319109

Quyết định 1987/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình Cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020

319109
LawNet .vn

Quyết định 1987/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình Cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020

Số hiệu: 1987/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang Người ký: Nguyễn Thanh Bình
Ngày ban hành: 13/07/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1987/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
Người ký: Nguyễn Thanh Bình
Ngày ban hành: 13/07/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1987/QĐ-UBND

An Giang, ngày 13 tháng 7 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHƯƠNG TRÌNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2016-2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 396/QĐ-UBND ngày 25/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Chương trình Cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1045/TTr-SNV ngày 06 tháng 7 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình Cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc cho Ban Chỉ đạo Chương trình Cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các Sở ban, ngành;
- Các huyện, thị xã, thành phố;
- Các Cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh;
- Lưu: VT, TH, SNV.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Thanh Bình

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHƯƠNG TRÌNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1987/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An GIang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh.

Quy chế này quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm việc, kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình Cải cách hành chính tỉnh An Giang (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo), trách nhiệm của các thành viên Ban Chỉ đạo trong việc triển khai thực hiện Chương trình Cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020.

Điều 2. Địa vị pháp lý và chế độ trách nhiệm của Ban Chỉ đạo.

Ban Chỉ đạo chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch UBND tỉnh và chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, UBND tỉnh về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định tại Chương II Quy chế này.

Điều 3. Nguyên tắc làm việc, chế độ trách nhiệm của thành viên Ban Chỉ đạo.

Các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Chương III Quy chế này và theo sự phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo; báo cáo tình hình cải cách hành chính theo lĩnh vực được phân công phụ trách thông qua Sở Nội vụ - Văn phòng thường trực của Chương trình.

Chương II

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN CHỈ ĐẠO

Điều 4. Chức năng.

Ban Chỉ đạo có chức năng tham mưu, tư vấn giúp Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo điều hành Chương trình, hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.

Điều 5. Nhiệm vụ.

1. Nghiên cứu, đề xuất các chủ trương, chính sách và giải pháp để đẩy mạnh công tác cải cách hành chính; lập kế hoạch, đề án, dự án cải cách hành chính trình UBND tỉnh quyết định.

2. Xây dựng chương trình làm việc, kế hoạch kiểm tra và chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của UBND tỉnh tại các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn.

3. Giúp Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, thẩm định nội dung các đề án, dự án về cải cách hành chính của UBND tỉnh do các sở, ngành và địa phương chuẩn bị; các dự thảo quyết định, chỉ thị của UBND tỉnh có liên quan đến cải cách hành chính trước khi trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.

4. Báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh định kỳ, đột xuất về tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của UBND tỉnh; chỉ đạo sơ kết, tổng kết các mô hình thí điểm của Ban Chỉ đạo về cải cách hành chính ở các sở, ngành và các huyện, thị xã, thành phố.

5. Giúp Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Chính phủ giai đoạn 2011 - 2020 và Chương trình Cải cách hành chính của tỉnh giai đoạn 2016-2020.

Điều 6. Quyền hạn.

1. Lập các tiểu ban hoặc nhóm, tổ công tác giúp Ban Chỉ đạo nghiên cứu, hướng dẫn và tổng kết các vấn đề theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh.

2. Được tham dự các cuộc họp của UBND tỉnh, các cuộc họp của các sở, ngành, chính quyền địa phương có liên quan đến nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo.

3. Mời lãnh đạo các sở, ngành, chính quyền địa phương và đại diện cơ quan, tổ chức khác có liên quan tham dự các cuộc họp, các buổi làm việc của Ban Chỉ đạo.

4. Yêu cầu các sở, ngành, chính quyền địa phương, cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo.

5. Tổ chức sự phối hợp, hợp tác với các cơ quan, tổ chức, các chuyên gia quản lý, các nhà khoa học để nghiên cứu các vấn đề về cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.

6. Kiểm tra công tác cải cách hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp và cơ quan ngành dọc trên địa bàn.

7. Đề xuất khen thưởng điển hình làm tốt cải cách hành chính, phê bình và đề nghị xử lý kỷ luật tổ chức, cá nhân vi phạm, cản trở tiến trình cải cách hành chính tại địa phương.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO

Điều 7. Trưởng Ban Chỉ đạo - Chủ tịch UBND tỉnh.

1. Lãnh đạo, điều hành hoạt động của Ban Chỉ đạo; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban Chỉ đạo.

2. Chủ trì và kết luận các cuộc họp của Ban Chỉ đạo.

3. Quyết định những vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo.

Điều 8. Phó Trưởng Ban Thường trực Ban Chỉ đạo - Giám đốc Sở Nội vụ.

1. Trực tiếp lãnh đạo Văn phòng thường trực của Chương trình. Chỉ đạo triển khai thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, xã hội hóa các lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao, khoa học, công nghệ.

2. Là đầu mối của Ban Chỉ đạo trong việc phối hợp với các cơ quan triển khai các chủ trương, đề án của UBND tỉnh về phân cấp quản lý nhà nước giữa tỉnh và cấp huyện; việc chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức và đào tạo nguồn nhân lực.

3. Triệu tập các cuộc họp định kỳ và đột xuất của Ban Chỉ đạo. Thay mặt Trưởng Ban xử lý công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo, chủ trì các cuộc họp của Ban Chỉ đạo khi Trưởng Ban vắng mặt.

Điều 9. Phó Trưởng Ban Chỉ đạo - Phó Giám đốc Sở Nội vụ.

1. Giúp Trưởng Ban trực tiếp chỉ đạo, điều phối các hoạt động chung của Ban Chỉ đạo; phối hợp các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch cải cách hành chính đã được phê duyệt; dự thảo các văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh về cải cách hành chính.

2. Trực tiếp hướng dẫn thực hiện kế hoạch cải cách hành chính hàng năm, chỉ đạo công tác tuyên truyền về cải cách hành chính; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông ở cơ quan hành chính các cấp; xây dựng các đề án, dự án về cải cách hành chính của tỉnh.

3. Trực tiếp theo dõi, kiểm tra, báo cáo Trưởng Ban, Chủ tịch UBND tỉnh, Thường trực Tỉnh ủy tình hình và kết quả thực hiện cải cách hành chính.

4. Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng Ban chỉ đạo.

Điều 10. Thành viên Ban Chỉ đạo - Chánh Văn phòng UBND tỉnh.

1. Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính, kiểm tra việc chấp hành văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh.

2. Chỉ đạo tổ chức các cuộc họp của UBND tỉnh về công tác cải cách hành chính; truyền đạt ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh về công tác cải cách hành chính.

3. Chịu trách nhiệm triển khai và điều hành Trung tâm tiếp nhận và trả kết quả hành chính tỉnh An Giang

4. Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng Ban chỉ đạo.

Điều 11. Thành viên Ban Chỉ đạo - Giám đốc Sở Tư pháp.

1. Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra lĩnh vực cải cách thể chế, bao gồm việc đổi mới quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật; rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong tỉnh.

2. Thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. Tham mưu UBND tỉnh rà soát, ban hành Quyết định quy định danh mục thủ tục hành chính giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.

3. Là đầu mối của Ban Chỉ đạo trong việc phối hợp với các cơ quan, bảo đảm kết hợp cải cách thể chế với đổi mới công tác cải cách tư pháp trên địa bàn tỉnh.

4. Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng Ban chỉ đạo.

Điều 12. Thành viên Ban Chỉ đạo - Giám đốc Sở Thông tin và truyền thông.

1. Đề xuất các chủ trương, giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

2. Là đầu mối của Ban Chỉ đạo trong việc phối hợp với các cơ quan triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.

3. Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng Ban chỉ đạo.

Điều 13. Thành viên Ban Chỉ đạo - Phó Giám đốc Sở Tài chính.

1. Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra lĩnh vực cải cách tài chính công, bao gồm: cơ chế phân cấp quản lý tài chính và ngân sách, cơ chế khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính, đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính; hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính.

2. Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ thẩm định dự toán và trình cấp có thẩm quyền quyết định giao dự toán chi từ ngân sách tỉnh đối với các đề án, dự án, kế hoạch cải cách hành chính của cơ quan nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng Ban chỉ đạo.

Điều 14. Thành viên ban Chỉ đạo - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

1. Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra lĩnh vực đầu tư xây dựng trụ sở cho các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và UBND cấp xã.

2. Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện Chương trình Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch thực hiện hàng năm

3. Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng Ban chỉ đạo.

Chương IV

NHIỆM VỤ CỦA TỔ GIÚP VIỆC CHƯƠNG TRÌNH

Điều 15. Sở Nội vụ là Văn phòng thường trực của Ban Chỉ đạo, đồng thời là Văn phòng thường trực của Tổ giúp việc Chương trình; Tổ giúp việc Chương trình được Chủ tịch UBND tỉnh thành lập, có nhiệm vụ như sau:

1. Chuẩn bị các dự thảo chương trình, kế hoạch, báo cáo và các văn bản chỉ đạo khác về cải cách hành chính của Ban Chỉ đạo, dự toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính và hoạt động của Ban Chỉ đạo.

2. Triển khai chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Ban Chỉ đạo; theo dõi, tổng hợp tình hình cải cách hành chính trên địa bàn.

3. Chuẩn bị các phiên họp, hội nghị, các hoạt động khác của Ban Chỉ đạo; theo dõi việc tổ chức thực hiện các kết luận của Ban Chỉ đạo và định kỳ báo cáo.

4. Thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất do Ban Chỉ đạo giao.

Chương V

KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

Điều 16. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc do ngân sách nhà nước đảm bảo và được bố trí trong kinh phí cải cách hành chính hàng năm giao cho Sở Nội vụ quản lý và được thanh, quyết toán theo quy định hiện hành.

Chương VI

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 17. Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ tập thể và được huy động cán bộ của các cơ quan, đơn vị khác để thành lập các nhóm, tổ công tác, nghiên cứu chuyên đề về lĩnh vực cải cách hành chánh.

Điều 18. Ban Chỉ đạo họp ít nhất một năm hai lần, họp đột xuất theo yêu cầu của Trưởng Ban hoặc Phó Trưởng Ban thường trực.

Điều 19. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Ban Chỉ đạo; báo cáo Ban Chỉ đạo theo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm và báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về công tác cải cách hành chính của đơn vị, địa phương mình.

Điều 20. Ban Chỉ đạo phân công thành viên làm việc với lãnh đạo sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố để góp ý kiến, hướng dẫn các vấn đề cụ thể về cải cách hành chính; mời các chuyên gia quản lý, nhà khoa học về cải cách hành chính và các lĩnh vực có liên quan làm cộng tác viên nghiên cứu theo chuyên đề.

Điều 21. Các thành viên Ban Chỉ đạo là Thủ trưởng các sở và cơ quan tương đương được sử dụng bộ máy của cơ quan mình để thực hiện các nhiệm vụ được phân công và báo cáo kết quả hoạt động định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.

Điều 22. Sở Nội vụ - Văn phòng thường trực Chương trình chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả cải cách hành chính trong tỉnh, định kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo UBND tỉnh, Thường trực Tỉnh ủy và Bộ Nội vụ.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác