN A

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

01

Xây dựng, phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh cho 05 năm của đầu kỳ Chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh

Nhà ở

Sở Xây dựng

02

Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chung thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn và đô thị mới loại V

Quy hoạch đô thị

Sở Xây dựng

PHẦN B

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

1. Xây dựng, phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh cho 05 năm của đầu kỳ Chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh

1.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Xây dựng:

+ Bước 1: Phòng chuyên môn thuộc Sở Xây dựng xây dựng Tờ trình đề xuất xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau (nội dung đề xuất bao gồm: đề cương chi tiết, dự toán kinh phí xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở, tiến độ và phương thức tự thực hiện hoặc thuê đơn vị tư vấn có kinh nghiệm về việc xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở để thực hiện), chuyển lãnh đạo Sở Xây dựng ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15 ngày.

+ Bước 2: Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt đề xuất xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở, phòng chuyên môn thuộc Sở Xây dựng thực hiện các bước tiếp theo gồm: Trực tiếp tổ chức triển khai xây dựng kế hoạch hoặc lựa chọn đơn vị tư vấn xây dựng kế hoạch; tổ chức khảo sát, thu thập thông tin, số liệu để xây dựng dự thảo kế hoạch; lấy ý kiến các đơn vị liên quan về dự thảo kế hoạch; tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến đóng góp, hoàn thiện dự thảo Quyết định phê duyệt kế hoạch; xây dựng Tờ trình chuyển lãnh đạo Sở Xây dựng ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 119 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 01 ngày.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Xây dựng, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt đề xuất xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở; kế hoạch phát triển nhà ở: 44 ngày.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ về cho Sở Xây dựng: 01 ngày.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice).

1.3. Thành phần hồ sơ:

- Đề cương xây dựng kế hoạch;

- Dự toán kinh phí xây dựng kế hoạch;

- Các hồ sơ khác kèm theo (nếu có).

1.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.

1.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 180 ngày. Trong đó:

- Tại Sở Xây dựng 135 ngày.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 45 ngày.

1.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau, đơn vị tư vấn và các đơn vị có liên quan.

1.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan có liên quan.

1.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở.

1.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không quy định.

1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27/11/2023;

- Nghị định 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.

2. Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chung thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn và đô thị mới loại V

2.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Xây dựng

+ Bước 1: Văn thư Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định đồ án quy hoạch chung thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn và đô thị mới loại V, nhập các thông tin cơ bản về hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn để xử lý hồ sơ: 0,5 ngày.

+ Bước 2: Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện dự thảo báo cáo thẩm định, quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chung thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn và đô thị mới loại V; xây dựng Tờ trình chuyển lãnh đạo Sở Xây dựng ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 24 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Xây dựng, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt đồ án quy hoạch chung thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn và đô thị mới loại V: 14,5 ngày.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ về cho Sở Xây dựng: 0,5 ngày.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

2.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice).

2.3. Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị thẩm định;

- Thuyết minh nội dung đồ án (gồm bản vẽ in màu thu nhỏ) và các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ theo quy định;

- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án;

- Các phụ lục tính toán kèm theo;

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Các hồ sơ khác kèm theo (nếu có).

2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 40 ngày. Trong đó:

- Tại Sở Xây dựng 25 ngày.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 15 ngày.

2.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau, đơn vị tư vấn và các đơn vị có liên quan.

2.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan có liên quan.

2.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đồ án quy hoạch chung thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn và đô thị mới loại V.

2.9. Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của Bộ Tài chính.

2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không quy định.

2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội;

- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội;

- Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Nghị định 72/2019/TT-BXD ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010;

- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;

- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;

- Thông tư 35/2023/TT-BTC mức thu và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch.

 

PHỤ LỤC IX

DANH MỤC, NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC VIÊN CHỨC NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

PHẦN A

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

STT

Tên TTHC

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

01

Xét thăng hạng viên chức từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên

Viên chức

Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện các đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 115/2020/NĐ-CP

02

Xét thăng hạng viên chức từ Công tác xã hội viên lên Công tác xã hội viên chính

Viên chức

Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện các đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 115/2020/NĐ- CP

03

Xét thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động

Viên chức

Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện các đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 115/2020/NĐ-CP

04

Xét thăng hạng viên chức từ Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động.

Viên chức

Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện các đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 115/2020/NĐ-CP

PHẦN B

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

1. Xét thăng hạng viên chức từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên.

1.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị có viên chức được xét thăng hạn lập hồ sơ gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Hội đồng tổ chức xét thăng hạng xử lý: Không quy định thời gian.

+ Bước 2: Hội đồng tổ chức xét thăng hạng tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, tổng hợp hồ sơ (trường hợp hồ sơ không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển thì Hội đồng tổ chức xét thăng hạng có thông báo bằng văn bản tới viên chức đăng ký), nếu đáp ứng yêu cầu điều kiện, tiêu chuẩn dự xét thăng hạng thì Hội đồng tổ chức xét thăng hạng, khi có kết quả xét của Hội đồng thì Chủ tịch Hội đồng tổng hợp, báo cáo, tham mưu người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả và Danh sách viên chức được trúng tuyển: Không quy định thời gian.

+ Bước 3: Khi kết quả xét thăng hạn được phê duyệt thì Hội đồng xét thăng hạng của cơ quan, đơn vị thông báo đến người trúng tuyển, đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng: Không quy định thời gian.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

1.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng viên chức (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

1.3. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:

- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;

- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.

Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.

- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.

1.4. Số lượng hồ sơ: 01bộ.

1.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định

1.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Viên chức

1.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Ủy ban nhân dân tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.

1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

1.9. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

1.10. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định hành chính.

1.11. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC nội bộ:

Viên chức từ chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội lên chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư số 26/2022/TT-BLĐTBXH và có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội hoặc tương đương từ đủ 02 (hai) năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ cao đẳng hoặc từ đủ 03 (ba) năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ trung cấp. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có tối thiểu 01 năm (12 tháng) đang giữ chức danh nhân viên công tác xã hội tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .

- Thông tư số 26/2022/TT-BLĐTBXH ngày 12/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội.

- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

2. Xét thăng hạng viên chức từ Công tác xã hội viên lên Công tác xã hội viên chính

2.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị có viên chức được xét thăng hạn lập hồ sơ gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Hội đồng tổ chức xét thăng hạng xử lý: Không quy định thời gian.

+ Bước 2: Hội đồng tổ chức xét thăng hạng tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, tổng hợp hồ sơ (trường hợp hồ sơ không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển thì Hội đồng tổ chức xét thăng hạng có thông báo bằng văn bản tới viên chức đăng ký), nếu đáp ứng yêu cầu điều kiện, tiêu chuẩn dự xét thăng hạng thì Hội đồng tổ chức xét thăng hạng, khi có kết quả xét của Hội đồng thì Chủ tịch Hội đồng tổng hợp, báo cáo, tham mưu người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả và Danh sách viên chức được trúng tuyển: Không quy định thời gian.

+ Bước 3: Khi kết quả xét thăng hạn được phê duyệt thì Hội đồng xét thăng hạng của cơ quan, đơn vị thông báo đến người trúng tuyển, đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng: Không quy định thời gian.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

2.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng viên chức (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

2.3. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:

- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;

- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.

Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.

- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.

2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

2.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Viên chức.

2.7. Cơ quan, đơn vị giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.

2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

2.9. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2.10. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định hành chính.

2.11. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC nội bộ:

- Viên chức dự thi thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên lên công tác xã hội viên chính đáp ứng các điều kiện sau: đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sau đây gọi tắt là Nghị định số 115/2020/NĐ-CP); các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 Thông tư này và có thời gian công tác giữ chức danh công tác xã hội viên hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

- Viên chức xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên lên công tác xã hội viên chính phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại điểm a khoản 4 Điều này và đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: Chủ trì hoặc tham gia ít nhất 01 công trình nghiên cứu về lĩnh vực công tác xã hội hoặc các lĩnh vực có liên quan như xây dựng dự án, đề án, chuyên đề hoặc đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học, văn bản quy phạm pháp luật, sáng kiến trong lĩnh vực an sinh xã hội từ cấp cơ sở trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành, nghiệm thu hoặc phê duyệt; tác giả của bài báo khoa học về công tác xã hội đã công bố trên tạp chí khoa học được tính điểm; tham gia biên soạn sách về lĩnh vực công tác xã hội và các lĩnh vực có liên quan đã được xuất bản; có Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên hoặc Bằng khen của Bộ trưởng về thành tích trong công tác xã hội.

2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .

- Thông tư số 26/2022/TT-BLĐTBXH ngày 12/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội.

- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

- Quyết định số 867/QĐ-UBND ngày 26/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền tổ chức xét thăng hạng và ký quyết định bổ nhiệm, xếp lương đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II đối với viên chức.

3. Xét thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động

3.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết TTHC nội bộ:

+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị có viên chức được xét thăng hạn lập hồ sơ gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Hội đồng tổ chức xét thăng hạng xử lý: Không quy định thời gian.

+ Bước 2: Hội đồng tổ chức xét thăng hạng tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, tổng hợp hồ sơ (trường hợp hồ sơ không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển thì Hội đồng tổ chức xét thăng hạng có thông báo bằng văn bản tới viên chức đăng ký), nếu đáp ứng yêu cầu điều kiện, tiêu chuẩn dự xét thăng hạng thì Hội đồng tổ chức xét thăng hạng, khi có kết quả xét của Hội đồng thì Chủ tịch Hội đồng tổng hợp, báo cáo, tham mưu người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả và Danh sách viên chức được trúng tuyển: Không quy định thời gian.

+ Bước 3: Khi kết quả xét thăng hạn được phê duyệt thì Hội đồng xét thăng hạng của cơ quan, đơn vị thông báo đến người trúng tuyển, đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng: Không quy định thời gian.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

3.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng viên chức (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

3.3. Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:

- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;

- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.

Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.

- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.

3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

3.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Viên chức.

3.7. Cơ quan, đơn vị giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Ủy ban nhân dân tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.

3.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

3.9. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3.10. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định hành chính.

3.11. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC nội bộ: Yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động: Có thời gian công tác giữ chức danh Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .

- Thông tư số 30/2022/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

4. Xét thăng hạng viên chức từ Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động

4.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết TTHC nội bộ:

+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị có viên chức được xét thăng hạn lập hồ sơ gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Hội đồng tổ chức xét thăng hạng xử lý: Không quy định thời gian.

+ Bước 2: Hội đồng tổ chức xét thăng hạng tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, tổng hợp hồ sơ (trường hợp hồ sơ không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển thì Hội đồng tổ chức xét thăng hạng có thông báo bằng văn bản tới viên chức đăng ký), nếu đáp ứng yêu cầu điều kiện, tiêu chuẩn dự xét thăng hạng thì Hội đồng tổ chức xét thăng hạng, khi có kết quả xét của Hội đồng thì Chủ tịch Hội đồng tổng hợp, báo cáo, tham mưu người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả và Danh sách viên chức được trúng tuyển: Không quy định thời gian.

+ Bước 3: Khi kết quả xét thăng hạn được phê duyệt thì Hội đồng xét thăng hạng của cơ quan, đơn vị thông báo đến người trúng tuyển, đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng: Không quy định thời gian.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

4.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng viên chức (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

4.3. Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:

- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;

- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.

Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.

Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.

- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.

4.4. Số lượng hồ sơ: 01bộ

4.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

4.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Viên chức.

4.7. Cơ quan, đơn vị giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện các đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện các đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.

4.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

4.9. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

4.10. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định hành chính.

4.11. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC nội bộ:

Yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động: Có thời gian công tác giữ chức danh Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

4.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .

- Thông tư số 30/2022/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

 

PHỤ LỤC X

DANH MỤC, NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

PHẦN A

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Ban hành Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Kiểm soát thủ tục hành chính

Các Sở, ban, ngành tỉnh

2

Phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo kế hoạch hàng năm

PHẦN B

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

1. Ban hành Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

1.1. Trình tự thực hiện:

Trên cơ sở Quyết định công bố thủ tục hành chính của các Bộ, cơ quan ngang bộ các Sở, ban ngành tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan dự thảo Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành, nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

- Trình tự giải quyết tại các Sở, ban, ngành tỉnh:

+ Bước 1: Khi nhận được Quyết định công bố thủ tục hành chính của các Bộ, cơ quan ngang bộ Văn thư các Sở, ban ngành tỉnh tiếp nhận chuyển lãnh đạo Văn phòng các Sở, ban ngành tỉnh xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành tỉnh tiếp nhận, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan dự thảo Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các ngành các cấp (hồ sơ gồm: Tờ trình; các dự thảo: Quyết định; Danh mục TTHC; Quy trình nội bộ, liên thông), chuyển lãnh đạo Văn phòng (hoặc Phòng Tổ chức - Hành chính) các Sở, ban, ngành tỉnh duyệt trình lãnh đạo Sở, ban, ngành tỉnh ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Trường hợp 1: 1,5 ngày làm việc; trường hợp 2: 2,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của các Sở, ban, ngành tỉnh, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 1,75 ngày làm việc.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ về cho các Sở, ban, ngành tỉnh triển khai thực hiện: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice).

1.3. Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình;

- Dự thảo Quyết định (Danh mục TTHC; Quy trình nội bộ, liên thông)

- Các hồ sơ khác kèm theo (nếu có).

1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc. Trong đó:

- Tại các Sở, ban, ngành tỉnh:

+ Trường hợp 1: Đối với các trường hợp không lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan 02 ngày làm việc.

+ Trường hợp 2: Đối với các trường hợp lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan 03 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 02 ngày làm việc.

1.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các Sở, ban, ngành tỉnh

1.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Các Sở, ban, ngành tỉnh Cà Mau.

1.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

1.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu được quy định theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có): Không quy định.

1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP;

- Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

2. Quyết định phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo

kế hoạch hàng năm

2.1. Trình tự thực hiện:

Trên cơ sở Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính hàng năm trên địa bàn tỉnh Cà Mau được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, các Sở, ban ngành tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất Phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt, nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).

- Trình tự giải quyết tại các Sở, ban, ngành tỉnh

Bước 1: Khi Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành (trước ngày 30/01 hàng năm) Chuyên viên đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính Văn phòng các Sở, ban, ngành tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, dự thảo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính (hồ sơ gồm: Tờ trình; các dự thảo: Quyết định; Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính) chuyển lãnh đạo Văn phòng Sở, ban, ngành tỉnh duyệt trình lãnh đạo Sở, ban, ngành tỉnh ký trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 119,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của các Sở, ban, ngành tỉnh, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 29,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ về cho các Sở, ban, ngành tỉnh triển khai thực hiện: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

2.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice).

2.3. Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình;

- Dự thảo Quyết định, Phương án

- Các hồ sơ khác kèm theo (nếu có).

2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 150 ngày làm việc. Trong đó:

- Tại các Sở, ban, ngành tỉnh 120 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 30 ngày làm việc.

2.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các Sở, ban, ngành tỉnh Cà Mau.

2.7. Cơ quan giải quyết TTHC nội bộ:

- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Các Sở, ban, ngành tỉnh Cà Mau.

2.8. Kết quả thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

2.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu được quy định theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ (nếu có):

- Công tác rà soát, đánh giá thủ tục hành chính phải tiến hành đồng bộ, hiệu quả, đảm bảo thời gian quy định.

- Kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính phải cụ thể, hiệu quả, thiết thực, đảm bảo đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc kiến nghị Bộ, ngành Trung ương về đơn giản hóa thủ tục hành chính, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP;

- Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

 

PHỤ LỤC XI

DANH MỤC, NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG; DƯỢC; QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, SỞ Y TẾ TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

PHẦN A

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

STT

Tên TTHC

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1.

Công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện.

Y tế dự phòng và phòng chống dịch bệnh

Sở Y tế

2.

Phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh.

Quản lý trang thiết bị y tế và đầu tư công

Sở Y tế

3.

Duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.

Y tế, Dược

Sở Y tế

4.

Điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.

Y tế, Dược

Sở Y tế

5.

Xét thăng hạng bác sỹ chính hạng II.

Quản lý cán bộ, công chức, viên chức y tế.

Sở Y tế

6.

Xét thăng hạng bác sỹ chính hạng III.

Quản lý cán bộ, công chức, viên chức y tế.

Sở Y tế

7.

Xét thăng hạng Bác sĩ y học dự phòng hạng III.

Quản lý cán bộ, công chức, viên chức y tế.

Sở Y tế

8.

Xét thăng hạng Bác sĩ y học dự phòng chính hạng II.

Quản lý cán bộ, công chức, viên chức y tế.

Sở Y tế

9.

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng chính.

Quản lý cán bộ, công chức, viên chức y tế.

Sở Y tế

10.

Xét thăng hạng Điều dưỡng hạng III.

Quản lý cán bộ, công chức, viên chức y tế.

Sở Y tế

11.

Xét thăng hạng Điều dưỡng hạng II.

Quản lý cán bộ, công chức, viên chức y tế.

Sở Y tế

12.

Xét thăng hạng Hộ sinh hạng III.

Quản lý cán bộ, công chức, viên chức y tế.

Sở Y tế

13.

Xét thăng hạng Hộ sinh hạng III.

Quản lý cán bộ, công chức, viên chức y tế.

Sở Y tế

14.

Xét thăng hạng Kỹ thuật y hạng III.

Quản lý cán bộ, công chức, viên chức y tế.

Sở Y tế

15.

Xét thăng hạng Kỹ thuật y hạng II.

Quản lý cán bộ, công chức, viên chức y tế.

Sở Y tế

16.

Xét thăng hạng Dược sĩ.

Quản lý cán bộ, công chức, viên chức y tế.

Sở Y tế

17.

Xét thăng hạng Dược sĩ chính.

Quản lý cán bộ, công chức, viên chức y tế.

Sở Y tế

18.

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng III.

Quản lý cán bộ, công chức, viên chức y tế.

Sở Y tế

19.

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng II.

Quản lý cán bộ, công chức, viên chức y tế.

Sở Y tế

20.

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III.

Quản lý cán bộ, công chức, viên chức y tế.

Sở Y tế

21.

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II.

Quản lý cán bộ, công chức, viên chức y tế.

Sở Y tế

22.

Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A

Y tế dự phòng và kiểm soát bệnh truyền nhiễm.

Sở Y tế

23.

Công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh

Y tế dự phòng và kiểm soát bệnh truyền nhiễm.

Sở Y tế

24.

Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh.

Y tế dự phòng và kiểm soát bệnh truyền nhiễm.

Sở Y tế

25.

Công bố hết dịch truyền nhiễm thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh.

Y tế dự phòng và kiểm soát bệnh truyền nhiễm.

Sở Y tế

26.

Áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở, địa điểm khác (ngoại trừ tại nhà, tại cửa khẩu, cơ sở y tế).

Y tế dự phòng, phòng chống dịch bệnh.

Sở Y tế

27.

Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh.

Y tế dự phòng, phòng chống dịch bệnh.

Sở Y tế

28.

Cấp và chi trả tiền bồi thường cho người được tiêm chủng khi sử dụng vắc xin trong chương trình tiêm chủng chống dịch.

Y tế dự phòng, phòng chống dịch bệnh.

Sở Y tế

PHẦN B

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện

1.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Trung tâm Y tế các huyện hoặc Phòng Y tế thành phố Cà Mau

+ Bước 1: Văn phòng Trung tâm Y tế các huyện hoặc Phòng Y tế thành phố Cà Mau tiếp nhận hồ sơ đề nghị Công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện/thành phố chuyển lãnh đạo Trung tâm Y tế các huyện, Phòng Y tế thành phố Cà Mau xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên chuyên môn Trung tâm Y t ế các huyện hoặc Phòng Y tế thành phố Cà Mau tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ tham mưu, chuyển lãnh đạo Trung tâm Y tế các huyện hoặc Phòng Y tế thành phố Cà Mau duyệt, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký, trình Sở Y tế xem xét, quyết định: 9,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ trình đến Sở Y tế thực hiện quy trình tiếp theo : 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Sở Y tế

+ Bước 1: Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Y tế tiếp nhận hồ sơ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, chuyển đến Phòng Nghiệp Y kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện, hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo Sở Y tế ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 19,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện theo quy định: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

1.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice).

1.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Báo cáo tình hình bệnh phong tại địa phương.

- Biên bản kiểm tra, giám sát của cơ quan y tế.

- Văn bản đề nghị công nhận loại trừ bệnh phong của UBND cấp huyện.

- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Tại Trung tâm Y tế các huyện hoặc Phòng Y tế thành phố Cà Mau 10 ngày làm việc.

- Tại Sở Y tế 20 ngày làm việc.

1.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các Cơ sở Y tế trên đại bàn tỉnh.

1.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

1.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Sở Y tế về công nhận loại trừ bệnh phong cấp huyện.

1.9. Phí, lệ phí: Không quy định

1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ: Địa phương đáp ứng đầy đủ các tiêu chí loại trừ bệnh phong theo quy định của Bộ Y tế, bao gồm việc kiểm soát dịch bệnh, số ca bệnh mới thấp, và không có ổ dịch mới phát sinh trong thời gian dài.

1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ: Thông tư 17/2013/TT-BYT ngày 06/06/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chí và hướng dẫn kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh và huyện.

2. Phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh

2.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Y tế

+ Bước 1: Phòng Tổ chức - Hành chính tiếp nhận hồ sơ đề nghị phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, chuyển hồ sơ đến Phòng Kế hoạch - Tài chính tham mưu giải quyết: 0,25 ngày làm việc.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Kế hoạch - Tài chính tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo Phòng Kế hoạch - Tài chính duyệt chuyển lãnh đạo Sở Y tế ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 19,5 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ trình đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,25 ngày làm việc.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Y tế, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 9,75 ngày làm việc (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Y tế thực hiện: 0,25 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

2.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice).

2.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Đơn đề nghị phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị chuyên dùng.

- Báo cáo nhu cầu trang thiết bị y tế của cơ quan, đơn vị.

- Các tài liệu, văn bản liên quan chứng minh sự cần thiết của việc trang bị.

2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Tại Sở Y tế 20 ngày làm việc.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 10 ngày làm việc.

2.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến lĩnh vực y tế.

2.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

2.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế.

2.9. Phí, lệ phí: Không quy định

2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Đảm bảo tuân thủ quy định về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị y tế chuyên dùng theo quy định của Bộ Y tế.

- Các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh cần chứng minh tính cần thiết và hợp lý của việc trang bị các trang thiết bị chuyên dùng.

2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Điểm b Khoản 2 Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị; Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế.

- Luật Đầu tư công năm 2019.

- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP về quản lý, sử dụng tài sản công.

- Thông tư của Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị y tế chuyên dùng.

3. Duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế

3.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện hồ sơ Duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế chuẩn bị hồ sơ gửi trình đến Sở Y tế để tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Phòng Tổ chức - Hành chính tiếp nhận hồ sơ đề nghị duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc, chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ Dược tham mưu giải quyết: 0,25 ngày.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ Dược tiếp nhận hồ sơ, tiến hành tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện sơ, chuyển lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ Dược ký, trình Giám đốc Sở Y tế ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 14,5 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về các cơ sở điều trị triển khai thực hiện: 0,25 ngày.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

3.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

3.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone.

- Báo cáo số lượng bệnh nhân đang điều trị tại cơ sở.

- Các tài liệu liên quan chứng minh nhu cầu sử dụng thuốc.

3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

3.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị ngành y tế.

3.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ sở điều trị bệnh.

3.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định phê duyệt dự trù thuốc Methadone.

3.9. Phí, lệ phí: Không quy định

3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Các cơ sở điều trị phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về quản lý, sử dụng thuốc Methadone theo quy định của pháp luật.

- Dự trù thuốc cần được lập dựa trên số lượng bệnh nhân thực tế và kế hoạch điều trị.

3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Thông tư số 26/2023/TT-BYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn quản lý thuốc Methadone.

- Luật Phòng, chống ma túy năm 2021.

- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng thuốc Methadone.

4. Điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế

4.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện hồ sơ Điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế chuẩn bị hồ sơ, gửi trình đến Sở Y tế để tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Phòng Tổ chức - Hành chính tiếp nhận hồ sơ đề nghị điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc, chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ Dược tham mưu giải quyết: 0,25 ngày.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ Dược tiếp nhận hồ sơ, tiến hành tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện sơ, chuyển lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ Dược ký, trình Giám đốc Sở Y tế ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 9,5 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về các cơ sở điều trị triển khai thực hiện: 0,25 ngày.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

4.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

4.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Công văn đề nghị điều phối thuốc Methadone của cơ sở điều trị.

- Bản sao quyết định phê duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone đã được Sở Y tế cấp.

- Báo cáo tình hình sử dụng thuốc Methadone tại cơ sở (nếu có yêu cầu).

4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

4.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị ngành y tế.

4.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ sở điều trị.

4.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Văn bản cấp phát thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị theo nhu cầu đã được phê duyệt.

4.9. Phí, lệ phí: Không quy định

4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ sở điều trị đã được phê duyệt dự trù thuốc Methadone từ Sở Y tế.

- Cơ sở điều trị phải đảm bảo các điều kiện lưu trữ, bảo quản và sử dụng thuốc Methadone theo quy định của pháp luật.

4.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Thông tư số 26/2023/TT-BYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn quản lý thuốc Methadone.

- Luật Phòng, chống ma túy năm 2021.

- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng thuốc Methadone.

5. Xét thăng hạng bác sỹ chính hạng II

5.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện hồ sơ Xét thăng hạng bác sỹ chính hạng II chuẩn bị hồ sơ, gửi trình đến Sở Y tế để tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập Đề án Xét thăng hạng trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Khi Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Chuyên viên Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Y tế trực tiếp hướng dẫn, hoàn thiện hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Phòng Tổ chức - Hành chính tham mưu, đề xuất lãnh đạo Sở Y tế thành lập Hội đồng Xét thăng hạng (Hội đồng): 4,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Khi Hội đồng được thành lập, tiến hành tổ chức thẩm định chấm hồ sơ, khi có kết quả thẩm định hồ sơ, Hội đồng hoàn thiện kết quả trình lãnh đạo Sở Y tế ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 20 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

5.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

5.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Sơ yếu lý lịch.

- Bản đánh giá, xếp loại chất lượng.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp.

- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp.

- Các quyết định lương hoặc tương đương trong thời gian giữ ngạch.

- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội.

5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

5.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

5.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị ngành y tế.

5.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Phòng Tổ chức - Hành chính, Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

5.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp bác sỹ chính hạng II.

5.9. Phí, lệ phí: Không quy định

5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Bác sĩ (hạng III) lên chức danh bác sĩ chính (hạng II) phải có thời gian giữ chức danh bác sĩ (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm đối với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ nhóm ngành Y học (trừ ngành y học dự phòng), bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ ngành Răng - Hàm - Mặt; 06 năm đối với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành Y học (trừ ngành y học dự phòng), bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ ngành Răng - Hàm - Mặt hoặc có bằng tốt nghiệp bác sĩ nội trú. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh bác sĩ (hạng III) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thăng hạng.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ).

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng III đạt một trong các thành tích, kết quả hoạt động như sau:

a) Được cấp bằng Chuyên khoa cấp II hoặc Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng;

b) Đạt danh hiệu “Thầy thuốc ưu tú”, “Thầy thuốc nhân dân”;

c) Đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua từ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên;

d) Được khen thưởng Huân chương Lao động hạng Ba trở lên;

đ) Chủ nhiệm ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên và nhiệm vụ khoa học và công nghệ này phải được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;

e) Chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên và thành viên tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên và nhiệm vụ khoa học và công nghệ này phải được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;

g) Chủ trì ít nhất 02 đề án hoặc hướng dẫn, quy trình kỹ thuật chuyên môn trong lĩnh vực công tác từ cấp cơ sở trở lên hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật được cấp có thẩm quyền ban hành;

h) Thành viên tham gia ít nhất 02 đề án hoặc hướng dẫn, quy trình chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh vực công tác được cấp bộ, cấp tỉnh ban hành.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng chuyên môn và có thành tích tốt trong công tác.

5.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Luật Viên chức;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;

Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.

6. Xét thăng hạng bác sỹ hạng III

6.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện hồ sơ Xét thăng hạng Bác sỹ hạng III chuẩn bị hồ sơ, gửi trình đến Sở Y tế để tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập Đề án Xét thăng hạng trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Khi Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Chuyên viên Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Y tế trực tiếp hướng dẫn, hoàn thiện hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Phòng Tổ chức - Hành chính tham mưu, đề xuất lãnh đạo Sở Y tế thành lập Hội đồng Xét thăng hạng (Hội đồng): 4,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Khi Hội đồng được thành lập, tiến hành tổ chức thẩm định chấm hồ sơ, khi có kết quả thẩm định hồ sơ, Hội đồng hoàn thiện kết quả trình lãnh đạo Sở Y tế ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 20 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

6.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

6.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Sơ yếu lý lịch.

- Bản đánh giá, xếp loại chất lượng.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp.

- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp.

- Các quyết định lương hoặc tương đương trong thời gian giữ ngạch.

- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội.

6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

6.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

6.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị ngành Y tế.

6.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Phòng Tổ chức - Hành chính, Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

6.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp bác sỹ hạng III.

6.9. Phí, lệ phí: Không quy định

6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ).

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng chuyên môn và có thành tích tốt trong công tác.

6.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Luật Viên chức;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;

Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.

7. Xét thăng hạng bác sỹ y học dự phòng hạng III

7.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện hồ sơ Xét thăng hạng bác sỹ y học dự phòng hạng III chuẩn bị hồ sơ, gửi trình đến Sở Y tế để tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ theo quy đinh.

- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập Đề án Xét thăng hạng trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Khi Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Chuyên viên Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Y tế trực tiếp hướng dẫn, hoàn thiện hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Phòng Tổ chức - Hành chính tham mưu, đề xuất lãnh đạo Sở Y tế thành lập Hội đồng Xét thăng hạng (Hội đồng): 4,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Khi Hội đồng được thành lập, tiến hành tổ chức thẩm định chấm hồ sơ, khi có kết quả thẩm định hồ sơ, Hội đồng hoàn thiện kết quả trình lãnh đạo Sở Y tế ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 20 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

7.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

7.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Sơ yếu lý lịch.

- Bản đánh giá, xếp loại chất lượng.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp.

- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp.

- Các quyết định lương hoặc tương đương trong thời gian giữ ngạch.

- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội.

7.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

7.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

7.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị thực hiện hồ sơ trong lĩnh vực y tế.

7.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Phòng Tổ chức - Hành chính, Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

7.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp bác sỹ y học dự phòng hạng III.

7.9. Phí, lệ phí: Không quy định

7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

7.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ y học dự phòng).

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng chuyên môn và có thành tích tốt trong công tác.

7.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Luật Viên chức;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;

Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.

8. Xét thăng hạng Bác sĩ y học dự phòng chính hạng II

8.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện hồ sơ Xét thăng hạng Bác sĩ y học dự phòng chính hạng II chuẩn bị hồ sơ, gửi trình đến Sở Y tế để tiếp nhận hồ sơ, xủa lý hồ sơ theo quy định.

- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập Đề án Xét thăng hạng trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Khi Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Chuyên viên Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Y tế trực tiếp hướng dẫn, hoàn thiện hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Phòng Tổ chức - Hành chính tham mưu, đề xuất lãnh đạo Sở Y tế thành lập Hội đồng Xét thăng hạng (Hội đồng): 4,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Khi Hội đồng được thành lập, tiến hành tổ chức thẩm định chấm hồ sơ, khi có kết quả thẩm định hồ sơ, Hội đồng hoàn thiện kết quả trình lãnh đạo Sở Y tế ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 20 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

8.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

8.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Sơ yếu lý lịch.

- Bản đánh giá, xếp loại chất lượng.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp.

- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp.

- Các quyết định lương hoặc tương đương trong thời gian giữ ngạch.

- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội.

8.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

8.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

8.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị thực hiện hồ sơ về lĩnh vực y tế.

8.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Phòng Tổ chức - Hành chính, Sở Y tế.

8.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính hạng II.

8.9. Phí, lệ phí: Không quy định

8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

8.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) lên chức danh bác sĩ y học dự phòng (hạng II) phải có thời gian giữ chức danh bác sĩ y học dự phòng (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm đối với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ nhóm ngành y học dự phòng); 06 năm đối với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành y học dự phòng hoặc có bằng tốt nghiệp bác sĩ nội trú. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh bác sĩ y học dự phòng (hạng III) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thăng hạng.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (dùng cho các hạng chức danh bác sĩ y học dự phòng)

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng III đạt một trong các thành tích, kết quả hoạt động như sau:

a) Được cấp bằng Chuyên khoa cấp II hoặc Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng;

b) Đạt danh hiệu “Thầy thuốc ưu tú”, “Thầy thuốc nhân dân”;

c) Đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua từ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên;

d) Được khen thưởng Huân chương Lao động hạng Ba trở lên;

đ) Chủ nhiệm ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên và nhiệm vụ khoa học và công nghệ này phải được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;

e) Chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên và thành viên tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên và nhiệm vụ khoa học và công nghệ này phải được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;

g) Chủ trì ít nhất 02 đề án hoặc hướng dẫn, quy trình kỹ thuật chuyên môn trong lĩnh vực công tác từ cấp cơ sở trở lên hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật được cấp có thẩm quyền ban hành;

h) Thành viên tham gia ít nhất 02 đề án hoặc hướng dẫn, quy trình chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh vực công tác được cấp bộ, cấp tỉnh ban hành.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng chuyên môn và có thành tích tốt trong công tác.

8.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Luật Viên chức;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;

Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.

9. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng chính

9.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện hồ sơ Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng chính trình đến Sở Y tế để tiếp nhận hồ sơ, xử lý theo quy định.

- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập Đề án Xét thăng hạng trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Khi Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Chuyên viên Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Y tế trực tiếp hướng dẫn, hoàn thiện hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Phòng Tổ chức - Hành chính tham mưu, đề xuất lãnh đạo Sở Y tế thành lập Hội đồng Xét thăng hạng (Hội đồng): 4,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Khi Hội đồng được thành lập, tiến hành tổ chức thẩm định chấm hồ sơ, khi có kết quả thẩm định hồ sơ, Hội đồng hoàn thiện kết quả trình lãnh đạo Sở Y tế ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 20 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

9.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

9.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Sơ yếu lý lịch.

- Bản đánh giá, xếp loại chất lượng.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp.

- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp.

- Các quyết định lương hoặc tương đương trong thời gian giữ ngạch.

- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội.

9.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

9.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

9.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị thực hiện hồ sơ trong lĩnh vực y tế.

9.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Phòng Tổ chức - Hành chính, Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

9.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng chính.

9.9. Phí, lệ phí: Không quy định

9.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

9.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Y tế công cộng (hạng III) lên chức danh y tế công cộng (hạng II) phải có thời gian giữ chức danh y tế công cộng (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất

01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh y tế công cộng (hạng III) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thăng hạng.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng (dùng cho các hạng chức danh y tế công cộng).

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng III đạt một trong các thành tích, kết quả hoạt động như sau:

a) Được cấp bằng Chuyên khoa cấp II hoặc Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng;

b) Đạt danh hiệu “Thầy thuốc ưu tú”, “Thầy thuốc nhân dân”;

c) Đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua từ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên;

d) Được khen thưởng Huân chương Lao động hạng Ba trở lên;

đ) Chủ nhiệm ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên và nhiệm vụ khoa học và công nghệ này phải được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;

e) Chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên và thành viên tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên và nhiệm vụ khoa học và công nghệ này phải được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;

g) Chủ trì ít nhất 02 đề án hoặc hướng dẫn, quy trình kỹ thuật chuyên môn trong lĩnh vực công tác từ cấp cơ sở trở lên hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật được cấp có thẩm quyền ban hành;

h) Thành viên tham gia ít nhất 02 đề án hoặc hướng dẫn, quy trình chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh vực công tác được cấp bộ, cấp tỉnh ban hành.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng chuyên môn và có thành tích tốt trong công tác.

9.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Luật Viên chức;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;

Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.

10. Xét thăng hạng Điều dưỡng hạng III

10.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện hồ sơ Xét thăng hạng Điều dưỡng hạng III chuẩn bị hồ sơ, gửi trình đến Sở Y tế để tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập Đề án Xét thăng hạng trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Khi Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Chuyên viên Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Y tế trực tiếp hướng dẫn, hoàn thiện hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Phòng Tổ chức - Hành chính tham mưu, đề xuất lãnh đạo Sở Y tế thành lập Hội đồng Xét thăng hạng (Hội đồng): 4,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Khi Hội đồng được thành lập, tiến hành tổ chức thẩm định chấm hồ sơ, khi có kết quả thẩm định hồ sơ, Hội đồng hoàn thiện kết quả trình lãnh đạo Sở Y tế ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 20 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

10.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

10.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Sơ yếu lý lịch.

- Bản đánh giá, xếp loại chất lượng.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp.

- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp.

- Các quyết định lương hoặc tương đương trong thời gian giữ ngạch.

- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội.

10.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

10.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

10.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị ngành Y tế.

10.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Phòng Tổ chức - Hành chính, Sở y tế tỉnh Cà Mau.

10.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng III.

10.9. Phí, lệ phí: Không quy định

10.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

10.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV lên chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV và tương đương từ đủ 03 năm trở lên. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh điều dưỡng hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thăng hạng.

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh điều dưỡng).

10.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Luật Viên chức;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;

Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.

11. Xét thăng hạng Điều dưỡng hạng II

11.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện hồ sơ Xét thăng hạng Điều dưỡng hạng II chuẩn bị hồ sơ, gửi trình đến Sở Y tế để tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập Đề án Xét thăng hạng trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Khi Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Chuyên viên Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Y tế trực tiếp hướng dẫn, hoàn thiện hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Phòng Tổ chức - Hành chính tham mưu, đề xuất lãnh đạo Sở Y tế thành lập Hội đồng Xét thăng hạng (Hội đồng): 4,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Khi Hội đồng được thành lập, tiến hành tổ chức thẩm định chấm hồ sơ, khi có kết quả thẩm định hồ sơ, Hội đồng hoàn thiện kết quả trình lãnh đạo Sở Y tế ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 20 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

11.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

11.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Sơ yếu lý lịch.

- Bản đánh giá, xếp loại chất lượng.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp.

- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp.

- Các quyết định lương hoặc tương đương trong thời gian giữ ngạch.

- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội.

11.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

11.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

11.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị ngành Y tế.

11.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Phòng Tổ chức - Hành chính, Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

11.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng II.

11.9. Phí, lệ phí: Không quy định

11.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

11.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Điều dưỡng (hạng III) lên chức danh Điều dưỡng (hạng II) phải có thời gian giữ chức danh điều dưỡng (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh điều dưỡng (hạng III) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thăng hạng.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh điều dưỡng).

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng III đạt một trong các thành tích, kết quả hoạt động như sau:

a) Được cấp bằng Chuyên khoa cấp II hoặc Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng;

b) Đạt danh hiệu “Thầy thuốc ưu tú”, “Thầy thuốc nhân dân”;

c) Đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua từ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên;

d) Được khen thưởng Huân chương Lao động hạng Ba trở lên;

đ) Chủ nhiệm ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên và nhiệm vụ khoa học và công nghệ này phải được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;

e) Chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên và thành viên tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên và nhiệm vụ khoa học và công nghệ này phải được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;

g) Chủ trì ít nhất 02 đề án hoặc hướng dẫn, quy trình kỹ thuật chuyên môn trong lĩnh vực công tác từ cấp cơ sở trở lên hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật được cấp có thẩm quyền ban hành;

h) Thành viên tham gia ít nhất 02 đề án hoặc hướng dẫn, quy trình chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh vực công tác được cấp bộ, cấp tỉnh ban hành.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng chuyên môn và có thành tích tốt trong công tác.

11.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Luật Viên chức;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;

Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.

12. Xét thăng hạng Hộ sinh hạng III

12.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện hồ sơ Xét thăng hạng Hộ sinh hạng III chuẩn bị hồ sơ, gửi trình đến Sở Y tế để tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập Đề án Xét thăng hạng trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Khi Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Chuyên viên Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Y tế trực tiếp hướng dẫn, hoàn thiện hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Phòng Tổ chức - Hành chính tham mưu, đề xuất lãnh đạo Sở Y tế thành lập Hội đồng Xét thăng hạng (Hội đồng): 4,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Khi Hội đồng được thành lập, tiến hành tổ chức thẩm định chấm hồ sơ, khi có kết quả thẩm định hồ sơ, Hội đồng hoàn thiện kết quả trình lãnh đạo Sở Y tế ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 20 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

12.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

12.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Sơ yếu lý lịch.

- Bản đánh giá, xếp loại chất lượng.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp.

- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp.

- Các quyết định lương hoặc tương đương trong thời gian giữ ngạch.

- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội.

12.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

12.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

12.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị ngành y tế.

12.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Phòng Tổ chức - Hành chính, Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

12.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng III.

12.9. Phí, lệ phí: Không quy định

12.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

12.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng IV lên chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng IV và tương đương từ đủ 03 năm trở lên. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh hộ sinh hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thăng hạng.

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hộ sinh hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh hộ sinh).

12.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Luật Viên chức;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;

Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.

13. Xét thăng hạng Hộ sinh hạng II

13.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện hồ sơ Xét thăng hạng Hộ sinh hạng II chuẩn bị hồ sơ, gửi trình đến Sở Y tế để tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập Đề án Xét thăng hạng trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Khi Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Chuyên viên Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Y tế trực tiếp hướng dẫn, hoàn thiện hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Phòng Tổ chức - Hành chính tham mưu, đề xuất lãnh đạo Sở Y tế thành lập Hội đồng Xét thăng hạng (Hội đồng): 4,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Khi Hội đồng được thành lập, tiến hành tổ chức thẩm định chấm hồ sơ, khi có kết quả thẩm định hồ sơ, Hội đồng hoàn thiện kết quả trình lãnh đạo Sở Y tế ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 20 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

13.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

13.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Sơ yếu lý lịch.

- Bản đánh giá, xếp loại chất lượng.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp.

- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp.

- Các quyết định lương hoặc tương đương trong thời gian giữ ngạch.

- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội.

13.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

13.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

13.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị thực hiện hồ sơ.

13.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Phòng Tổ chức - Hành chính, Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

13.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng II.

13.9. Phí, lệ phí: Không quy định

13.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

13.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Hộ sinh (hạng III) lên chức danh hộ sinh (hạng II) phải có thời gian giữ chức danh hộ sinh (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh hộ sinh (hạng III) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thăng hạng.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hộ sinh hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh hộ sinh).

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng III đạt một trong các thành tích, kết quả hoạt động như sau:

a) Được cấp bằng Chuyên khoa cấp II hoặc Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng;

b) Đạt danh hiệu “Thầy thuốc ưu tú”, “Thầy thuốc nhân dân”;

c) Đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua từ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên;

d) Được khen thưởng Huân chương Lao động hạng Ba trở lên;

đ) Chủ nhiệm ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên và nhiệm vụ khoa học và công nghệ này phải được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;

e) Chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công ng hệ từ cấp cơ sở trở lên và thành viên tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên và nhiệm vụ khoa học và công nghệ này phải được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;

g) Chủ trì ít nhất 02 đề án hoặc hướng dẫn, quy trình kỹ thuật chuyên môn trong lĩnh vực công tác từ cấp cơ sở trở lên hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật được cấp có thẩm quyền ban hành;

h) Thành viên tham gia ít nhất 02 đề án hoặc hướng dẫn, quy trình chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh vực công tác được cấp bộ, cấp tỉnh ban hành.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng chuyên môn và có thành tích tốt trong công tác.

13.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Luật Viên chức;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;

Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.

14. Xét thăng hạng Kỹ thuật y hạng III

14.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện hồ sơ Xét thăng hạng Kỹ thuật y hạng III chuẩn bị hồ sơ, gửi trình đến Sở Y tế để tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập Đề án Xét thăng hạng trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Khi Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Chuyên viên Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Y tế trực tiếp hướng dẫn, hoàn thiện hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Phòng Tổ chức - Hành chính tham mưu, đề xuất lãnh đạo Sở Y tế thành lập Hội đồng Xét thăng hạng (Hội đồng): 4,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Khi Hội đồng được thành lập, tiến hành tổ chức thẩm định chấm hồ sơ, khi có kết quả thẩm định hồ sơ, Hội đồng hoàn thiện kết quả trình lãnh đạo Sở Y tế ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 20 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

14.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

14.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Sơ yếu lý lịch.

- Bản đánh giá, xếp loại chất lượng.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp.

- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp.

- Các quyết định lương hoặc tương đương trong thời gian giữ ngạch.

- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội.

14.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

14.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

14.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị thực hiện hồ sơ hồ sơ.

14.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Phòng Tổ chức - Hành chính, Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

14.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên y hạng III.

14.9. Phí, lệ phí: Không quy định

14.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

14.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng IV lên chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng IV và tương đương từ đủ 03 năm trở lên. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh kỹ thuật y hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thăng hạng.

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh kỹ thuật y).

14.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Luật Viên chức;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;

Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.

15. Xét thăng hạng Kỹ thuật y hạng II

15.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện hồ sơ Xét thăng hạng Kỹ thuật y hạng II chuẩn bị hồ sơ, gửi trình đến Sở Y tế để tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập Đề án Xét thăng hạng trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Khi Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Chuyên viên Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Y tế trực tiếp hướng dẫn, hoàn thiện hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Phòng Tổ chức - Hành chính tham mưu, đề xuất lãnh đạo Sở Y tế thành lập Hội đồng Xét thăng hạng (Hội đồng): 4,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Khi Hội đồng được thành lập, tiến hành tổ chức thẩm định chấm hồ sơ, khi có kết quả thẩm định hồ sơ, Hội đồng hoàn thiện kết quả trình lãnh đạo Sở Y tế ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 20 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

15.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

15.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Sơ yếu lý lịch.

- Bản đánh giá, xếp loại chất lượng.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp.

- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp.

- Các quyết định lương hoặc tương đương trong thời gian giữ ngạch.

- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội.

15.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

15.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

15.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị ngành y tế.

15.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Phòng Tổ chức - Hành chính, Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

15.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên y hạng II.

15.9. Phí, lệ phí: Không quy định

15.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

15.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Kỹ thuật y (hạng III) lên chức danh kỹ thuật y (hạng II) phải có thời gian giữ chức danh kỹ thuật y (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh kỹ thuật y (hạng III) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thăng hạng.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh kỹ thuật y).

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng III đạt một trong các thành tích, kết quả hoạt động như sau:

a) Được cấp bằng Chuyên khoa cấp II hoặc Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng;

b) Đạt danh hiệu “Thầy thuốc ưu tú”, “Thầy thuốc nhân dân”;

c) Đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua từ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên;

d) Được khen thưởng Huân chương Lao động hạng Ba trở lên;

đ) Chủ nhiệm ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên và nhiệm vụ khoa học và công nghệ này phải được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;

e) Chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên và thành viên tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên và nhiệm vụ khoa học và công nghệ này phải được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;

g) Chủ trì ít nhất 02 đề án hoặc hướng dẫn, quy trình kỹ thuật chuyên môn trong lĩnh vực công tác từ cấp cơ sở trở lên hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật được cấp có thẩm quyền ban hành;

h) Thành viên tham gia ít nhất 02 đề án hoặc hướng dẫn, quy trình chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh vực công tác được cấp bộ, cấp tỉnh ban hành.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng chuyên môn và có thành tích tốt trong công tác.

15.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Luật Viên chức;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;

Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.

16. Xét thăng hạng Dược sĩ

16.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện hồ sơ Xét thăng hạng Dược sĩ chuẩn bị hồ sơ, gửi trình đến Sở Y tế để tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập Đề án Xét thăng hạng trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Khi Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Chuyên viên Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Y tế trực tiếp hướng dẫn, hoàn thiện hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Phòng Tổ chức - Hành chính tham mưu, đề xuất lãnh đạo Sở Y tế thành lập Hội đồng Xét thăng hạng (Hội đồng): 4,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Khi Hội đồng được thành lập, tiến hành tổ chức thẩm định chấm hồ sơ, khi có kết quả thẩm định hồ sơ, Hội đồng hoàn thiện kết quả trình lãnh đạo Sở Y tế ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 20 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

16.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

16.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Sơ yếu lý lịch.

- Bản đánh giá, xếp loại chất lượng.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp.

- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp.

- Các quyết định lương hoặc tương đương trong thời gian giữ ngạch.

- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội.

16.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

16.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

16.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị ngành y tế.

16.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Phòng Tổ chức - Hành chính, Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

16.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược sĩ.

16.9. Phí, lệ phí: Không quy định

16.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

16.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Chức danh nghề nghiệp Dược hạng IV lên chức danh nghề nghiệp dược sĩ hạng III phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp dược hạng IV và tương đương từ đủ 03 năm trở lên. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dược hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thăng hạng.

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược hoặc có chứng chỉ hành nghề dược (dùng cho các hạng chức danh dược).

16.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Luật Viên chức;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;

Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.

17. Xét thăng hạng Dược sĩ chính

17.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện hồ sơ Xét thăng hạng Dược sĩ chính chuẩn bị hồ sơ, gửi trình đến Sở Y tế để tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập Đề án Xét thăng hạng trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Khi Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Chuyên viên Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Y tế trực tiếp hướng dẫn, hoàn thiện hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Phòng Tổ chức - Hành chính tham mưu, đề xuất lãnh đạo Sở Y tế thành lập Hội đồng Xét thăng hạng (Hội đồng): 4,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Khi Hội đồng được thành lập, tiến hành tổ chức thẩm định chấm hồ sơ, khi có kết quả thẩm định hồ sơ, Hội đồng hoàn thiện kết quả trình lãnh đạo Sở Y tế ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 20 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

17.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

17.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Sơ yếu lý lịch.

- Bản đánh giá, xếp loại chất lượng.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp.

- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp.

- Các quyết định lương hoặc tương đương trong thời gian giữ ngạch.

- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội.

17.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

17.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

17.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị ngành y tế

17.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Phòng Tổ chức - Hành chính, Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

17.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược sĩ chính.

17.9. Phí, lệ phí: Không quy định

17.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

17.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Dược sĩ (hạng III) lên chức danh dược sĩ chính (hạng II) phải có thời gian giữ chức danh dược sĩ (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm đối với người có bằng tốt nghiệp dược sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ nhóm ngành dược học; 06 năm đối với người có bằng tốt ng hiệp dược sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành dược học. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dư ợc sĩ (hạng III) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự t hăng hạng.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược hoặc có chứng chỉ hành nghề dược (dùng cho các hạng chức danh dược).

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng III đạt một trong các thành tích, kết quả hoạt động như sau:

a) Được cấp bằng Chuyên khoa cấp II hoặc Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng;

b) Đạt danh hiệu “Thầy thuốc ưu tú”, “Thầy thuốc nhân dân”;

c) Đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua từ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên;

d) Được khen thưởng Huân chương Lao động hạng Ba trở lên;

đ) Chủ nhiệm ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên và nhiệm vụ khoa học và công nghệ này phải được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;

e) Chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên và thành viên tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên và nhiệm vụ khoa học và công nghệ này phải được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;

g) Chủ trì ít nhất 02 đề án hoặc hướng dẫn, quy trình kỹ thuật chuyên môn trong lĩnh vực công tác từ cấp cơ sở trở lên hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật được cấp có thẩm quyền ban hành;

h) Thành viên tham gia ít nhất 02 đề án hoặc hướng dẫn, quy trình chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh vực công tác được cấp bộ, cấp tỉnh ban hành.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng chuyên môn và có thành tích tốt trong công tác.

17.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Luật Viên chức;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;

Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.

18. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng III

18.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện hồ sơ Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng III chuẩn bị hồ sơ, gửi trình đến Sở Y tế để tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo quy đinh.

- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập Đề án Xét thăng hạng trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Khi Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Chuyên viên Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Y tế trực tiếp hướng dẫn, hoàn thiện hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Phòng Tổ chức - Hành chính tham mưu, đề xuất lãnh đạo Sở Y tế thành lập Hội đồng Xét thăng hạng (Hội đồng): 4,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Khi Hội đồng được thành lập, tiến hành tổ chức thẩm định chấm hồ sơ, khi có kết quả thẩm định hồ sơ, Hội đồng hoàn thiện kết quả trình lãnh đạo Sở Y tế ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 20 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

18.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

18.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Sơ yếu lý lịch.

- Bản đánh giá, xếp loại chất lượng.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp.

- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp.

- Các quyết định lương hoặc tương đương trong thời gian giữ ngạch.

- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội.

18.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

18.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

18.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị ngành y tế

18.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Phòng Tổ chức - Hành chính, Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

18.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng III.

18.9. Phí, lệ phí: Không quy định

18.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

18.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng IV lên chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng IV và tương đương từ đủ 03 năm trở lên. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dinh dưỡng hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thăng hạng.

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng (dùng cho các hạng chức dinh dưỡng).

18.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Luật Viên chức;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;

Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.

19. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng II

19.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện hồ sơ Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng II chuẩn bị hồ sơ, gửi trình đến Sở Y tế để tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập Đề án Xét thăng hạng trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Khi Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Chuyên viên Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Y tế trực tiếp hướng dẫn, hoàn thiện hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Phòng Tổ chức - Hành chính tham mưu, đề xuất lãnh đạo Sở Y tế thành lập Hội đồng Xét thăng hạng (Hội đồng): 4,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Khi Hội đồng được thành lập, tiến hành tổ chức thẩm định chấm hồ sơ, khi có kết quả thẩm định hồ sơ, Hội đồng hoàn thiện kết quả trình lãnh đạo Sở Y tế ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 20 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

19.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

19.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Sơ yếu lý lịch.

- Bản đánh giá, xếp loại chất lượng.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp.

- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp.

- Các quyết định lương hoặc tương đương trong thời gian giữ ngạch.

- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội.

19.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

19.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

19.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị ngành y tế.

19.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội vụ: Phòng Tổ chức - Hành chính, Sở Y tế tỉnh Cà Mau .

19.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng II.

19.9. Phí, lệ phí: Không quy định

19.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không quy định.

19.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Dinh dưỡng (hạng III) lên chức danh dinh dưỡng (hạng II) phải có thời gian giữ chức danh dược sĩ (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dinh dưỡng (hạng III) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thăng hạng.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng (dùng cho các hạng chức danh dinh dưỡng).

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng III đạt một trong các thành tích, kết quả hoạt động như sau:

a) Được cấp bằng Chuyên khoa cấp II hoặc Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng;

b) Đạt danh hiệu “Thầy thuốc ưu tú”, “Thầy thuốc nhân dân”;

c) Đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua từ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên;

d) Được khen thưởng Huân chương Lao động hạng Ba trở lên;

đ) Chủ nhiệm ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên và nhiệm vụ khoa học và công nghệ này phải được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;

e) Chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên và thành viên tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên và nhiệm vụ khoa học và công nghệ này phải được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;

g) Chủ trì ít nhất 02 đề án hoặc hướng dẫn, quy trình kỹ thuật chuyên môn trong lĩnh vực công tác từ cấp cơ sở trở lên hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật được cấp có thẩm quyền ban hành;

h) Thành viên tham gia ít nhất 02 đề án hoặc hướng dẫn, quy trình chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh vực công tác được cấp bộ, cấp tỉnh ban hành.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng chuyên môn và có thành tích tốt trong công tác.

19.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Luật Viên chức;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;

Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.

20. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III

20.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện hồ sơ Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III chuẩn bị hồ sơ, gửi trình đến Sở Y tế để tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập Đề án Xét thăng hạng trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Khi Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Chuyên viên Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Y tế trực tiếp hướng dẫn, hoàn thiện hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Phòng Tổ chức - Hành chính tham mưu, đề xuất lãnh đạo Sở Y tế thành lập Hội đồng Xét thăng hạng (Hội đồng): 4,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Khi Hội đồng được thành lập, tiến hành tổ chức thẩm định chấm hồ sơ, khi có kết quả thẩm định hồ sơ, Hội đồng hoàn thiện kết quả trình lãnh đạo Sở Y tế ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 20 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

20.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

20.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Sơ yếu lý lịch.

- Bản đánh giá, xếp loại chất lượng.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp.

- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp.

- Các quyết định lương hoặc tương đương trong thời gian giữ ngạch.

- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội.

20.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

20.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

20.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị ngành y tế.

20.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Phòng Tổ chức - Hành chính, Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

20.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III.

20.9. Phí, lệ phí: Không quy định

20.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

20.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng IV lên chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng IV và tương đương từ đủ 03 năm trở lên. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dân số viên hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thăng hạng.

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số (dùng cho các hạng chức dân số).

20.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Luật Viên chức;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;

Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.

21. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II

21.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện hồ sơ Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II chuẩn bị hồ sơ, gửi trình đến Sở Y tế để tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo quy định.

- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập Đề án Xét thăng hạng trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Khi Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Chuyên viên Phòng Tổ chức - Hành chính Sở Y tế trực tiếp hướng dẫn, hoàn thiện hồ sơ, chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Phòng Tổ chức - Hành chính tham mưu, đề xuất lãnh đạo Sở Y tế thành lập Hội đồng Xét thăng hạng (Hội đồng): 4,5 ngày làm việc.

+ Bước 2: Khi Hội đồng được thành lập, tiến hành tổ chức thẩm định chấm hồ sơ, khi có kết quả thẩm định hồ sơ, Hội đồng hoàn thiện kết quả trình lãnh đạo Sở Y tế ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 20 ngày làm việc.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện: 0,5 ngày làm việc.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

21.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

21.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Sơ yếu lý lịch.

- Bản đánh giá, xếp loại chất lượng.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp.

- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp.

- Các quyết định lương hoặc tương đương trong thời gian giữ ngạch.

- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội.

21.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

21.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày Đề án Xét thăng hạng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

21.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị ngành y tế.

21.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Phòng Tổ chức - Hành chính, Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

21.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II.

21.9. Phí, lệ phí: Không quy định

21.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

21.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Dân số viên (hạng III) lên chức danh dân số viên (hạng II) phải có thời gian giữ chức danh dân số viên (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dân số viên (hạng III) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thăng hạng.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số (dùng cho các hạng chức danh dân số).

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng III đạt một trong các thành tích, kết quả hoạt động như sau:

a) Được cấp bằng Chuyên khoa cấp II hoặc Tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng;

b) Đạt danh hiệu “Thầy thuốc ưu tú”, “Thầy thuốc nhân dân”;

c) Đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua từ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên;

d) Được khen thưởng Huân chương Lao động hạng Ba trở lên;

đ) Chủ nhiệm ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên và nhiệm vụ khoa học và công nghệ này phải được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;

e) Chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên và thành viên tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên và nhiệm vụ khoa học và công nghệ này phải được nghiệm thu từ mức đạt trở lên;

g) Chủ trì ít nhất 02 đề án hoặc hướng dẫn, quy trình kỹ thuật chuyên môn trong lĩnh vực công tác từ cấp cơ sở trở lên hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật được cấp có thẩm quyền ban hành;

h) Thành viên tham gia ít nhất 02 đề án hoặc hướng dẫn, quy trình chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh vực công tác được cấp bộ, cấp tỉnh ban hành.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng chuyên môn và có thành tích tốt trong công tác.

21.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Luật Viên chức;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;

Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;

Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.

22. Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A

22.1. Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, đơn vị thực hiện hồ sơ Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A chuẩn bị hồ sơ, gửi trình đến Sở Y tế để tiếp nhận hồ sơ.

- Trình tự giải quyết tại Sở Y tế:

+ Bước 1: Phòng Tổ chức - Hành chính tiếp nhận hồ sơ đề nghị công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A, chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ Y tham mưu giải quyết: 01 giờ.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ Y tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ Y duyệt trình lãnh đạo Sở Y tế ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 10 giờ.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 01 giờ.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Y tế, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, trình Bộ Trưởng Bộ Y tế xem xét, quyết định: 11 giờ (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả chuyển hồ sơ trình đến Bộ Y tế thực hiện quy trình tiếp theo, đồng thời, chuyển trả kết quả giải quyết về Sở Y tế nắm: 1 giờ (thời gian Quy trình thực hiện tại Bộ Y tế thực hiện theo quy chế hoặc động riêng của Bộ Y tế).

22.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice).

22.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Báo cáo tình hình dịch bệnh.

- Các tài liệu, chứng cứ chứng minh tình trạng bùng phát dịch bệnh thuộc nhóm A.

- Văn bản đề nghị công bố dịch của cơ quan y tế.

22.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

22.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 24 giờ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Tại Sở Y tế 12 giờ.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 12 giớ.

22.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị ngành y tế

22.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

22.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.

22.9. Phí, lệ phí: Không quy định

22.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

22.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Có ít nhất một người bệnh được chẩn đoán xác định.

- Bệnh dịch bùng phát có khả năng lây lan nhanh, có nguy cơ gây tử vong cao và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe cộng đồng.

- Đủ các tiêu chí về dịch bệnh thuộc nhóm A theo quy định của Bộ Y tế.

22.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm năm 2007.

- Nghị định số 101/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.

- Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm;

- Quyết định 26/2023/QĐ-TTg ngày 19/10/2023 Sửa đổi Phụ lục quy định thời gian ủ bệnh trung bình và thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm làm căn cứ để công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg.

23. Công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh

23.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị thực hiện hồ sơ Công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chuẩn bị hồ sơ trình đến Sở Y tế để tiếp nhận hồ sơ.

- Trình tự giải quyết tại Sở Y tế:

+ Bước 1: Phòng Tổ chức - Hành chính tiếp nhận hồ sơ đề nghị công bố, chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ Y tham mưu giải quyết: 02 giờ.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ Y tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ Y duyệt trình lãnh đạo Sở Y tế ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 20 giờ.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 2 giờ.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Y tế, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 22 giờ (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Y tế triển khai thực hiện: 02 giờ.

23.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice).

23.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Báo cáo tình hình dịch bệnh do cơ quan y tế cấp tỉnh lập.

- Văn bản đề nghị công bố dịch bệnh của cơ quan y tế tỉnh.

- Các tài liệu chứng minh tình hình lây lan dịch bệnh trên địa bàn.

23.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

23.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 48 giờ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Tại Sở Y tế: 24 giờ.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 24 giờ.

23.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị ngành y tế.

23.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nôi bộ: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

23.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh.

23.9. Phí, lệ phí: Không quy định

23.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

23.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Có số người mắc bệnh vượt quá số mắc trung bình của tháng cùng kỳ 03 năm gần nhất.

- Từ 02 huyện hoặc xã có dịch trở lên.

- Dịch bệnh truyền nhiễm nhóm B hoặc C phải có sự lây lan trong cộng đồng và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe người dân.

- Cần đáp ứng các tiêu chí về kiểm soát dịch bệnh do Bộ Y tế quy định.

23.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm năm 2007.

- Nghị định số 101/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.

- Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm.

- Quyết định 26/2023/QĐ-TTg ngày 19/10/2023 Sửa đổi Phụ lục quy định thời gian ủ bệnh trung bình và thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm làm căn cứ để công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg.

24. Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh

24.1. Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, đơn vị thực hiện hồ sơ Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh chuẩn bị hồ sơ trình đến Sở Y tế để tiếp nhận hồ sơ.

- Trình tự giải quyết tại Sở Y tế:

+ Bước 1: Phòng Tổ chức - Hành chính tiếp nhận hồ sơ đề nghị công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A, chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ Y tham mưu giải quyết: 01 giờ.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ Y tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ Y duyệt trình lãnh đạo Sở Y tế ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 10 giờ.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 01 giờ.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Y tế, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, trình Bộ Trưởng Bộ Y tế xem xét, quyết định: 11 giờ (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả chuyển hồ sơ trình đến Bộ Y tế thực hiện quy trình tiếp theo, đồng thời, chuyển trả kết quả giải quyết về Sở Y tế nắm: 1 giờ (thời gian Quy trình thực hiện tại Bộ Y tế thực hiện theo quy chế hoặc động riêng của Bộ Y tế).

24.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice).

24.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Báo cáo tổng hợp tình hình dịch bệnh do cơ quan y tế tỉnh lập.

- Văn bản đề nghị công bố hết dịch của Sở Y tế.

- Các tài liệu chứng minh việc kiểm soát dịch bệnh và không còn ca lây nhiễm mới.

24.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

24.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 24 giờ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Tại Sở Y tế 12 giờ.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 12 giớ.

24.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị ngành y tế

24.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nôi bộ: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

24.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh.

24.9. Phí, lệ phí: Không quy định

24.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

24.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Dịch bệnh truyền nhiễm nhóm A phải được kiểm soát hoàn toàn, không còn ca lây nhiễm mới trong cộng đồng.

- Các biện pháp kiểm soát dịch đã thực hiện đạt hiệu quả và tuân thủ theo quy định của Bộ Y tế.

24.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm năm 2007.

- Nghị định số 101/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.

- Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm.

- Quyết định 26/2023/QĐ-TTg ngày 19/10/2023 Sửa đổi Phụ lục quy định thời gian ủ bệnh trung bình và thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm làm căn cứ để công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg.

25. Công bố hết dịch truyền nhiễm thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh

25.1. Trình tự thực hiện:

Các cơ quan, đơn vị thực hiện hồ sơ Công bố hết dịch truyền nhiễm thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh chuẩn bị hồ sơ trình đến Sở Y tế để tiếp nhận hồ sơ.

- Trình tự giải quyết tại Sở Y tế:

+ Bước 1: Phòng Tổ chức - Hành chính tiếp nhận hồ sơ đề nghị công bố, chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ Y tham mưu giải quyết: 02 giờ.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ Y tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ Y duyệt trình lãnh đạo Sở Y tế ký, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 20 giờ.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 2 giờ.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Y tế, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 22 giờ (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Y tế triển khai thực hiện: 02 giờ.

25.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice).

25.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Báo cáo tổng hợp tình hình dịch bệnh do cơ quan y tế tỉnh lập.

- Văn bản đề nghị công bố hết dịch của Sở Y tế.

- Các tài liệu chứng minh việc kiểm soát dịch bệnh và không còn ca lây nhiễm mới.

25.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

25.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 48 giờ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Tại Sở Y tế: 24 giờ.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 24 giờ.

25.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị thực hiện hồ sơ.

25.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

25.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm B, C trên địa bàn tỉnh.

25.9. Phí, lệ phí: Không quy định

25.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

25.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Dịch bệnh nhóm B, C phải được kiểm soát hoàn toàn, không còn ca lây nhiễm mới.

- Các biện pháp kiểm soát dịch đã thực hiện đạt hiệu quả và tuân thủ theo quy định của Bộ Y tế.

25.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm năm 2007.

- Nghị định số 101/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.

- Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm.

- Quyết định 26/2023/QĐ-TTg ngày 19/10/2023 Sửa đổi Phụ lục quy định thời gian ủ bệnh trung bình và thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm làm căn cứ để công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg.

26. Áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở, địa điểm khác (ngoại trừ tại nhà, tại cửa khẩu, cơ sở y tế)

26.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị thực hiện hồ sơ Áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở, địa điểm khác (ngoại trừ tại nhà, tại cửa khẩu, cơ sở y tế) chuẩn bị hồ sơ trình đến Sở Y tế.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Phòng Tổ chức - Hành chính tiếp nhận hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở, địa điểm khác (ngoại trừ tại nhà, tại cửa khẩu, cơ sở y tế), chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ Y tham mưu giải quyết: 1 giờ.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ Y tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ Y duyệt, trình Giám đốc Sở Y tế ký phê duyệt kết quả thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 4-10 giờ.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả về cho cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện: 1 giờ.

26.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice).

26.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Quyết định cách ly của cơ quan có thẩm quyền.

- Bản cam kết thực hiện cách ly của cá nhân.

26.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

26.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 6 giờ - 12 giờ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

26.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị thực hiện hồ sơ.

26.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Phòng Nghiệp vụ Y, Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

26.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định Áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở, địa điểm khác.

26.9. Phí, lệ phí: Không quy định

26.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

26.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

Cơ sở cách ly phải đảm bảo điều kiện sinh hoạt cơ bản như:

- Có đủ phòng ở riêng biệt cho từng đối tượng.

- Đảm bảo an toàn vệ sinh và các biện pháp phòng chống lây nhiễm khác.

- Có đội ngũ y tế và nhân viên hỗ trợ theo dõi sức khỏe và cung cấp các dịch vụ cần thiết.

26.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

Nghị định số 101/2010/NĐ-CP 30/09/2010 của Chính phủ hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch.

27. Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh

27.1. Trình tự thực hiện:

- Trình tự giải quyết tại Sở Y tế

+ Bước 1: Phòng Nghiệp vụ Y tham mưu dự thảo hồ sơ để xuất chuyển lãnh đạo Sở Y tế duyệt, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 11 giờ.

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 01 giờ.

- Trình tự giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình của Sở Y tế, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 11 giờ (Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về Sở Y tế triển khai thực hiện: 01 giờ.

27.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice).

27.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Tờ trình đề xuất thành lập Ban Chỉ đạo.

- Dự thảo quyết định thành lập Ban Chỉ đạo.

- Các tài liệu liên quan đến cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo.

27.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

27.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời 24 giờ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Tại Sở Y tế: 12 giờ.

- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 12 giờ.

27.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị ngành y tế.

27.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

27.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh.

27.9. Phí, lệ phí: Không quy định

27.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

27.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Phải có đề xuất từ cơ quan y tế địa phương hoặc theo chỉ thị từ cấp trên về việc phòng, chống dịch bệnh.

- Tình hình dịch bệnh trên địa bàn tỉnh phải có nguy cơ bùng phát hoặc cần có sự chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị để phòng, chống dịch.

27.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.

- Quyết định số 56/2010/QĐ-TTg ngày 16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp.

28. Cấp và chi trả tiền bồi thường cho người được tiêm chủng khi sử dụng vắc xin trong chương trình tiêm chủng chống dịch

28.1. Trình tự thực hiện:

- Các cơ quan, đơn vị thực hiện hồ sơ cấp và chi trả tiền bồi thường cho người được tiêm chủng khi sử dụng vắc xin trong chương trình tiêm chủng chống dịch chuẩn bị hồ sơ trình đến Sở Y tế để tiếp nhận, xử lý hồ sơ.

- Trình tự giải quyết:

+ Bước 1: Phòng Tổ chức - Hành chính tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp và chi trả tiền bồi thường cho người được tiêm chủng khi sử dụng vắc xin trong chương trình tiêm chủng chống dịch, chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ Y tham mưu giải quyết: 0,25 ngày.

+ Bước 2: Chuyên viên Phòng Nghiệp vụ Y tiếp nhận hồ sơ, tiến hành tổng hợp, thẩm định và họp Hội đồng chuyên môn, hoàn thiện sơ, chuyển lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ Y duyệt, trình Giám đốc Sở Y tế ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 29,5 ngày.

+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết; trả kết quả giải quyết về người tiêm chủng hoặc người đại diện hợp pháp thực hiện: 0,25 ngày.

- Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

28.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc trực tuyến (Hệ thống quản lý văn bản và điều hành ioffice).

28.3. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Đơn yêu cầu bồi thường.

- Hồ sơ y tế chứng minh tai biến nặng sau tiêm chủng (bao gồm sổ tiêm chủng, phiếu tiêm chủng).

- Giấy tờ liên quan đến việc xác nhận chi phí điều trị, suy giảm sức khỏe hoặc tử vong (nếu có).

28.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

28.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

3.6. Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ: Các cơ quan, đơn vị ngành y tế

3.7. Cơ quan thực hiện TTHC nội bộ:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC nội bộ: Phòng Nghiệp vụ Y, Sở Y tế tỉnh Cà Mau.

3.8. Kết quả của việc thực hiện TTHC nội bộ: Quyết định cấp tiền bồi thường và thực hiện chi trả cho người bị thiệt hại hoặc đại diện hợp pháp.

3.9. Phí, lệ phí: Không quy định

3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC nội bộ:

- Tai biến nặng sau tiêm chủng phải được xác nhận bởi hội đồng chuyên môn là có liên quan đến vắc xin hoặc quy trình tiêm chủng.

- Người bị thiệt hại hoặc đại diện hợp pháp phải nộp đơn yêu cầu bồi thường và các giấy tờ liên quan theo quy định.

3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC nội bộ:

- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP.

- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm năm 2007.

- Thông tư số 34/2018/TT-BYT của Bộ Y tế hướng dẫn về việc bồi thường khi xảy ra sự cố y khoa sau tiêm chủng trong chương trình tiêm chủng mở rộng và chống dịch.

*Tổng số Danh mục và nội dung có 99 thủ tục hành chính nội bộ./.

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác