Quyết định 1993/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Bảo hiểm nông nghiệp được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp xã do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 1993/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Bảo hiểm nông nghiệp được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp xã do tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu: | 1993/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Lâm Hải Giang |
Ngày ban hành: | 17/05/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1993/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Lâm Hải Giang |
Ngày ban hành: | 17/05/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1993/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 17 tháng 05 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH, BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 103/TTr-SNN ngày 05 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 03 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Bảo hiểm nông nghiệp được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp xã.
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết từng thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI
QUYẾT 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC
TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH, BỘ
PHẬN MỘT CỬA CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
/ /2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời gian giải quyết TTHC theo quy định (ngày) |
Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan (ngày) |
Quy trình các bước giải quyết TTHC |
TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước |
30 ngày làm việc |
1/2 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kế hoạch - Tổng hợp) |
Quyết định số 3639/QĐ- UBND ngày 09/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh |
07 ngày |
Bước 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Kế hoạch - Tổng hợp phân công thụ lý: 1/2 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết, tham mưu Sở thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ (thành phần gồm: Lãnh đạo Sở chủ trì; đại diện Sở Tài chính phối hợp; Phòng Kế hoạch - Tổng hợp Sở; Chi cục quản lý nhà nước chuyên ngành), thẩm định hồ sơ đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp và lập báo cáo trình UBND tỉnh ban hành quyết định chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ: 05 ngày 2.3. Lãnh đạo Phòng Kế hoạch - Tổng hợp thông qua kết quả: 1/2 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký duyệt: 1/2 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả tới Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày |
||||
02 ngày |
Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành Quyết định chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ. |
||||
1/2 ngày |
Bước 4. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
||||
05 ngày |
Bước 5: Sở Tài chính giải quyết cụ thể: 5.1. Lãnh đạo Sở chuyển Phòng Quản lý Ngân sách xử lý: 01 ngày. 5.2. Chuyên viên giải quyết, lập Lệnh chi tiền chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp cho doanh nghiệp bảo hiểm trình Lãnh đạo Phòng Quản lý Ngân sách và Lãnh đạo Sở ký duyệt và chuyển kết quả tới Kho bạc Nhà nước tỉnh: 04 ngày. |
||||
05 ngày |
Bước 6: Kho bạc Nhà nước tỉnh giải quyết cụ thể: Kho bạc Nhà nước tỉnh thực hiện chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại các ngân hàng thương mại trên cơ sở Lệnh chi tiền của Sở Tài chính và thông báo kết quả thực hiện cho Trung tâm Phục vụ hành chính công, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
||||
2 |
Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn phí bảo hiểm nông nghiệp |
30 ngày làm việc |
1/2 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kế hoạch - Tổng hợp) |
Quyết định số 3639/QĐ- UBND ngày 09/10/2019 |
14,5 ngày |
Bước 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Kế hoạch Tổng hợp phân công thụ lý: 1/2 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết, tham mưu Sở thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ (thành phần gồm: Lãnh đạo Sở chủ trì; đại diện Sở Tài chính phối hợp; Phòng Kế hoạch - Tổng hợp Sở; Chi cục quản lý nhà nước chuyên ngành; doanh nghiệp bảo hiểm đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp), thẩm định hồ sơ đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp và lập báo cáo trình UBND tỉnh xem xét quyết định chuyển trả cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm chuyển trả lại ngân sách nhà nước số phí bảo hiểm theo quy định: 12,5 ngày 2.3. Lãnh đạo Phòng Kế hoạch - Tổng hợp thông qua kết quả: 1/2 ngày 2.4. Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký duyệt: 1/2 ngày 2.5. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả tới Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày |
||||
4,5 ngày |
Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành Quyết định chuyển trả cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm chuyển trả lại ngân sách nhà nước số phí bảo hiểm theo quy định. |
||||
1/2 ngày |
Bước 4. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện nơi có đối tượng được hỗ trợ và doanh nghiệp bảo hiểm có liên quan. |
||||
05 ngày |
Bước 5: Sở Tài chính giải quyết (Trên cơ sở Quyết định chuyển trả cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm chuyển trả lại ngân sách nhà nước số phí bảo hiểm) cụ thể: 5.1. Lãnh đạo Sở chuyển Phòng Quản lý Ngân sách xử lý: 01 ngày. 5.2. Chuyên viên giải quyết, lập Lệnh chi tiền chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp cho doanh nghiệp bảo hiểm trình Lãnh đạo Phòng Quản lý Ngân sách và Lãnh đạo Sở ký duyệt và chuyển kết quả tới Kho bạc Nhà nước tỉnh (nếu có): 04 ngày. |
||||
05 ngày |
Bước 6. Kho bạc Nhà nước tỉnh giải quyết cụ thể: Kho bạc Nhà nước tỉnh thực hiện chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại các ngân hàng thương mại hoặc ngược lại doanh nghiệp bảo hiểm đến trực tiếp Kho bạc nhà nước tỉnh để thực hiện thủ tục hoàn trả lại ngân sách nhà nước. |
||||
Tổng cộng: 02 TTHC |
|
|
|
Tên thủ tục hành chính |
Thời gian giải quyết TTHC theo quy định (ngày) |
Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan (ngày) |
Quy trình các bước giải quyết TTHC |
TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp |
45 ngày |
15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Bước 1. UBND cấp xã tiếp nhận: 1.1. Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và môi trường/Địa chính - xây dựng - Đô thị và môi trường, tham mưu Chủ tịch UBND cấp xã rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ báo cáo UBND cấp huyện: 10 ngày. 1.2. Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt: 04 ngày. 1.3. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện: 01 ngày. |
Quyết định số 3639/QĐ- UBND ngày 09/10/2019 |
15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Bước 2. UBND cấp huyện tiếp nhận: 2.1. Bộ phận Một cửa cấp huyện tiếp nhận và chuyển cho Phòng Kinh tế/Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 1/2 ngày. 2.2. Lãnh đạo Phòng Kinh tế/Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công thụ lý: 1/2 ngày. 2.3. Chuyên viên giải quyết, thực hiện thẩm định, tổng hợp danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ: 10 ngày. 2.4. Lãnh đạo Phòng Kinh tế/Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông qua kết quả: 01 ngày. 2.5. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 02 ngày. 2.6. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 01 ngày. |
|
||
1/2 ngày |
Bước 3. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kế hoạch - Tổng hợp) |
|||
07 ngày |
Bước 4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giải quyết cụ thể: 4.1. Lãnh đạo Phòng Kế hoạch Tổng hợp phân công thụ lý: 1/2 ngày 4.2. Chuyên viên giải quyết, tham mưu Sở thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ bao gồm các thành phần: Lãnh đạo Sở chủ trì; đại diện Sở Tài chính phối hợp; Phòng Kế hoạch - Tổng hợp Sở; Chi cục quản lý nhà nước chuyên ngành (Hội đồng này được thành lập và hoạt động trong 01 năm, khi có hồ sơ của doanh nghiệp bảo hiểm đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thông báo triệu tập các thành viên của Hội đồng): 01 ngày 4.3. Hội đồng thực hiện tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp (có biên bản họp): 04 ngày. 4.4. Lãnh đạo Phòng Kế hoạch -Tổng hợp thông qua kết quả: 1/2 ngày 4.4. Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký duyệt: 1/2 ngày 4.5. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả tới Văn phòng UBND tỉnh: 1/2 ngày |
|||
02 ngày |
Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp. |
|||
1/2 ngày |
Bước 6. Văn phòng UBND tinh vào sổ, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện và UBND cấp xã có liên quan. |
|||
05 ngày |
Bước 7. UBND cấp xã thực hiện niêm yết công khai danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây