Quyết định 20/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua-Khen thưởng tỉnh Hà Nam
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua-Khen thưởng tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 20/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Trần Xuân Lộc |
Ngày ban hành: | 30/08/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 20/2006/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam |
Người ký: | Trần Xuân Lộc |
Ngày ban hành: | 30/08/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2006/QĐ-UBND |
Phủ Lý, ngày 30 tháng 08 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN THI ĐUA-KHEN THƯỞNG TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 122/2005/NĐ-CP, ngày 04 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định tổ chức làm công tác thi đua-khen thưởng;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2005/NQ-HĐND ngày 09 tháng 02 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về thành lập Ban thi đua - Khen thưởng tỉnh;
Theo đề nghị của Trưởng ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng:
Ban Thi đua-Khen thưởng tỉnh Hà Nam là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh có chức năng tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước về thu phí và khen thưởng trên phạm vi toàn tỉnh.
Ban Thi đua-Khen thưởng tỉnh chịu sự quản lý về tổ chức biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương.
Ban thi đua khen thưởng tỉnh có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng và mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước để hoạt động.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh và Hội đồng Thi đua-Khen thưởng tỉnh để cụ thể hóa chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
2. Làm nhiệm vụ thường trực của Hội đồng Thi đua-Khen thưởng tỉnh.
3. Xây dựng chương trình kế hoạch, nội dung thi đua, khen thưởng cho từng thời kỳ và từng lĩnh vực nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh.
4. Giúp Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức các phong trào thi đua và thực hiện chính sách khen thưởng trong phạm vi quản lý.
5. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, tổ chức kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực thuộc thực hiện công tác thi đua, khen thưởng.
6. Giúp Chủ tịch UBND tỉnh trong việc sơ kết, tổng kết, phát hiện điển hình, đúc rút và phổ biến kinh nghiệm, nhân rộng phong trào thi đua và các điển hình tiên tiến; kiến nghị đổi mới công tác thi đua, khen thưởng; xem xét, thẩm định, đề xuất các hình thức khen thưởng đảm bảo chính xác, kịp thời theo đúng quy định của pháp luật.
7. Tổ chức bồi dưỡng về chủ trương chính sách, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ về thi đua-khen thưởng cho cán bộ, công chức làm công tác thi đua-khen thưởng.
8. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về chính sách khen thưởng, tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo về công tác thi đua, khen thưởng.
9. Xây dựng và quản lý quỹ thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật.
10. Quản lý, cấp phát hiện vật khen thưởng của tỉnh theo phân cấp; thực hiện việc tổ chức và trao tặng khen thưởng theo quy định của pháp luật. Làm thủ tục cấp đổi hiện vật khen thưởng bị hư hỏng, thất lạc và xác nhận hình thức khen thưởng.
11. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ KHKT, xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác thi đua-khen thưởng.
12. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, tài chính, tài sản theo quy định của Pháp luật và phân cấp của tỉnh.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức:
1. Lãnh đạo Ban gồm có: Trưởng ban và 01 Phó trưởng ban.
- Trưởng ban là người đứng đầu Ban, phụ trách chung theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương, trước pháp luật về toàn bộ các hoạt động của Ban Thi đua-Khen thưởng.
- Phó trưởng Ban là người giúp việc Trưởng ban, được Trưởng ban phân công phụ trách, chỉ đạo một số lĩnh vực công tác cụ thể: chịu trách nhiệm trước Trưởng ban, trước pháp luật về lĩnh vực công tác được giao.
2. Cơ cấu tổ chức:
- Văn phòng.
- Phòng Nghiệp vụ - Thanh tra.
Phòng do Trưởng phòng, Văn phòng do Chánh Văn phòng phụ trách, nếu đủ điều kiện có thể có 01 Phó Trưởng phòng, 01 Phó Văn phòng giúp việc.
3. Biên chế:
Biên chế của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thuộc biên chế quản lý Nhà nước, được UBND tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm.
Điều 4. Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ, biên chế được giao và khả năng cán bộ có trách nhiệm bố trí, bổ nhiệm cán bộ, nhân viên, quy định nhiệm vụ cụ thể cho Văn phòng và Phòng nghiệp vụ - Thanh tra hoạt động theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh và Thủ trưởng các ngành, các cấp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây