Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020
Quyết định 1983/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020
Số hiệu: | 1983/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Cường |
Ngày ban hành: | 23/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1983/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký: | Nguyễn Đức Cường |
Ngày ban hành: | 23/10/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1983/QĐ-UBND |
Đông Hà, ngày 23 tháng 10 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2441/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh về thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3152/QĐ-UB ngày 09 tháng 11 năm 2004 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Các thành viên Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1983/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 10
năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Quy chế này quy định nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ hoạt động và trách nhiệm của Ban chỉ đạo (Viết tắt là BCĐ) thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020; Trưởng ban, Phó Trưởng ban thường trực, các Ủy viên Ban chỉ đạo và cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo.
BCĐ thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp tỉnh đến năm 2020 hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của UBND tỉnh. BCĐ hoạt động theo chế độ tập thể bàn thống nhất và Trưởng ban quyết định trên cơ sở biểu quyết theo đa số của các Ủy viên. Trong trường hợp có ý kiến khác nhau, không thống nhất giữa các Ủy viên, Trưởng ban tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Các thành viên BCĐ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về lĩnh vực công tác của Sở, Ngành mình đã được UBND tỉnh và BCĐ phân công nhằm phối hợp thực hiện tốt Chương trình phát triển Công nghiệp tỉnh đến năm 2020.
Các thành viên cơ quan thường trực BCĐ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, có trách nhiệm giúp việc cho Thường trực BCĐ để chuẩn bị các nội dung, chương trình, kế hoạch làm việc và các cuộc họp của BCĐ.
1. Giúp Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức phối hợp giữa các đơn vị, địa phương trong tỉnh để thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
2. Tổ chức xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị, địa phương thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao; giải quyết các công việc liên quan đến nhiều địa phương, đơn vị trong việc thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
3. Hợp tác, trao đổi với các địa phương, đơn vị trong và ngoài nước để xây dựng các mô hình phát triển công nghiệp theo hướng hiện đại nhằm đạt được các mục tiêu mà Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 đã đề ra.
4. Chỉ đạo việc xây dựng và triển khai chương trình xúc tiến đầu tư vào lĩnh công nghiệp.
5. Thành lập đoàn công tác, kiểm tra đối với các đơn vị, địa phương liên quan nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ của BCĐ.
6. Tổ chức các phong trào thi đua; khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao.
1. Kiến nghị với UBND tỉnh và các Bộ, Ngành TW bổ sung, sửa đổi các chính sách nhằm thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp của tỉnh.
2. Yêu cầu các đơn vị, địa phương trong tỉnh xây dựng, triển khai kế hoạch, báo cáo thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
3. Chỉ đạo và phối hợp với các địa phương, đơn vị trong tỉnh đề ra và thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
Điều 5. Trách nhiệm của Trưởng ban.
1. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về những vấn đề liên quan đến công tác chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
2. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Ban chỉ đạo Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
3. Phân công hoặc ủy quyền cho Phó Trưởng ban thường trực và các ủy viên thực hiện công việc của BCĐ; điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên BCĐ.
4. Triệu tập, chủ trì các cuộc họp của BCĐ; báo cáo tổng kết năm về việc thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh những chủ trương, biện pháp mang tính chiến lược, định hướng cho cả năm hoặc cho từng giai đoạn.
5. Xem xét, phê duyệt các chương trình, kế hoạch, các giải pháp hoạt động của BCĐ.
6. Chỉ đạo và tổ chức sự phối hợp giữa các đơn vị, địa phương trong việc thực hiện các chủ trương, biện pháp, chương trình, kế hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
7. Quyết định khen thưởng của BCĐ hoặc trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng cho các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
Điều 6. Trách nhiệm của Phó Trưởng ban thường trực
Phó Trưởng ban thường trực có trách nhiệm giải quyết các công việc có tính chất thường xuyên của BCĐ, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về những công việc được phân công hoặc ủy quyền, cụ thể:
1. Giúp Trưởng ban điều hành hoạt động chung của BCĐ theo sự phân công của Trưởng ban và chương trình công tác hàng năm của BCĐ đã được Trưởng ban thông qua hoặc theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án của BCĐ về Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
4. Thay mặt Trưởng ban triệu tập, chủ trì các cuộc họp triển khai công việc của BCĐ khi được Trưởng ban ủy quyền; chỉ đạo, điều hành nhằm tạo điều kiện thuận lợi để triển khai các dự án đầu tư phát triển công nghiệp của tỉnh; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình hoạt động của Ban.
5. Cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến hoạt động của BCĐ đến các ủy viên.
6. Được Trưởng ban ủy quyền phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí những vấn đề liên quan đến Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
7. Giúp Trưởng BCĐ chỉ đạo hoạt động của cơ quan thường trực BCĐ.
Điều 7. Trách nhiệm của các ủy viên
1. Tham gia đầy đủ các hoạt động của BCĐ Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và Thủ trưởng cơ quan mình về những vấn đề được phân công.
2. Ý kiến tham gia của các ủy viên là ý kiến chính thức của các Sở, ngành, đơn vị mình.
3. Tổ chức thực hiện những kế hoạch, nhiệm vụ thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 đã được BCĐ thống nhất và theo sự phân công của Trưởng ban.
4. Kiến nghị với BCĐ về những chủ trương, biện pháp nhằm thực hiện tốt Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
5. Nắm tình hình, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 của đơn vị, địa phương mình phụ trách và báo cáo BCĐ theo quy định.
1. Chế độ họp, hội nghị BCĐ Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020:
a. BCĐ tiến hành hội nghị sơ kết 6 tháng một lần.
b. BCĐ tiến hành hội nghị tổng kết một năm một lần.
c. BCĐ họp đột xuất theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc theo yêu cầu công việc do Trưởng ban triệu tập. Trường hợp Ủy viên không đến dự họp thì ủy quyền bằng văn bản cho cán bộ đi họp thay.
d. Cơ quan thường trực BCĐ tiến hành họp 3 tháng một lần.
đ. Nội dung, thời gian, địa điểm và thành phần tham gia hội nghị do Trưởng ban quyết định.
2. Chế độ thông tin, báo cáo:
a. Các Ủy viên BCĐ có trách nhiệm lập và phê duyệt báo cáo định kỳ 6 tháng, cả năm hoặc đột xuất công việc của đơn vị, địa phương mình phụ trách và gửi về cơ quan thường trực BCĐ để báo cáo Trưởng ban và Chủ tịch UBND tỉnh.
b. Báo cáo 6 tháng được gửi trước ngày 25 của tháng 6 và báo cáo năm được gửi trước ngày 25 tháng 12.
c. Báo cáo của các cơ quan, địa phương được lập hàng tháng và gửi về cơ quan thường trực BCĐ trước ngày 05 của tháng tiếp theo.
d. Đoàn công tác, kiểm tra: Căn cứ vào nhiệm vụ và quyền hạn của BCĐ hoặc để thực hiện chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh, Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban thường trực quyết định thành lập những đoàn công tác nhằm kiểm tra, khảo sát tình hình thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC
Điều 9. Tổ chức cơ quan thường trực
1. Sở Công thương là cơ quan thường trực, có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp các văn bản liên quan, chuẩn bị cho các hoạt động của BCĐ thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
2. Giao 01 Phó Giám đốc Sở Công thương là thành viên của BCĐ phụ trách cơ quan thường trực.
3. Các thành viên của Cơ quan thường trực bao gồm một số cán bộ của Sở Công Thương và các đơn vị, địa phương liên quan.
Điều 10. Nhiệm vụ của Cơ quan thường trực
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch, phương án hoạt động và tổng hợp báo cáo định kỳ hoặc đột xuất.
2. Trình Trưởng BCĐ ban hành các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện và đề xuất với BCĐ các giải pháp thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
3. Chuẩn bị việc tổ chức các cuộc họp, hội nghị của BCĐ.
4. Tổ chức các đoàn công tác, kiểm tra.
5. Đôn đốc, tiếp nhận báo cáo của các đơn vị, địa phương theo định kỳ hoặc đột xuất để tổng hợp, trình Trưởng ban.
6. Quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí hoạt động của BCĐ.
Điều 11. Trách nhiệm của người phụ trách cơ quan thường trực
1. Tổ chức hoạt động của Cơ quan thường trực; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về những công việc của cơ quan thường trực.
2. Chủ trì các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan thường trực.
3. Tổ chức các đoàn công tác, kiểm tra thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
4. Tham mưu kiện toàn tổ chức bộ máy, thực hiện công tác hành chính, quản lý tài sản và sử dụng kinh phí hoạt động của BCĐ.
5. Chủ trì họp bình xét thi dua, khen thưởng, theo dõi, tổng hợp, đề xuất Trưởng ban quyết định khen thưởng và chuẩn bị hồ sơ cho Trưởng ban trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định khen thưởng cho các tập thể và cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan đến hoạt động của BCĐ theo yêu cầu của Trưởng ban.
Điều 12. Chế độ làm việc của cơ quan thường trực
1. Thành viên cơ quan thường trực do các đơn vị, địa phương cử ra là người giúp việc cho BCĐ.
2. Chế độ hoạt động của cơ quan thường trực:
a. Cơ quan thường trực họp định kỳ theo quý vào đầu tháng tiếp theo của quý sau theo giấy mời của Phụ trách cơ quan thường trực nhằm tổng hợp, đánh giá những việc triển khai thực hiện trong quý, thảo luận những việc cần triển khai trong quý tiếp theo.
b. Phụ trách cơ quan thường trực thông báo trước nội dung cụ thể của cuộc họp (Theo giấy mời) để các thành viên chủ động chuẩn bị nội dung tham gia ý kiến.
c. Ngoài những phiên họp thường kỳ, tùy theo tình hình cụ thể, phụ trách cơ quan thường trực có thể triệu tập họp đột xuất. Những cuộc họp đột xuất không nhất thiết phải đầy đủ hết các thành viên tham dự, nhưng khi có kết luận cuộc họp phải thông báo để các thành viên biết, thực hiện. Trong trường hợp không thể tổ chức cuộc họp đột xuất, phụ trách cơ quan thường trực gửi yêu cầu bằng văn bản đến các thành viên để tham gia ý kiến.
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Kinh phí hoạt động của BCĐ thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của Sở Công Thương. Kinh phí của BCĐ được chi để phục vụ các nhiệm vụ cụ thể trong chương trình kế hoạch công tác hàng năm của BCĐ và chi cho hoạt động của các Ủy viên, các thành viên Cơ quan thường trực và các cán bộ được ủy quyền thay mặt cho các ủy viên hoặc thành viên cơ quan thường trực.
2. Hàng năm Cơ quan thường trực lập dự toán kinh phí trình Sở Công Thương để đề nghị Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét cấp kinh phí đảm bảo cho hoạt động của BCĐ.
3. Cơ quan thường trực chịu trách nhiệm trước Trưởng BCĐ về Quản lý và sử dụng kinh phí được cấp đúng mục đích và tuân thủ các quy định về quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước, hàng năm thực hiện quyết toán kinh phí với cơ quan tài chính và báo cáo về hoạt động tài chính đến các thành viên BCĐ.
4. Ngoài kinh phí hoạt động do Ngân sách Nhà nước cấp, BCĐ thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 được sử dụng các nguồn kinh phí hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Căn cứ Quy chế này, các thành viên BCĐ và Cơ quan thường trực tổ chức thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phản ánh về Cơ quan thường trực BCĐ để báo cáo Trưởng ban xem xét, giải quyết hoặc sửa đổi, bổ sung./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây