Quyết định 20/2006/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức nợ tiền sử dụng đất đối với các hộ thuộc diện giải tỏa các dự án trên địa bàn thành phố do thành phố Đà Nẵng ban hành
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức nợ tiền sử dụng đất đối với các hộ thuộc diện giải tỏa các dự án trên địa bàn thành phố do thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu: | 20/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Hoàng Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 23/03/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 20/2006/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký: | Hoàng Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 23/03/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2006/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 23 tháng 3 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ Chức HĐNĐ và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2005 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Qui định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Xét tình hình thực tế về giải toả đền bù và để tạo điều kiện cho các hộ thuộc diện giải toả đã bàn giao mặt bằng cho các dự án trên địa bàn thành phố xây dựng nhà ở mới, ổn định cuộc sống sau giải tỏa;
Theo đề nghị Chánh Văn phòng UBND thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay điều chỉnh, bổ sung mức nợ tiền sử dụng đất đối với các hộ thuộc diện giải tỏa và tái định cư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng được áp giá bồi thường, bố trí đất tái định cư theo các Quyết định: số 170/1999/QĐ-UB ngày 16.12.1999, số 85/2000/QĐ-UB ngày 20.7.2000, số 121/2003/QĐ-UB, số 122/2003/QĐ-UB ngày 24.7.2003, số 209/2004/QĐ-UB và số 212/2004/QĐ-UB ngày 28.12.2004 của UBND thành phố Đà Nẵng, cụ thể:
1. Hộ chính có giá trị bồi thường thiệt hại dưới 80 (tám mươi) triệu đồng được nợ 100% tiền sử dụng đất (thay mức dưới 70 (bảy mươi) triệu đồng quy định trước đây).
2. Hộ chính có giá trị bồi thường thiệt hại từ 80 (tám mươi) triệu đồng trở lên được giữ lại toàn bộ số tiền bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối và các khoản hỗ trợ chính sách để xây dựng nhà ở mới.
3. Trường hợp hộ chính số tiền bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối và các khoản hỗ trợ chính sách (chưa kể giá trị bồi thường về đất) dưới 80 (tám mươi) triệu đồng thì được giữ lại đủ 80 (tám mươi) triệu đồng để xây dựng nhà ở mới. Số tiền còn lại phải nộp tiền sử dụng đất; nếu không đủ nộp tiền sử dụng đất thì giải quyết cho nợ.
4. Các hộ không được đền bù theo giá đất ở, có nhà ở, công trình phụ riêng trong khuôn viên đất của hộ chính hoặc có hồ sơ đền bù riêng, có Quyết định thu hồi đất riêng, được UBND thành phố Đà Nẵng bố trí đất hộ phụ, nếu có đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất thì giải quyết cho nợ mức tối đa 50% (năm mươi phần trăm) tiền sử dụng đất theo quy định.
5. Đối với các hộ phụ bố trí đất tái định cư đã được ghi nợ tiền sử dụng đất 5 (năm) năm quy định trước đây, nếu có đơn tiếp tục xin ghi nợ tiền sử dụng đất thì gia hạn thêm 5 (năm) năm (đủ 10 năm), không tính lãi suất ngân hàng.
6. Trường hợp hộ giải tỏa được bố trí 02 (hai) lô đất tái định cư trở lên, nhưng việc ghi nợ tiền sử dụng đất tối đa 02 (hai) lô.
7. Tiền sử dụng đất tái định cư các hộ được nợ quy định tại Điểm 1, 2, 3, 4, 5 và 6 nêu trên được quy định ra vàng 98% tại thời điểm nhận đất tái định cư trong thời hạn 10 (mười) năm không tính lãi. Quá thời hạn cho nợ mà chưa trả đủ thì tính lãi theo lãi suất tiền vay ngắn hạn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.
8. Đối với những hộ đã ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất với các chủ đầu tư trước ngày thực hiện Quyết định này; không áp dụng giải quyết ghi nợ tiền sử dụng đất tại Quyết định này.
9. Ngoài những trường hợp quy định nêu trên, Hội đồng giải phóng mặt bằng dự án đề xuất UBND thành phố xem xét, giải quyết việc cho nợ tiền sử dụng đất đối với những hộ có hoàn cảnh đặc biệt.
Điều 2: Giao các cơ quan, đơn vị và các Ban Quản lý dự án, Công ty thực hiện nhiệm vụ giải tỏa đền bù, bố trí đất tái định cư các dự án trên địa bàn thành phố, Ban Giải tỏa đền bù các dự án đầu tư xây dựng thành phố, Ban Giải tỏa đền bù các dự án đầu tư xây dựng số 2 và số 3 thực hiện giải quyết đối với các hộ giải tỏa tại Điều 1 nêu trên và lập thủ tục thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày. Thu hồi bãi bỏ Quyết số 54/2005/QĐ-UB ngày 06.5.2005 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Điều 4: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các quận, huyện, Trưởng ban Ban Quản lý dự án, Giám đốc Công ty thực hiện nhiệm vụ giải tỏa đền bù, bố trí đất tái định cư các dự án trên địa bàn thành phố, Trưởng ban Ban Giải tỏa đền bù các dự án đầu tư xây dựng thành phố, Trưởng ban Ban Giải tỏa đền bù các dự án đầu tư xây dựng số 2 và số 3, Thủ trưởng các cơ quan,các đơn vị và cá nhâncó liên quan căn cứquyết định thi hành ./.
|
TM.UỶ
BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây