Quyết định 20/2001/QĐ-BTC phát hành trái phiếu kho bạc theo hình thức chiết khấu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 20/2001/QĐ-BTC phát hành trái phiếu kho bạc theo hình thức chiết khấu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 20/2001/QĐ-BTC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 28/03/2001 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 20/2001/QĐ-BTC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 28/03/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2001/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 20/2001/QĐ-BTC NGÀY 28 THÁNG 3 NĂM 2001 VỀ VIỆC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU KHO BẠC THEO HÌNH THỨC CHIẾT KHẤU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 25/CP ngày 5/4/1995 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 01/2000/NĐ-CP ngày 13/01/2000 của Chính phủ về việc ban hành quy chế phát hành trái phiếu Chính phủ;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phát hành trái phiếu kho bạc theo hình thức chiết khấu tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh với các nội dung sau:
a. Kỳ hạn trái phiếu: 5 năm
b. Lãi suất trái phiếu: 7,2%/năm
c. Thời gian bán trái phiếu: từ ngày 16/4/2001 đến 15/6/2001
d. Ngày phát hành trái phiếu: 15/6/2001
đ. Ngày đến hạn thanh toán trái phiếu: 16/6/2006
Điều 2. Đối tượng được mua trái phiếu kho bạc quy định tại Điều 1 nói trên bao gồm:
- Người Việt Nam ở trong và ngoài nước; Người nước ngoài làm việc và sinh sống hợp pháp tại Việt Nam.
- Các tổ chức xã hội, chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp; Quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
Các tổ chức nói trên không được sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp để mua trái phiếu Kho bạc.
Điều 3. Trái phiếu được phát hành và thanh toán bằng đồng Việt Nam, hình thức chứng chỉ không ghi tên, in sẵn các loại mệnh giá: 1.000.000 đồng, 2.000.000 đồng, 5.000.000 đồng, 10.000.000, 20.000.000 đồng và 50.000.000 đồng;
Trái phiếu phát hành đợt này được niêm yết, giao dịch tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán.
Điều 4. Việc thanh toán gốc, lãi trái phiếu được thực hiện như sau:
a. Tiền gốc trái phiếu được thanh toán 1 lần khi đến hạn. Tiền lãi trái phiếu được thanh toán định kỳ 1 năm/lần.
Trường hợp đến hạn trả gốc, lãi nhưng người sở hữu trái phiếu chưa đến thanh toán thì số tiền gốc hoặc lãi đó sẽ được bảo lưu, không tính lãi trong thời gian quá hạn thanh toán.
b. Tiền gốc, lãi trái phiếu được thanh toán tại văn phòng Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Kho bạc Nhà nước quận, huyện nơi phát hành trái phiếu. Trường hợp trái phiếu được lưu ký tại các tổ chức lưu ký, việc thanh toán gốc, lãi trái phiếu được thực hiện thông qua các tổ chức lưu ký trái phiếu.
Điều 5. Chủ sở hữu trái phiếu kho bạc được dùng trái phiếu để bán, tặng, cho, để lại thừa kế hoặc cầm cố. Không được dùng trái phiếu để thay thế tiền trong lưu thông và thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách Nhà nước.
Điều 6. Tiền bán trái phiếu được ghi thu vào ngân sách Trung ương; Nguồn vốn thanh toán trái phiếu và các chi phí phục vụ cho việc phát hành và thanh toán trái phiếu do ngân sách Trung ương bảo đảm.
Điều 7. Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nguyễn Sinh Hùng (Đã ký) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây