Quyết định 1995/QĐ-BGTVT năm 2021 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch Cảng hàng không Điện Biên giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 1995/QĐ-BGTVT năm 2021 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch Cảng hàng không Điện Biên giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 1995/QĐ-BGTVT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Lê Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 19/11/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1995/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Lê Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 19/11/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1995/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CẢNG HÀNG KHÔNG ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2021-2030
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch năm 2017; Luật số 35/2018/QH14 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan quy hoạch;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25/01/2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về Quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay; Thông tư số 30/2020/TT-BGTVT ngày 18/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về Quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT ngày 29/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam; Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29/3/2020;
Căn cứ Quyết định số 2501/QĐ-BGTVT ngày 28/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết Cảng hàng không Điện Biên giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét Tờ trình của Cục Hàng không Việt Nam số 4808/TTr-CHK ngày 20/10/2021 về việc phê duyệt Hồ sơ điều chỉnh cục bộ Quy hoạch Cảng hàng không Điện Biên giai đoạn 2021 – 2030; Văn bản số 5360/CHK-QLC ngày 19/11/2021 về việc tiếp thu, giải trình và hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh cục bộ Quy hoạch Cảng hàng không Điện Biên giai đoạn 2021 – 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 1351/KHĐT ngày 19/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch Cảng hàng không Điện Biên giai đoạn 2021 - 2030 với các nội dung như sau:
1. Các công trình khu bay:
- Điều chỉnh kích thước dải hãm phanh đầu (stopway) của đầu 17 đường cất hạ cánh thành 80mx60m.
- Điều chỉnh kích thước dải cất hạ cánh thành 280mx2.700m.
- Hệ thống đường lăn: Giai đoạn đến năm 2025, xây dựng 01 đường lăn đồng bộ với đường cất hạ cánh 35-17 nối vào sân đỗ máy bay dân dụng mới, chiều rộng của đường lăn rộng 15 m, kết cấu mặt đường bê tông xi măng và lề vật liệu 2 bên mỗi bên rộng 5,0 m.
- Sân đỗ tàu bay: Giai đoạn đến năm 2025 xây dựng sân đỗ máy bay bảo đảm đáp ứng tiếp nhận được 04 tàu bay, gồm 03 vị trí đỗ máy bay A320/A321 hoặc tương đương và 01 vị trí đỗ ATR72 hoặc tương đương; đồng thời tiếp tục sử dụng sân đỗ tàu bay hiện hữu.
- Hố xử lý bom mìn: quy hoạch xây dựng hố xử lý bom mìn đồng bộ khi xây dựng đường cất hạ cánh 35-17; vị trí gần phạm vi sân quay đầu 17 của đường cất hạ cánh, phía ngoài dải san gạt của đường cất hạ cánh.
2. Công trình quản lý, điều hành bay:
Đầu tư xây dựng mới trạm quan trắc khí tượng tự động AWOS đồng bộ với đường cất hạ cánh 35-17.
3. Khu nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa:
- Nhà ga hành khách: Giai đoạn đến năm 2025, nâng cấp, mở rộng nhà ga hành khách hiện hữu từ 300.0000 hành khách/năm lên 500.000 khách/năm.
- Nhà ga hàng hóa: Bố trí chung trong nhà ga hành khách; sử dụng một phần nhà xe ngoại trường để tập kết và xử lý hàng hóa khi có nhu cầu.
- Bãi đỗ xe ô tô: Giai đoạn đến năm 2025, mở rộng sân đỗ ô tô hiện hữu để đồng bộ với công trình mở rộng nhà ga.
4. Các công trình kỹ thuật:
- Xây dựng nhà xe kỹ thuật ngoại trường theo đúng vị trí quy hoạch, kết hợp là trạm khẩn nguy cứu hỏa khi có nhu cầu.
- Công trình phụ trợ cho khu vực nhà ga hành khách bao gồm: các hạng mục cấp điện, cấp nước, thoát nước, trạm xử lý nước thải…: bổ sung hoặc cải tạo, nâng cấp đáp ứng đồng bộ với nhà ga hành khách.
Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:
- Nghiên cứu, tiếp thu Báo cáo thẩm định số 1351/KHĐT ngày 19/11/2021 của Vụ Kế hoạch – Đầu tư để quản lý và thực hiện quy hoạch theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức quản lý và thực hiện quy hoạch phù hợp với quy định hiện hành;
- Rà soát, hoàn thiện hồ sơ, bản vẽ quy hoạch đảm bảo phù hợp với quy mô, công suất khai thác theo quy hoạch được phê duyệt.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Vận tải, Môi trường, Khoa học - Công nghệ, An toàn giao thông, Tài chính; Cục trưởng các Cục: Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Hàng không Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây