Quyết định 1992/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang
Quyết định 1992/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: | 1992/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Mai Sơn |
Ngày ban hành: | 18/12/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1992/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký: | Mai Sơn |
Ngày ban hành: | 18/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1992/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 18 tháng 12 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1501/QĐ-BGTVT ngày 09/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 108/TTr-SGTVT ngày 16/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
|
Q. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY
THẾ, BÃI BỎ, TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /12/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ
TT |
Mã TTHC |
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính |
Cơ chế giải quyết |
Thời hạn giải quyết |
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (sau cắt giảm) |
Phí, lệ phí |
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích |
|||
Theo quy định |
Sau cắt giảm |
Cơ quan giải quyết |
Cơ quan phối hợp giải quyết |
Tiếp nhận hồ sơ |
Trả kết quả |
|||||
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG |
||||||||||
1 |
1.000028 |
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ |
MC |
- Tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: 02 (hai) ngày làm việc; - Thẩm định hồ sơ và trả kết quả: 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
- Tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: 02 (hai) ngày làm việc; - Thẩm định hồ sơ và trả kết quả: 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Sở GTVT: - Tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: 02 (hai) ngày làm việc; - Thẩm định hồ sơ và trả kết quả: 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
|
Không có |
X |
X |
2 |
1.001046 |
Chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác |
MCLT |
07 ngày |
07 ngày |
Sở Giao thông vận tải: 03 ngày |
UBND tỉnh: 04 ngày |
Không có |
X |
X |
3 |
1.001061 |
Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác |
MCLT |
07 ngày |
07 ngày |
Sở Giao thông vận tải: 03 ngày |
UBND tỉnh: 04 ngày |
Không có |
X |
X |
4 |
1.000660 |
Công bố đưa bến xe khách vào khai thác |
MC |
- Thời hạn kiểm tra: trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định. - Thời hạn công bố: + Trường hợp quyết định công bố: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra. + Trường hợp thông báo cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra. |
- Thời hạn kiểm tra: trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định. - Thời hạn công bố: + Trường hợp quyết định công bố: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra. + Trường hợp thông báo cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra. |
Sở GTVT: - Thời hạn kiểm tra: trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định. - Thời hạn công bố: + Trường hợp quyết định công bố: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra. + Trường hợp thông báo cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra. |
|
Không có |
X |
X |
5 |
1.000672 |
Công bố lại bến xe khách |
MC |
- Thời hạn kiểm tra: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định. - Thời hạn công bố: + Trường hợp quyết định công bố: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra. + Trường hợp thông báo cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra. |
- Thời hạn kiểm tra: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định. - Thời hạn công bố: + Trường hợp quyết định công bố: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra. + Trường hợp thông báo cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra. |
Sở GTVT: - Thời hạn kiểm tra: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định. - Thời hạn công bố: + Trường hợp quyết định công bố: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra. + Trường hợp thông báo cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra. |
|
Không có |
X |
X |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ |
||||||||||
1 |
2.001919 và 1.001087 |
Cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác |
MC |
07 ngày |
07 ngày |
Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện, UBND cấp xã: 07 ngày |
|
Không có |
X |
X |
Ghi chú: - Thời hạn giải quyết: Ngày làm việc.
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang; Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn; Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 - (0204) 3831.818
PHẦN II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ |
Ghi chú |
1 |
1.000583 |
Gia hạn Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào quốc lộ |
Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ |
|
2 |
1.001035 |
Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ đang khai thác đối với đoạn, tuyến quốc lộ thuộc phạm vi được giao quản lý |
a. Trình tự thực hiện:
a1) Nộp hồ sơ TTHC: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trên môi trường điện tử (thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Giao thông vận tải hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia) đến Sở Giao thông vận tải để đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ đối với các trường hợp sau:
+ Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe có địa chỉ đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động nằm trên địa bàn tỉnh (trừ trường hợp phục vụ quốc phòng an ninh thuộc thẩm quyền của Khu Quản lý đường bộ, trường hợp thuộc thẩm quyền của Cục Đường bộ Việt Nam);
+ Phương tiện hoặc hàng hóa chở trên phương tiện được đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe có nơi đi hoặc nơi đến nằm trên địa bàn tỉnh (trừ trường hợp phục vụ 5 quốc phòng an ninh thuộc thẩm quyền của Khu Quản lý đường bộ, trường hợp thuộc thẩm quyền của Cục Đường bộ Việt Nam);
+ Phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai; thực hiện nhiệm vụ trong trường hợp khẩn cấp; công trình năng lượng: có nơi đi và nơi đến của phương tiện hoặc hàng hóa chở trên phương tiện được đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe nằm trên địa bàn tỉnh.
a2) Giải quyết TTHC:
- Tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ:
+ Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ ngay trong ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
- Thẩm định hồ sơ và trả kết quả: Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Trên tuyến, đoạn tuyến đường bộ đã được khảo sát, thiết kế, gia cường công trình đường bộ (nếu có), cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe được sử dụng
báo cáo kết quả khảo sát, báo cáo kết quả hoàn thành gia cường công trình đường bộ trong thời gian 06 (sáu) tháng tính từ ngày lập báo cáo để phục vụ việc cấp giấy phép lưu hành xe cho các xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng có các thông số (gồm: kích thước bao ngoài, khối lượng toàn bộ của xe và tải trọng trục xe, cụm trục xe) tương đương hoặc nhỏ hơn phương tiện đã được cấp giấy phép lưu hành xe trước đó khi lưu hành trên tuyến, đoạn tuyến đường bộ này.
b. Cách thức thực hiện: Nộp qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định;
- Bản sao chứng nhận đăng ký xe hoặc đăng ký tạm thời (đối với Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cấp biển số xe và đăng ký tạm thời);
- Bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe hoặc bản sao tính năng kỹ thuật của xe do nhà sản xuất gửi kèm theo xe (đối với xe đăng ký tạm thời);
- Phương án vận chuyển gồm các nội dung sau: thông tin về tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể nơi đi, nơi đến, tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng); thông tin về phương tiện vận chuyển; thông tin hàng hóa chuyên chở có xác nhận của người thuê vận tải, gồm các thông số kích thước về chiều dài, chiều rộng và chiều cao (D x R x C) mét, khối lượng; trích hợp đồng vận chuyển hoặc văn bản chỉ định đơn vị vận tải của người thuê vận tải; báo cáo kết quả khảo sát; đề nghị của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với trường hợp các xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng khi lưu hành phải thực hiện các điều kiện bắt buộc như đi theo làn quy định, có người, phương tiện hỗ trợ lái xe, cảnh báo cho người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác hoặc phải gia cường công trình đường bộ; các xe bánh xích tự di chuyển trên đường bộ);
- Báo cáo kết quả hoàn thành gia cường công trình đường bộ (đối với trường hợp phải gia cường công trình đường bộ). c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bắc Giang.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng được cấp giấy phép lưu hành xe trên đường bộ trong các trường hợp sau đây:
+ Trường hợp quy định tại điểm a, điểm c khoản 3 Điều 52 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
+ Phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo đề nghị của cơ quan, đơn vị quốc phòng, an ninh;
+ Phục vụ phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai theo đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý công trình hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên;
+ Thực hiện nhiệm vụ trong trường hợp khẩn cấp theo đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý công trình hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên;
+ Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trong trường hợp chủ phương tiện, đơn vị vận tải, người thuê vận tải hoặc người điều khiển phương tiện sau khi đã tìm hiểu, khảo sát, có đơn đề nghị nêu rõ lý do các phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt, đường thủy nội địa, hàng không, hàng hải không phù hợp hoặc phải kết hợp phương thức vận tải đường bộ với phương thức vận tải khác.
- Không cấp giấy phép lưu hành xe trong trường hợp chở hàng hóa vượt quá khối lượng hàng chuyên chở cho phép theo thiết kế của xe được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 39/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích trên đường bộ; hàng siêu trường, siêu trọng, vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ; cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.
l. Mẫu đơn và mẫu kết quả của thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ;
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ;
- Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ;
- Giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ.
Mẫu: Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: ……... (tên Cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe) …....
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ......................................................................................
- Địa chỉ: .................................................... Điện thoại: ............................................
Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe … (xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng) … trên đường bộ với các thông số sau:
1. Thông tin tổ hợp xe: |
|||
Thông số kỹ thuật |
Xe ô tô hoặc xe ô tô đầu kéo |
Rơ moóc (RM)/ Sơ mi rơ moóc (SMRM) |
|
Nhãn hiệu |
|
|
|
Biển số |
|
|
|
Số trục |
|
|
|
Thời hạn kiểm định |
|
|
|
Khối lượng bản thân (kg) |
|
|
|
Khối lượng kéo theo thiết kế (kg) |
|
|
|
Khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông (kg) |
|
|
|
Khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế (kg) |
|
|
|
Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông (kg) |
|
|
|
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (kg) |
|
|
|
Kích thước bao của tổ hợp (dài x rộng x cao) (m) |
|
||
2. Thông tin thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ phục vụ vận chuyển lắp, đặt trên xe (nếu có): |
|||
Tên (nhãn hiệu) thiết bị: ........... …………….. |
|||
Khối lượng bản thân của thiết bị (kg): ........... ……………….. |
|||
Kích thước bao của thiết bị (dài x rộng x cao) (m): ............. ……………… |
|||
Tính năng của thiết bị (ghi theo thiết kế của nhà sản xuất): ………… |
|||
3. Thông tin hàng hóa đề nghị chuyên chở: |
|||
Loại hàng: ………………… |
|||
Kích thước (D x R x C) m: .... Tổng khối lượng (tấn): .... |
|||
4. Thông tin kích thước, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe sau khi xếp hàng hóa lên xe: |
|||
Kích thước (D x R x C) m: ........ …………………. |
|||
Hàng vượt bên phải thùng xe: ......... m |
Hàng vượt phía trước thùng xe: … m |
||
Hàng vượt bên trái thùng xe:..........m |
Hàng vượt phía sau thùng xe: ... m |
||
Khối lượng toàn bộ (gồm: khối lượng bản thân ô tô đầu kéo + khối lượng bản thân RM/SMRM + khối lượng thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ phục vụ vận chuyển lắp, đặt trên xe (nếu có) + khối lượng số người ngồi trên xe + khối lượng hàng xếp trên xe): … ............................ tấn |
|||
5. Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe: |
|||
Trục đơn: … tấn |
|||
Cụm trục kép: ....... tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d = …. m |
|||
Cụm trục ba: ....... tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d = …. m |
|||
|
|
|
|
6. Tuyến đường và thời gian vận chuyển:
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể nơi đi, nơi đến, tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang tại Km...): ………
- Thời gian đề nghị lưu hành: từ ngày… tháng ... năm ... đến ngày... tháng... năm...
7. Lý do đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe: ……. (ghi cụ thể lý do theo nội dung tại khoản 1 Điều 22 của Thông tư số 39/2024/TT-BGTVT) ………………
8. Cam kết của cá nhân, tổ chức đề nghị (về: (a) tính chính xác của các thông tin cung cấp trong đơn đề nghị và hồ sơ; (b) tính hợp pháp của phương tiện và hàng hóa tại thời điểm đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe; (c) việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông và an toàn cho công trình đường bộ; (d) chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra mất an toàn giao thông trong quá trình lưu hành phương tiện được cấp giấy phép lưu hành trên đường bộ và khắc phục hậu quả (nếu có))……………..................................................................................................................
......................................................................................................................................…
(Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe) |
……., ngày ....
tháng … năm ... |
Ghi chú: đối với tổ hợp phương tiện vận chuyển loại hàng siêu trường, siêu trọng có kích thước, khối lượng lớn, tuyến đường vận chuyển dài, địa hình phức tạp hoặc phải dùng thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ, đơn đề nghị có nhiều thông tin thì bổ sung phụ lục kèm theo.
Mẫu: Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH
XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: .... (tên Cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe) ....
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: .......................................................................................
- Địa chỉ: ........................................... Điện thoại: ………………………
- Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe bánh xích tự hành trên đường bộ: ....
- Biển số đăng ký (nếu có): .......................................................................................
- Khối lượng bản thân xe: ............................................... (kg)
- Kích thước của xe:
+ Chiều dài.................................................... (m)
+ Chiều rộng: .................................................. (m)
+ Chiều cao: ................................................. (m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng): ..................................................
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên: ......................... (m)
- Khoảng cách giữa hai mép ngoài của bánh: .............................(m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang tại km …):
- Thời gian đề nghị lưu hành: từ ngày...tháng...năm... đến ngày... tháng... năm...
- Lý do đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe:......... (ghi cụ thể lý do theo nội dung khoản 1 Điều 22 của Thông tư số 39/2024/TT-BGTVT) ……………………
- Cam kết của cá nhân, tổ chức đề nghị (về: (a) tính chính xác của các thông tin cung cấp trong đơn đề nghị và hồ sơ; (b) tính hợp pháp của phương tiện tại thời điểm đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe; (c) việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông và an toàn cho công trình đường bộ; (d) chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra mất an toàn giao thông trong quá trình lưu hành phương tiện được cấp giấy phép lưu hành trên đường bộ và khắc phục hậu quả (nếu có)): …………………………………..
(Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe) |
……, ngày ...
tháng ... năm... |
Mẫu: Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
CƠ QUAN CẤP GIẤY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..…./ GLHX - CQCP |
...., ngày ... tháng ... năm .... |
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Có giá trị đến hết ngày ... tháng ... năm ...
- Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
- Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
- Căn cứ Thông tư số 39/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích trên đường bộ; hàng siêu trường, siêu trọng, vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ; cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.
- Xét đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ ngày .... tháng .... năm .... của …….. (tên tổ chức, cá nhân đứng đơn, địa chỉ),
Cho phép lưu hành xe ... (xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng) ... trên đường bộ của .... (tên tổ chức, cá nhân chủ xe) ... với các thông tin như sau:
1. Thông tin tổ hợp xe: |
|||
Thông số kỹ thuật |
Xe ô tô hoặc xe ô tô đầu kéo |
Rơ moóc (RM)/ Sơ mi rơ moóc (SMRM) |
|
Nhãn hiệu |
|
|
|
Biển số |
|
|
|
Số trục |
|
|
|
Thời hạn kiểm định |
|
|
|
Khối lượng bản thân (kg) |
|
|
|
Khối lượng kéo theo thiết kế (kg) |
|
|
|
Khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông (kg) |
|
|
|
Khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế (kg) |
|
|
|
Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông (kg) |
|
|
|
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế (kg) |
|
|
|
Kích thước bao của tổ hợp (dài x rộng x cao) (m) |
|
||
2. Thông tin thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ phục vụ vận chuyển lắp, đặt trên xe (nếu có): …… ........ |
|||
Tên (nhãn hiệu) thiết bị: ……… |
|||
Khối lượng bản thân của thiết bị (kg): ........... …….. |
|||
Kích thước bao của thiết bị (dài x rộng x cao) (m): ……… |
|||
Tính năng của thiết bị (ghi theo thiết kế của nhà sản xuất): ……...... |
|||
3. Thông tin hàng hóa đề nghị chuyên chở: |
|||
Loại hàng: ……… |
|||
Kích thước (D x R x C) m: .............. Tổng khối lượng: ........ tấn |
|||
4. Thông tin kích thước, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe sau khi xếp hàng hóa lên xe: |
|||
Kích thước (D x R x C) m: … |
Hàng vượt phía trước thùng xe: ... m |
||
Hàng vượt hai bên thùng xe: ..... m |
Hàng vượt phía sau thùng xe: ..... m |
||
Khối lượng toàn bộ (gồm khối lượng bản thân ô tô đầu kéo + khối lượng bản thân RM/SMRM + khối lượng thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ phục vụ vận chuyển lắp, đặt trên xe (nếu có) + khối lượng số người ngồi trên xe + khối lượng hàng hóa):..... tấn |
|||
5. Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe: |
|||
Trục đơn: ........ tấn |
|||
Cụm trục kép: ......... tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục: d = …. m |
|||
Cụm trục ba: ....... tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d = … m |
|||
6. Tuyến đường vận chuyển |
|||
- Nơi đi................ (ghi cụ thể Km .........../QL (ĐT) .......... , địa danh) hoặc ghi cụ thể tuyến đường, địa danh đối với tuyến đường bộ không bố trí cột km - Nơi đến ............. (ghi cụ thể Km .........../QL (ĐT....., địa danh) hoặc ghi cụ thể tuyến đường, địa danh đối với tuyến đường bộ không bố trí cột km - Các tuyến đường được đi: ............... (ghi đầy đủ, cụ thể tên đoạn tuyến đường bộ được đi, các vị trí chuyển hướng (nút giao), đi qua đường ngang (nếu có), các điểm khống chế từ nơi đi đến nơi đến) |
|||
|
|
|
|
7. Các điều kiện quy định khi lưu hành xe trên đường bộ
- Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện phải tuân thủ các quy định của Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
- Xe phải có hệ thống hãm đủ hiệu lực (kể cả RM/SMRM kéo theo); hệ thống liên kết nối xe đầu kéo với RM/SMRM phải chắc chắn, bảo đảm an toàn và đúng quy định của nhà sản xuất; phải có cờ, đèn báo hiệu điểm nhô ra lớn nhất của kích thước bao ngoài của xe theo quy định.
- Khi lưu hành trên đường cao tốc và qua hầm đường bộ, trạm thu phí phải tuân thủ quy định về tốc độ, khoảng cách, làn đường và các quy định về quản lý, khai thác của công trình hoặc hướng dẫn của đơn vị quản lý công trình đó (nếu có).
- Khi qua cầu, xe chạy đúng .... (tim hoặc làn) .... với tốc độ Không dừng, đỗ, phanh, hãm xe trên cầu; không dừng, đỗ xe trong phạm vi đường ngang.
- ….. (các điều kiện quy định bảo đảm an toàn khác nếu cần thiết) ...
- Phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của lực lượng kiểm soát giao thông trên đường bộ.
8. Số điện thoại liên hệ của cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe:
|
Lãnh đạo cơ
quan cấp giấy phép lưu hành xe |
Ghi chú: đối với tổ hợp phương tiện vận chuyển loại hàng siêu trường, siêu trọng có kích thước, khối lượng lớn, tuyến đường vận chuyển dài, địa hình phức tạp hoặc phải dùng thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ, giấy phép lưu hành có nhiều thông tin thì bổ sung phụ lục kèm theo.
Mẫu: Giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ
CƠ QUAN CẤP GIẤY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..…./ GLHX - CQCP |
...., ngày ... tháng ... năm .... |
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Có giá trị đến hết ngày … tháng… năm....
- Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
- Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
- Căn cứ Thông tư số 39/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích trên đường bộ; hàng siêu trường, siêu trọng, vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ; cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.
- Xét đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ ngày....tháng....năm…của… (tên tổ chức, cá nhân đứng đơn, địa chỉ)… ,
1. Cho phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ cụ thể như sau:
Xe bánh xích (nhãn hiệu xe): …….. Biển số đăng ký: ………..của …….
................. (tên tổ chức, cá nhân chủ xe) …………… Với các thông số như sau:
- Chiều dài..................m;
- Chiều rộng: …… m;
- Chiều cao (tính từ mặt đường trở lên): …. m
- Khối lượng toàn bộ của xe: …. tấn;
- Loại bánh xích (bằng hay nhọn): ..........................................................................
- Nơi đi ......... (ghi cụ thể Km .........../QL (ĐT)........... , địa danh) hoặc ghi cụ thể tuyến đường, địa danh đối với tuyến đường bộ không bố trí cột km
- Nơi đến ...... .. (ghi cụ thể Km ......../QL (ĐT. ...., địa danh) hoặc ghi cụ thể tuyến đường, địa danh đối với tuyến đường bộ không bố trí cột km
+ Các tuyến được đi: …. (ghi đầy đủ, cụ thể tên đoạn tuyến đường bộ được đi, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang (nếu có), các điểm khống chế từ nơi đi đến nơi đến)...
2. Các điều kiện quy định khi lưu hành xe trên đường bộ
- Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện phải tuân thủ các quy định của Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
- Phải bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật của xe và phải lắp guốc cho bánh xích.
- Chạy phía bên phải của chiều đi, đúng tốc độ thiết kế của xe và không quá tốc độ quy định trên đường; nhường đường cho các phương tiện khác.
- Khi qua cầu phải đi đúng .... (tim hoặc làn) ......với tốc độ chậm, không dừng, đỗ trên cầu; không dừng, đỗ xe trong phạm vi đường ngang.
- ….. (các điều kiện quy định bảo đảm an toàn khác nếu cần thiết) ..................
- Phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các lực lượng kiểm soát giao thông trên đường.
3. Số điện thoại liên hệ của cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe:
|
Lãnh đạo cơ
quan cấp giấy phép lưu hành xe |
2. Chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác
a. Trình tự thực hiện:
a1) Nộp hồ sơ TTHC: Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trên môi trường điện tử (thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Giao thông vận tải hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia) đến Sở Giao thông vận tải để đề nghị cấp Chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác được giao quản lý.
a2) Giải quyết TTHC:
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả, nếu không đủ thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
- Đối với hồ sơ nộp gián tiếp, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận, nếu không đủ, có văn bản thông báo đến tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem xét hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì có văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác, trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo quy định;
- Hồ sơ khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công công trình nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác, bao gồm: thuyết minh thiết kế, bản vẽ thiết kế nút giao đấu nối và bản vẽ hoàn trả kết cấu hạ tầng đường quốc lộ, bản vẽ tổ chức giao thông tại nút giao đấu nối, hồ sơ khảo sát địa hình, địa chất; văn bản/quyết định chấp thuận vị trí đấu nối vào quốc lộ đang khai thác trừ vị trí đấu nối không phải chấp thuận theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ, Điều 77 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ;
- Văn bản giao làm chủ đầu tư dự án xây dựng nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bắc Giang.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Vị trí đấu nối được thiết kế, xây dựng tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật; phù hợp với cấp đường và bảo đảm an toàn giao thông, năng lực thông hành của tuyến đường;
- Trường hợp đấu nối đường khác với đường cao tốc, ngoài các quy định trên, khoảng cách giữa các vị trí đấu nối phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về thiết kế đường cao tốc.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ.
l. Mẫu đơn và mẫu kết quả của thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác;
- Văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác
Mẫu: Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… |
……, ngày …… tháng …… năm 202… |
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO
ĐƯỜNG QUỐC LỘ ĐANG KHAI THÁC
Về việc đề nghị chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào … ( ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … ( ghi tên, số hiệu đường bộ)
Kính gửi:.................. (Ghi tên cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thiết kế nút giao vào quốc lộ đang khai thác)
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ … (ghi các văn bản/quyết định phê duyệt vị trí nút giao đấu nối trừ vị trí đấu nối không phải chấp thuận theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ, Điều 77 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ; dự án đầu tư xây dựng có nút giao đấu nối, văn bản giao chủ đầu tư xây dựng nút giao đấu nối);
Căn cứ hồ sơ thiết kế … (ghi tên công trình nút giao đấu nối) kèm theo tài liệu quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 3 của Thông tư, do (3)…. (ghi tên tổ chức tư vấn lập, trường hợp thiết kế đã được thẩm định và phê duyệt thì ghi rõ số quyết định duyệt, cơ quan đã phê duyệt);
(2)… (ghi cơ quan đề nghị) đề nghị chấp thuận thiết kế của nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường .......... ( ghi tên, số hiệu đường bộ) … do tổ chức tư vấn …. lập (trường hợp thiết kế đã được thẩm định và phê duyệt thì ghi rõ số quyết định duyệt, cơ quan đã phê duyệt) và được gửi kèm theo văn bản đề nghị này.
(2)... (ghi tên đơn vị ký đơn) cam kết thực hiện đúng văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối, sửa đổi, bổ sung đầy đủ báo hiệu đường bộ và công trình an toàn giao thông tại nút giao đấu nối; thực hiện các thủ tục cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối trước khi tổ chức thi công nút giao đấu nối, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn xây dựng khi thi công nút giao đấu nối, bảo vệ môi trường; không yêu cầu bồi thường, hoàn trả đúng yêu cầu kỹ thuật đối với các hạng mục kết cấu hạ tầng đường bộ bị ảnh hưởng do thi công nút giao đấu nối, đồng thời khắc phục các tồn tại nếu quá trình khai thác sử dụng nút giao xuất hiện điểm hay xảy ra tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông và đóng vị trí nút giao đấu nối theo quy định của pháp luật khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền)
Địa chỉ liên hệ: ……..
Số điện thoại: ………….
|
(2) |
Hướng dẫn nội dung ghi
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của tổ chức đề nghị (nếu có);
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác (do chủ đầu tư đứng đơn);
(3) Tên tổ chức tư vấn.
Mẫu: Văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… |
……, ngày …… tháng …… năm 20… |
Kính gửi: |
- …… (ghi tên đơn vị đề nghị chấp thuận nút giao
đấu nối); |
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ … (ghi các văn bản/quyết định phê duyệt vị trí nút giao đấu nối trừ vị trí đấu nối không phải chấp thuận theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ, Điều 77 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ; dự án đầu tư xây dựng có nút giao đấu nối, văn bản giao chủ đầu tư xây dựng nút giao đấu nối);
Sau khi xem xét thiết kế của nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường........... (ghi tên, số hiệu đường bộ)… (ghi cơ quan chấp thuận) chấp thuận nút giao đấu nối với các nội dung sau:
1. Chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của đường quốc lộ …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ) kèm theo các yêu cầu khác tại các mục a), b), c)… văn bản này;
2. Các yêu cầu khác đối với tổ chức, cá nhân được chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối tại mục 1 văn bản này như sau:
a) ..
b) …
c) …
(Phần ghi các yêu cầu: sửa đổi bổ sung thiết kế nút giao đấu nối, sửa đổi, bổ sung đầy đủ báo hiệu đường bộ và công trình an toàn giao thông tại nút giao đấu nối; thực hiện các thủ tục cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối trước khi tổ chức thi công nút giao đấu nối, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn xây dựng khi thi công nút giao đấu nối, bảo vệ môi trường và không yêu cầu bồi thường, hoàn trả đúng yêu cầu kỹ thuật đối với các hạng mục kết cấu hạ tầng đường bộ bị ảnh hưởng do thi công nút giao đấu nối, đồng thời khắc phục các tồn tại nếu quá trình khai thác sử dụng nút giao xuất hiện điểm hay xảy ra tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông và đóng vị trí nút giao đấu nối theo quy định của pháp luật khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền).
3. Văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối có thời hạn 18 tháng, hết thời hạn nêu trên mà chủ đầu tư chưa gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ đang khai thác hoặc có thay đổi về quy mô nút giao đấu nối thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục chấp thuận thiết kế nút giao.
|
(2) |
Hướng dẫn nội dung ghi
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối.
(2) Tên cơ quan chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối.
3. Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác
a. Trình tự thực hiện:
a1) Nộp hồ sơ TTHC: Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trên môi trường điện tử (thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Giao thông vận tải hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia) đến Sở Giao thông vận tải để đề nghị Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác.
a2) Giải quyết TTHC:
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả, nếu không đủ thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
- Đối với hồ sơ nộp gián tiếp, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận, nếu không đủ, có văn bản thông báo đến tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem xét hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì có văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác, trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo quy định;
- Thuyết minh và bản vẽ biện pháp tổ chức thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ đang khai thác; biện pháp bảo đảm giao thông đường bộ khi thi công xây dựng nút giao đấu nối.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bắc Giang.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công nút giao đấu nối.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Vị trí đấu nối được thiết kế, xây dựng tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật; phù hợp với cấp đường và bảo đảm an toàn giao thông, năng lực thông hành của tuyến đường;
- Trường hợp đấu nối đường khác với đường cao tốc, ngoài các quy định trên, khoảng cách giữa các vị trí đấu nối phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về thiết kế đường cao tốc.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ.
l. Mẫu đơn và mẫu kết quả của thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác;
- Giấy phép thi công nút giao đấu nối.
Mẫu: Đơn đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… |
……, ngày …… tháng …… năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO…
Về đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào Km AAA Quốc lộ …
Kính gửi: ……… (ghi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối)
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ văn bản … (ghi các văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối của cơ quan….) về việc chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)… ;
(2) đề nghị được cấp phép thi công nút giao đấu nối vào… (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ) trong thời gian thi công từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm kèm theo hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
(2) thi công công trình nút giao: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình nút giao được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của giấy phép thi công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác;
(2) xin cam kết thi công theo đúng hồ sơ thiết kế đã được chấp thuận và đã được phê duyệt; tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (2) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
|
(2) |
Hướng dẫn nội dung ghi
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của chủ đầu tư, tổ chức đề nghị (nếu có); (2) Tên chủ đầu tư, cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối.
Mẫu: Giấy phép thi công nút giao đấu nối
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… |
……, ngày …… tháng …… năm 202… |
GIẤY PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI
Công trình: Nút giao đấu nối………………….(1)……………..
Lý trình:………………………… Quốc lộ (hoặc đường khác)..................
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ văn bản … (ghi các văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối của cơ quan … (2) ... về việc chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)…;
Căn cứ Đơn đề nghị cấp phép thi công của. (3) và hồ sơ thiết kế, tổ chức thi công được duyệt.
1. Cấp cho:.….(3) ……..
- Địa chỉ ..................................................... ;
- Điện thoại ................................................. ;
- ……………………………………………………………….
2. Được phép thi công nút giao đấu nối vào nút giao … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của đường quốc lộ .......... (ghi tên, số hiệu đường bộ)…, theo hồ sơ thiết kế nút giao đấu nối đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận gồm các nội dung chính như sau:
a)............................................................................................................. ;
b). .......................................................................................................... ;
3. Các yêu cầu đối với đơn vị thi công công trình:
- Mang giấy này đến người quản lý, sử dụng đường bộ (trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng hiện trường; tiến hành thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo hồ sơ tổ chức thi công được duyệt và các quy định của pháp luật về đường bộ, pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi thi công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Sau khi nhận mặt bằng thi công, đơn vị thi công phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của người quản lý, sử dụng đường bộ và cơ quan có thẩm quyền khác;
- Kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng, nếu đơn vị thi công không thực hiện việc tổ chức giao thông, gây mất an toàn giao thông sẽ bị đình chỉ thi công; mọi trách nhiệm liên quan đến tai nạn giao thông và chi phí thiệt hại khác (nếu có) đơn vị thi công tự chịu, ngoài ra còn chịu xử lý theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về đền bù thiệt hại công trình đường bộ do lỗi của đơn vị thi công gây ra khi thi công trên đường bộ đang khai thác;
- Khi kết thúc thi công phải bàn giao lại mặt bằng thi công cho đơn vị quản lý đường bộ;
- ……….. (các nội dung khác nếu cần thiết) ……………………
4. Thời hạn thi công:
Giấy phép thi công này có thời hạn từ ngày.../…./20 ...đến….ngày…/……./20....
|
(…2….) NGƯỜI KÝ |
Hướng dẫn nội dung ghi:
(1) : Ghi tên dự án, công trình cấp giấy phép thi công.
(2) : Ghi tên cơ quan thẩm quyền chấp thuận thiết kế.
(3) : Ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thi công.
4. Công bố đưa bến xe khách vào khai thác
a. Trình tự thực hiện:
a1) Nộp hồ sơ TTHC: Đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trên môi trường điện tử (thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Giao thông vận tải hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia) đến Sở Giao thông vận tải để đề nghị Công bố đưa bến xe khách vào khai thác.
a2) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra các tiêu chí phân loại bến xe theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách và lập biên bản kiểm tra;
- Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe không đáp ứng đúng các tiêu chí thì phải ghi rõ các nội dung không đạt trong biên bản kiểm tra và trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra phải thông báo cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách; nếu bến xe đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe mà đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe vào khai thác.
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu;
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào bến xe với đường bộ của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể bến xe;
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền và biên bản nghiệm thu xây dựng;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách với các công trình của bến xe;
- Quy chế quản lý khai thác bến xe khách do đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách ban hành;
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra: trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Thời hạn công bố:
+ Trường hợp quyết định công bố: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
+ Trường hợp thông báo cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bắc Giang.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công bố đưa bến xe khách vào khai thác.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bến xe khách đưa vào khai thác phải đáp ứng yêu cầu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác.
l. Mẫu đơn và mẫu kết quả của thủ tục hành chính:
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật theo quy chuẩn đối với các công trình của bến xe khách;
- Quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác.
Mẫu: Giấy đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác
........... (2).......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......../....... |
........., ngày.... tháng..... năm...... |
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ ĐƯA BẾN XE KHÁCH VÀO KHAI THÁC
Kính gửi:......................... (1).................................
1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2):...................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):..........................................................................
3. Trụ sở:................................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):............................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.............. do................... cấp ngày... tháng...năm.....
Đề nghị kiểm tra để đưa bến xe khách........... (3) ......................
Cụ thể như sau:
- Tên: (3).................................................................................................................
- Địa chỉ: (4)............................................................................................................
- Tổng diện tích đất: (5)..........................................................................................
Sau khi xem xét và đối chiếu với các quy định tại QCVN ............../BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách chúng tôi đề nghị....(1)..... công bố Bến xe khách..... (3)..... đạt quy chuẩn Bến xe loại:..... (6)..... và được đưa vào khai thác..... (2). ... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
|
Đại diện đơn vị |
* Hướng dẫn ghi:
1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách.
(3) Ghi tên bến xe khách.
(4) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của bến xe khách.
(5) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây dựng bến xe khách.
(6) Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố.
Mẫu: Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật theo quy chuẩn đối với các công trình của bến xe khách
.........(2)........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../....... |
......, ngày.... tháng.... năm..... |
BẢN
ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT THEO QUY CHUẨN ĐỐI VỚI
CÁC CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE KHÁCH
Kính gửi:................................(1).................................
1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2):....................................................................
2. Trụ sở:................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):............................................................................................
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật theo quy chuẩn đối với các công trình của bến xe khách. .......... (3). ........... như sau:
TT |
Tiêu chí phân loại |
Đơn vị tính |
Quy định kỹ thuật của Bến xe khách loại ....(4).... |
Theo thực tế |
1 |
Tổng diện tích (tối thiểu) |
m2 |
|
|
2 |
Diện tích bãi đỗ xe ôtô chờ vào vị trí đón khách (tối thiểu) |
m2 |
|
|
3 |
Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác (tối thiểu) |
m2 |
|
|
4 |
Diện tích tối thiểu phòng chờ cho hành khách (có thể phân thành nhiều khu vực trong bến) |
m2 |
|
|
5 |
Số vị trí đón, trả khách (tối thiểu) |
vị trí |
|
|
6 |
Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu) |
chỗ |
|
|
7 |
Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu) |
|
|
|
8 |
Diện tích khu vực làm việc của bộ máy quản lý |
|
|
|
9 |
Diện tích văn phòng dành cho Y tế |
|
|
|
10 |
Diện tích khu vệ sinh |
|
|
|
11 |
Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ |
|
|
|
12 |
Đường xe ra, vào bến |
|
|
|
13 |
Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vị trí đón, trả khách |
|
|
|
14 |
Kết cấu mặt đường ra, vào bến xe và sân bến |
|
|
|
15 |
Hệ thống cung cấp thông tin |
|
|
|
16 |
Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến |
|
|
|
Các tiêu chí phân loại tại bảng trên áp dụng phù hợp theo quy định đối với bến xe khách được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách.
....(2). ... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
|
Đại diện đơn vị |
* Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách.
(3) Ghi tên bến xe.
(4) Ghi loại bến xe đề nghị công bố.
Mẫu: Quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác
...... (2) ....... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......../QĐ-.... |
........., ngày..... tháng.... năm..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố đưa bến xe khách/bến xe hàng vào khai thác
(2)
Căn cứ Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác;
Căn cứ QCVN ……./BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách/bến xe hàng do Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày …. tháng …. năm 20….;
Căn cứ Quyết định số.......... của........ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của.........(2)....
Căn cứ Biên bản kiểm tra của...................(2).............. ngày............/........./...........
Xét đề nghị của......................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố đưa Bến xe khách/bến xe hàng...... (1). ...vào khai thác với các nội dung sau:
- Bến xe khách/bến xe hàng: (1) ...................................................... Mã số:.....................
- Đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe trực tiếp quản lý, khai thác:.......................................
- Vị trí (3).................................... Điện thoại:........................ Fax:..........................
- Tổng diện tích đất:................(4)...........................................................................
Trong đó:
- Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách/xếp hàng hóa:......................................
- Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác:..................................................
- Diện tích phòng chờ cho hành khách (áp dụng cho bến xe khách):.................................
............(1)..................... đạt quy chuẩn Bến xe khách/bến xe hàng loại:............................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày..... tháng.... năm..... đến ngày..... tháng...... năm..................
Điều 3. Các ông (bà).................., Trưởng phòng..................; Thủ trưởng...(1). ... và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
Thủ trưởng...(2).... |
* Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên bến xe khách/bến xe hàng.
(2) Ghi tên cơ quan ban hành quyết định công bố.
(3) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của bến xe khách/bến xe hàng.
(4) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây dựng bến xe khách/bến xe hàng.
a. Trình tự thực hiện:
a1) Nộp hồ sơ TTHC: Đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trên môi trường điện tử (thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Giao thông vận tải hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia) đến Sở Giao thông vận tải để đề nghị Công bố lại bến xe khách trong các trường hợp:
- Sau khi cải tạo cơ sở vật chất dẫn đến thay đổi các tiêu chí phân loại bến xe khách;
- Thay đổi đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách.
a2) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra các tiêu chí phân loại bến xe và lập biên bản kiểm tra;
- Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe không đáp ứng đúng các tiêu chí thì phải ghi rõ các nội dung không đạt trong biên bản kiểm tra và trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra phải thông báo cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe; nếu bến xe đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe mà đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe đề nghị thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe vào khai thác.
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công bố lại bến xe theo mẫu;
- Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể các công trình xây dựng, cải tạo bến xe (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Biên bản nghiệm thu các công trình xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Văn bản hoặc tài liệu chứng minh về thay đổi đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Thời hạn công bố:
+ Trường hợp quyết định công bố: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
+ Trường hợp thông báo cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bắc Giang.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công bố đưa bến xe khách vào khai thác.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bến xe khách đưa vào khai thác phải đáp ứng yêu cầu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác.
l. Mẫu đơn và mẫu kết quả của thủ tục hành chính:
- Giấy đề nghị công bố lại bến xe khách;
- Quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác.
Mẫu: Giấy đề nghị công bố lại bến xe khách
......(2)....... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......../....... |
........., ngày... tháng.... năm.... |
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ LẠI BẾN XE KHÁCH
Kính gửi:....................... (1) ...............................
1. Đơn vị khai thác bến xe khách:...................... (2): .............................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):..........................................................................
3. Trụ sở:................................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):............................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.................... do............... cấp ngày... tháng...năm.....
Đơn vị hiện đang quản lý, khai thác...(3)....... Theo Quyết định công bố đưa Bến xe khách vào khai thác số.... ngày.... tháng... năm... của....(1). .... Thời gian được phép khai thác đến ngày... tháng.... năm.....
Sau khi xem xét các quy định tại Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác; QCVN …../BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề nghị.... (1). .... tiếp tục công bố đưa Bến xe khách.... (3).... đạt loại:......... (4):.............. vào khai thác...(2). cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
|
Đại diện đơn vị |
* Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách.
(3) Ghi tên bến xe khách.
(4) Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố.
Mẫu: Quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác
...... (2) ....... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......../QĐ-.... |
........., ngày..... tháng.... năm..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố đưa bến xe khách/bến xe hàng vào khai thác
(2)
Căn cứ Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác;
Căn cứ QCVN ……./BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách/bến xe hàng do Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày …. tháng …. năm 20….;
Căn cứ Quyết định số.......... của. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của.........(2)....
Căn cứ Biên bản kiểm tra của...................(2).............. ngày............/........./...........
Xét đề nghị của......................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố đưa Bến xe khách/bến xe hàng...... (1). ....vào khai thác với các nội dung sau:
- Bến xe khách/bến xe hàng: (1) ...................................................... Mã số:.....................
- Đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe trực tiếp quản lý, khai thác:.......................................
- Vị trí (3).................................... Điện thoại:........................ Fax:..........................
- Tổng diện tích đất:................(4)...........................................................................
Trong đó:
- Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách/xếp hàng hóa:......................................
- Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác:..................................................
- Diện tích phòng chờ cho hành khách (áp dụng cho bến xe khách):.................................
............(1). .....................đạt quy chuẩn Bến xe khách/bến xe hàng loại:............................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày..... tháng.... năm..... đến ngày.....
tháng...... năm..................
Điều 3. Các ông (bà).................., Trưởng phòng..................; Thủ trưởng...(1)..... và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
Thủ trưởng...(2).... |
* Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên bến xe khách/bến xe hàng.
(2) Ghi tên cơ quan ban hành quyết định công bố.
(3) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của bến xe khách/bến xe hàng.
(4) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây dựng bến xe khách/bến xe hàng.
6. Cấp phép thi công công trình đường bộ trên đường bộ đang khai thác
a. Trình tự thực hiện:
a1) Nộp hồ sơ TTHC: Chủ đầu tư dự án xây dựng công trình trên đường bộ đang khai thác nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trên môi trường điện tử (thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Giao thông vận tải hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia) đến Sở Giao thông vận tải, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác thuộc phạm vi quản lý.
a2) Giải quyết TTHC:
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả, nếu không đủ thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
- Đối với hồ sơ nộp gián tiếp, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận, nếu không đủ, có văn bản thông báo đến tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem xét hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép thi công, trường hợp không cấp phép thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ:
- Bản vẽ thiết kế thi công có các thông tin về vị trí và lý trình công trình đường bộ, bản vẽ phải thể hiện: diện tích, kích thước công trình trên mặt bằng công trình đường bộ và trong phạm vi đất dành cho đường bộ; mặt đứng và khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công trình đường bộ, khoảng cách theo phương ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống, bộ phận khác của công trình đề nghị cấp phép đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt đường bộ; bộ phận công trình đường bộ phải đào, khoan khi xây dựng công trình;
- Đối với công trình đề nghị cấp giấy phép thi công trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ, ngoài Bản vẽ thiết kế thi công phải có thông tin về khoảng cách theo phương thẳng đứng, phương ngang từ mép công trình đề nghị cấp phép đến bề mặt và mép ngoài dải phân cách giữa;
- Đối với công trình đề nghị cấp giấy phép thi công lắp đặt vào cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ có kết cấu phức tạp khác thì ngoài Bản vẽ thiết kế thi công phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế và kết quả tính toán khả năng chịu lực của công trình đường bộ do tổ chức tư vấn đủ năng lực theo quy định của pháp luật về xây dựng thực hiện;
- Bản vẽ thiết kế hoàn trả công trình đường bộ bị ảnh hưởng; bản vẽ và thuyết minh: biện pháp tổ chức thi công, biện pháp bảo đảm giao thông trong thời gian thi công trên đường bộ đang khai thác.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác thuộc phạm vi quản lý.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, an toàn giao thông và không thuộc các trường hợp không phải cấp giấy phép thi công theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ.
l. Mẫu đơn và mẫu kết quả của thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác;
- Giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác.
Mẫu: Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… |
……, ngày …… tháng …… năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ ĐANG KHAI THÁC
Về đề nghị (…3…)
Kính gửi: ........................................... (…4…)
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Căn cứ (5);
(2) đề nghị được cấp phép thi công (6) tại (7). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày…tháng… năm... đến hết ngày…tháng… năm...
(2) cam kết thực hiện các nội dung sau đây:
- Tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý đường bộ, người quản lý, sử dụng đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo công trình.
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
- Thi công theo đúng hồ sơ thiết kế đã được (8) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Trường hợp thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (2) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
|
(……2…..) |
Hướng dẫn nội dung ghi:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình trên đường bộ.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, tên đường bộ, tên địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ của Quốc lộ 39, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công.
(5) Văn bản chấp thuận vị trí, quy mô, kích thước (biển quảng cáo/biển thông tin cổ động/ tuyên truyền chính trị/công trình hạ tầng, xây dựng/lắp đặt công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ (kèm theo hồ sơ được chấp thuận) của cơ quan có thẩm quyền (4).
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công. (7) Ghi đầy đủ lý trình, tên quốc lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(8) Chủ đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền (trường hợp chủ đầu tư không đủ năng lực phê duyệt thiết kế)./.
Mẫu: Giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… |
……, ngày …… tháng …… năm 20… |
GIẤY PHÉP THI CÔNG
Công trình:.........................(1)...............................
Lý trình:................................................(ghi tên đường)....
- Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
- Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Căn cứ (4);
- Căn cứ Đơn đề nghị cấp phép thi công của....(3) và hồ sơ thiết kế, tổ chức thi công được duyệt.
1. Cấp cho: .......... (3)……
- Địa chỉ .................................................................................................... ;
- Điện thoại ............................................................................................... ;
- ……………………………………………………….………………….
2. Được phép thi công công trình:...(1). trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ từ lý trình Km......đến Km.....đường ..., theo hồ sơ thiết kế và tổ chức thi công được. . (2)… chấp thuận, gồm các nội dung chính như sau:
a). ...... .......................................................................................................... ;
b). ............................................................................................................. ;
c)............................................................................................................... ;
d). ............................................................................................................. ;
3. Các yêu cầu đối với đơn vị thi công công trình:
- Mang giấy này đến đơn vị quản lý đường bộ (trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng hiện trường; tiến hành thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông theo hồ sơ được chấp thuận và các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông khi thi công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Sau khi nhận mặt bằng thi công, đơn vị thi công phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của đơn vị quản lý đường bộ và cơ quan có thẩm quyền khác;
- Kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng, nếu đơn vị thi công không thực hiện việc tổ chức giao thông, gây mất an toàn giao thông sẽ bị đình chỉ thi công; mọi trách nhiệm liên quan đến tai nạn giao thông và chi phí thiệt hại khác (nếu có) đơn vị thi công tự chịu trách nhiệm, ngoài ra còn chịu xử lý theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về đền bù thiệt hại công trình đường bộ do lỗi của đơn vị thi công gây ra khi thi công trên đường bộ;
- Khi kết thúc thi công phải bàn giao lại mặt bằng thi công cho đơn vị quản lý đường bộ;
-…………………(các nội dung khác nếu cần thiết)……………………….
4. Thời hạn thi công:
Giấy phép thi công này có thời hạn từ ngày.../...../20...đến ngày...../....../20. .. /.
|
(……2…..) |
Hướng dẫn nội dung ghi:
(1) Tên dự án, công trình cấp giấy phép thi công.
(2) Tên cơ quan chấp thuận vị trí, quy mô, kích thước trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ (kèm theo hồ sơ được chấp thuận).
(3) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thi công.
(4) Văn bản chấp thuận vị trí, quy mô, kích thước (biển quảng cáo/biển thông tin cổ động/ tuyên truyền chính trị/công trình hạ tầng, xây dựng/lắp đặt công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ (kèm theo hồ sơ được chấp thuận) của cơ quan có thẩm quyền (2).
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây