Quyết định 197/QĐ-BTP năm 2014 về Chương trình hành động của Ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 197/QĐ-BTP năm 2014 về Chương trình hành động của Ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Số hiệu: | 197/QĐ-BTP | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp | Người ký: | Hà Hùng Cường |
Ngày ban hành: | 20/01/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 197/QĐ-BTP |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp |
Người ký: | Hà Hùng Cường |
Ngày ban hành: | 20/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 197/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02/01/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Vụ trưởng Vụ Pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng Tổ chức Pháp chế các cơ quan thuộc Chính phủ; Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng quý, 6 tháng và 01 năm báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp kết quả thực hiện (gửi qua Văn phòng Bộ) để theo dõi, tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chung, báo cáo Chính phủ.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự chỉ đạo Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Quyết định này.
Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này, kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Quyết định được thực hiện đầy đủ, hiệu quả, đồng bộ và đúng tiến độ./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH TƯ PHÁP
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 02/01/2014
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 197/QĐ-BTP Ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02/01/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014, Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của Ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết trên với những nội dung sau:
Xác định, phân công và tổ chức thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ chủ yếu nhằm triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ, góp phần tiếp tục ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, tăng trưởng hợp lý và nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế; đẩy mạnh thực hiện ba đột phá chiến lược gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, tái cơ cấu nền kinh tế; bảo đảm an sinh xã hội, phúc lợi xã hội và cải thiện đời sống nhân dân; đẩy mạnh cải cách hành chính và phòng, chống tham nhũng, lãng phí; cải thiện môi trường kinh doanh; mở rộng và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế.
1. Công tác xây dựng, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật
a) Tập trung rà soát, lập danh mục đề xuất các luật, pháp lệnh cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với quy định của Hiến pháp (sửa đổi), danh mục các quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật trái với Hiến pháp; đề xuất xây dựng Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh, đảm bảo khoa học, hợp lý, khả thi, chú trọng tới các dự án luật về tổ chức bộ máy, hoàn thiện thể chế kinh tế, các luật về tố tụng và các luật về bảo đảm quyền con người, quyền công dân theo Nghị quyết của Quốc hội về quy định một số điểm thi hành Hiến pháp năm 2013 và Kế hoạch của Chính phủ về triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013. Tham gia tích cực và có chất lượng vào quá trình xây dựng các dự án luật, pháp lệnh này.
b) Tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 khóa X về tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, trên cơ sở đó tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật nhằm tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng và thuận lợi nhất cho mọi người dân và doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh, bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp về vốn, tài sản của các tổ chức kinh tế, nhà đầu tư, người dân.
Khẩn trương soạn thảo dự án Luật Ban hành văn bản QPPL (hợp nhất), dự án Bộ luật dân sự (sửa đổi); tổng kết thi hành Bộ luật hình sự và báo cáo Chính phủ về một số định hướng lớn sửa đổi Bộ luật hình sự; chỉnh lý, hoàn thiện Luật công chứng (sửa đổi), Luật hôn nhân và gia đình (sửa đổi) trình Quốc hội thông qua tại Kỳ họp thứ 7. Hoàn thiện các dự án Luật đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước (sửa đổi), Luật doanh nghiệp (sửa đổi), Luật đầu tư (sửa đổi), Luật xây dựng (sửa đổi), Luật nhà ở (sửa đổi), Luật kinh doanh bất động sản, Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh; tiếp tục xây dựng các dự thảo luật, pháp lệnh khác theo chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2014 bảo đảm tiến độ, chất lượng.
c) Tổ chức thực hiện nghiêm việc triển khai thi hành luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và ban hành văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành theo đúng quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị quyết 67/2013/QH13 của Quốc hội. Tăng cường công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc xây dựng và ban hành văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh, nghị quyết theo Kế hoạch của Chính phủ triển khai Nghị quyết số 67/2013/QH13 của Quốc hội.
d) Tiếp tục cải tiến quy trình, nâng cao chất lượng dự thảo, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất với hệ thống pháp luật của dự thảo văn bản, chú trọng hơn tới tính khả thi, tính hợp lý của VBQPPL. Phối hợp chặt chẽ ngay từ đầu với các Bộ, cơ quan và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để soạn thảo, thẩm định các VBQPPL nhằm cụ thể hóa giải pháp chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 của Chính phủ, các VBQPPL quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh sắp có hiệu lực pháp luật; tăng cường hơn nữa việc thẩm định thông qua cơ chế Hội đồng thẩm định với sự tham gia của chuyên gia, nhà khoa học vào việc thẩm định VBQPPL.
2. Công tác theo dõi thi hành pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, xử lý vi phạm hành chính
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2014, trong đó tập trung vào những vấn đề kinh tế, xã hội có nhiều quan tâm như nông nghiệp, nông thôn, đất đai, giáo dục, y tế và XLVPHC, qua đó kiến nghị, đề xuất các biện pháp, giải pháp tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc về cơ chế, chính sách, pháp luật, tạo môi trường thuận lợi, khuyến khích, thu hút các nguồn lực phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Xây dựng, ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; tổ chức chuyên mục phản ánh tình hình thi hành pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
b) Thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính, gắn kết việc kiểm soát thủ tục hành chính với xây dựng, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật và kiểm tra văn bản QPPL; đẩy mạnh việc rà soát, công bố kịp thời các thủ tục hành chính mới hoặc đã được sửa đổi, bổ sung, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các thủ tục hành chính, bảo đảm sự thống nhất trong áp dụng thủ tục hành chính trong toàn quốc. Tiếp tục đơn giản hoá thủ tục hành chính liên quan đến gia nhập, hoạt động và rút lui khỏi thị trường của doanh nghiệp, cải cách thủ tục hành chính trong thực hiện dự án đầu tư, nhất là các dự án có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư.
Triển khai đồng bộ Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2011 - 2020, trên cơ sở đó tiếp tục hoàn thiện dự án Luật hộ tịch trình Quốc hội cho ý kiến. Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ Đề án Thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền; Đề án liên thông thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký hộ khẩu và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và Đề án thí điểm liên thông thủ tục công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và thuế.
c) Triển khai thực hiện có hiệu quả Luật xử lý vi phạm hành chính, Nghị quyết của Quốc hội về việc thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính, các Nghị định của Chính phủ và Quyết định số 1950/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng tổ chức bộ máy, biên chế triển khai thực hiện quản lý thống nhất công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các cơ quan tư pháp địa phương. Từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu thống nhất về xử lý vi phạm hành chính, bảo đảm phát huy hiệu quả công cụ xử lý hành chính của Nhà nước. Hoàn thiện cơ chế thực hiện quản lý và sử dụng đúng quy định các khoản thu từ xử phạt vi phạm hành chính.
3. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và hòa giải ở cơ sở
a) Đẩy mạnh và tăng cường xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý, đưa các công tác này đi vào chiều sâu, bám sát hơn nhu cầu xã hội, gắn kết với nội dung hoạt động của các chương trình mục tiêu quốc gia hướng tới tiến trình cơ cấu lại nền nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới phát triển bền vững, chú trọng người nghèo, đối tượng chính sách, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa. Tiếp tục tổ chức tốt Ngày Pháp luật năm 2014 với hình thức và nội dung phù hợp, nâng cao ý thức pháp luật, tự giác chấp hành pháp luật, ý thức trách nhiệm cộng đồng của người dân, tổ chức, tạo nên sự bền vững của kỷ cương, phép nước. Đề xuất sửa đổi, bổ sung những giải pháp, chỉ tiêu nhiệm vụ đã tỏ ra bất cập, đẩy mạnh xã hội hóa; đồng thời phải đưa trợ giúp pháp lý của Nhà nước theo đúng nghĩa là để hỗ trợ người nghèo, các đối tượng chính sách, đối tượng yếu thế trong quá trình tham gia tố tụng, đảm bảo sự công bằng, bình đẳng trong tiếp cận các dịch vụ pháp luật. Chủ động thông tin chính xác, kịp thời về các cơ chế chính sách, sự chỉ đạo điều hành thông qua Chương trình ”Dân hỏi - Bộ trưởng trả lời” hoặc các hình thức khác.
b) Tập trung tuyên truyền, phổ biến Hiến pháp năm 2013 và những VBQPPL mới được ban hành, nhất là những văn bản liên quan đến những lĩnh vực bức xúc, nhạy cảm với đời sống xã hội. Tăng cường tuyên truyền chủ quyền biển đảo, phổ biến pháp luật liên quan đến hoạt động khai thác trên các vùng biển, tiếp tục tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng theo các Nghị quyết của Đảng, Chính phủ.
b) Thực hiện đồng bộ các giải pháp để đưa Luật Hòa giải ở cơ sở đi vào cuộc sống, góp phần giải quyết kịp thời những mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật, giảm bớt các khiếu nại, tố cáo, tăng cường tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng dân cư.
4. Công tác bổ trợ tư pháp và đăng ký giao dịch bảo đảm
a) Tập trung hoàn thiện dự án Luật Công chứng sửa đổi để trình Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 7 (tháng 5/2014) và xây dựng các văn bản quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư. Phối hợp Liên đoàn Luật sư Việt Nam tổ chức thành công Đại hội Đại biểu luật sư toàn quốc lần thứ hai và chuẩn bị các điều kiện cần thiết tiến tới thành lập tổ chức công chứng toàn quốc.
b) Khẩn trương xây dựng, hoàn thiện thể chế, sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến công chứng, giao dịch bảo đảm, đăng ký giao dịch bảo đảm, bán đấu giá tài sản để tạo thuận lợi trong tiếp cận vốn cho doanh nghiệp, người dân, giúp bên nhận bảo đảm xử lý tài sản bảo đảm, thu hồi nợ nhanh chóng, phù hợp với thỏa thuận trong hợp đồng. Tiếp tục đẩy mạnh công tác quản lý bán đấu giá tài sản theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP, nhất là việc bán đấu giá tài sản sung công, tài sản phạt vi phạm hành chính, xử lý hình sự, tài sản công, quyền sử dụng đất, góp phần tiết kiệm, chống lãng phí, tăng thu cho ngân sách nhà nước, giải quyết nợ xấu, thúc đẩy các hoạt động kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội.
c) Triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Giám định tư pháp, tiếp tục tháo gỡ một số điểm nghẽn trong công tác này; củng cố, kiện toàn các tổ chức giám định tư pháp; có cơ chế, chính sách thu hút những người có chuyên môn, nghiệp vụ vào làm việc tại các tổ chức giám định, tạo sự chuyển biến cơ bản về chất, đảm bảo trở thành một công cụ đắc lực phục vụ hoạt động tố tụng, góp phần bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các cá nhân, tổ chức trong xã hội, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng.
5. Công tác Thi hành án dân sự (THADS)
a) Triển khai thực hiện các giải pháp để tiếp tục thực hiện tốt công tác thi hành án dân sự được Quốc hội giao theo Nghị quyết số 37/2012/QH13 về công tác tư pháp, phấn đấu kết quả thi hành năm 2014 đạt hoặc vượt chỉ tiêu Quốc hội giao. Đẩy nhanh tiến độ và xử lý dứt điểm các vụ việc thi hành án dân sự liên quan đến hoạt động tín dụng, ngân hàng để tạo điều kiện thu hồi nợ, giảm nợ xấu và mở rộng tín dụng. Tập trung xây dựng dự án Luật sửa đổi bổ sung Luật THADS, bảo đảm tiến độ, chất lượng.
b) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương công vụ và trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ công chức, khắc phục tình trạng vi phạm pháp luật trong hoạt động thi hành án, góp phần thực hiện tốt Nghị quyết của Quốc hội về tăng cường các biện pháp đấu tranh phòng, chống tội phạm.
c) Chỉ đạo và triển khai các công việc liên quan đến thí điểm chế định Thừa phát lại theo Nghị quyết số 36/2012/QH13 của Quốc hội tại 13 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nhất là việc hoàn thiện thể chế, bổ nhiệm Thừa phát lại, thành lập các Văn phòng và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo Đề án đã được phê duyệt về thí điểm chế định Thừa phát lại tại các địa phương thuộc diện thí điểm.
6. Công tác pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về tư pháp và pháp luật
a) Chủ động, tích cực hội nhập đời sống và chuẩn mực pháp lý quốc tế; triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thực hiện quyền và nghĩa vụ thành viên Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế của Việt Nam theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; hoàn thiện cơ sở pháp lý về cấp ý kiến đối với các khoản vay và dự án đầu tư nước ngoài, đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn vốn, hạn chế thấp nhất những rủi ro pháp lý phát sinh; nâng cao năng lực, thực hiện tốt nhiệm vụ là cơ quan đầu mối giải quyết tranh chấp giữa Chính phủ và nhà đầu tư nước ngoài.
b) Phối hợp với các Bộ, ngành hoàn thiện khung pháp lý, cơ chế, chính sách liên quan đến tăng cường huy động các nguồn lực ngoài Nhà nước cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, thực hiện các dịch vụ công, đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP), đầu tư trực tiếp nước ngoài
7. Các nhiệm vụ công tác khác
7.1. Tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
a) Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi ngân sách nhà nước, tổ chức điều hành chi ngân sách trong phạm vi dự toán đã được phê duyệt, hạn chế tối đa chi chuyển nguồn, bảo đảm triệt để tiết kiệm, đúng chế độ quy định; cắt giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, chi cho lễ hội, lễ kỷ niệm, khởi công, khánh thành, tổng kết và các khoản chi chưa cần thiết khác, không mua sắm xe công theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Xây dựng chương trình công tác đối ngoại trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt trong quý I/2014, hạn chế tối đa các đoàn đi học tập, khảo sát, tham khảo kinh nghiệm nước ngoài từ nguồn ngân sách nhà nước. Rà soát các chương trình kiểm tra, thanh tra, các đoàn công tác tại địa phương, bảo đảm gọn nhẹ, tiết kiệm, hiệu quả.
b) Tổ chức rà soát, phân loại, sắp xếp thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Bộ, đảm bảo đến năm 2015 cơ bản hoàn thành các dự án đang thi công dở dang; ưu tiên bố trí vốn xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, vốn cho các dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn, các dự án trọng điểm, cấp bách, hiệu quả, có khả năng hoàn thành trong năm 2014. Kiên quyết điều chuyển hoặc thu hồi vốn đầu tư đối với các công trình, dự án chậm triển khai, không hiệu quả, phân bổ vốn và sử dụng không đúng đối tượng.
c) Tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát các công trình, dự án đầu tư của Bộ Tư pháp sử dụng vốn ngân sách nhà nước và có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, bảo đảm đúng mục đích, hiệu quả. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật trong quản lý, sử dụng vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước và có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
d) Phát động phong trào “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong cán bộ, công chức và hệ thống các cơ quan, tổ chức trong Ngành Tư pháp.
7.2. Bảo đảm nguồn lực cho công tác xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật
a) Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế ở Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đúng quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP. Phối hợp với Bộ Nội vụ, Văn phòng Chính phủ khẩn trương chỉnh lý, hoàn thiện, trình Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong đó quy định Phòng Pháp chế trong cơ cấu tổ chức của 14 cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, bảo đảm thống nhất với Nghị định số 55/2011/NĐ-CP.
b) Bố trí kịp thời, đầy đủ kinh phí cho công tác xây dựng, góp ý, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật và phổ biến, giáo dục pháp luật; khẩn trương sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 02/12/2010 hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật; Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; Thông tư liên tịch hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác hòa giải ở cơ sở; nghiên cứu xây dựng, đề xuất dòng ngân sách riêng về trợ giúp pháp lý.
c) Triển khai có hiệu quả đề án xây dựng các trường trọng điểm đào tạo cán bộ về pháp luật, chức danh tư pháp; đẩy mạnh công tác đào tạo trung cấp luật nhằm bổ sung đội ngũ cán bộ tư pháp cơ sở, các cơ quan, tổ chức liên quan, nhất là cho các địa bàn khó khăn về nguồn nhân lực pháp luật, tư pháp. Tập trung đầu tư xây dựng hoàn thành trong năm 2014 giai đoạn 1 các Trường Trung cấp Luật: Buôn Ma Thuật, Vị Thanh; khởi công xây dựng các Trường Trung cấp Luật: Thái Nguyên, Đồng Hới; tích cực chuẩn bị đầu tư Trường Trung cấp Luật Tây Bắc, phân hiệu Học viện tư pháp tại thành phố Hồ Chí Minh và phân hiệu Đại học Luật Hà Nội tại Đà Nẵng. Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác tư pháp các cấp./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA
NGÀNH TƯ PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 02/01/2014 CỦA
CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 197/QĐ-BTP ngày 20 tháng 01năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra |
Thời hạn thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
I. Công tác triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 |
|||
1. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 |
Tháng 1 |
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính |
2. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Kế hoạch của Chính phủ triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 và tổ chức triển khai thực hiện |
Tháng 2 |
|
II. Công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật |
|||
3. |
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2015 |
Tháng 1 |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
4. |
Báo cáo một số định hướng lớn xây dựng Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (hợp nhất) |
Tháng 3 |
|
5. |
Báo cáo một số định hướng lớn xây dựng Luật Ban hành quyết định hành chính |
Tháng 3 |
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính |
6. |
Báo cáo xin ý kiến Chính phủ về một số định hướng lớn xây dựng Bộ luật Hình sự (sửa đổi) |
Tháng 3 |
|
7. |
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (hợp nhất) |
Tháng 6 |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
8. |
Bộ luật Dân sự (sửa đổi) |
Tháng 8 |
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế |
9. |
Bộ luật Hình sự (sửa đổi) |
Tháng 12 |
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính |
10. |
Nghị định cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật |
Tháng 3 |
Cục Công nghệ thông tin |
11. |
Nghị định của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, hợp đồng, giao dịch |
Tháng 9 |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
12. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam |
Tháng 10 |
|
13. |
Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và gia đình (sửa đổi) |
Tháng 11 |
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế |
14. |
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh tình trạng sử dụng bản sao có chứng thực |
Tháng 3 |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
15. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đề mục và phân công các cơ quan thực hiện các đề mục trong các chủ đề của Bộ pháp điển |
Tháng 4 |
Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
16. |
Đề án xây dựng Bộ pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật |
Tháng 5 |
|
17. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phân công cơ quan chủ trì soạn thảo dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình năm 2015 |
Tháng 8 |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
18. |
Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch trong toàn quốc |
Tháng 12 |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
19. |
Báo cáo của Chính phủ (trình Quốc hội tại kỳ họp 7 - tháng 5/3014) về tình hình triển khai thi hành luật, pháp lệnh, ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh của Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội |
Tháng 4 |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
20. |
Báo cáo tình hình xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh |
Hàng quý và năm |
|
21. |
Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2010 - 2014, đề xuất thực hiện chương trình đến năm 2020 |
Tháng 6 |
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế |
22. |
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1048/QĐ-BTP ngày 08/4/2010 của Bộ Tư pháp về thẩm định dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
Tháng 6 |
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
23. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 73/QĐ-TTg ngày 13/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Nghị quyết số 67/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội về việc tăng cường công tác triển khai thi hành luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội và ban hành văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành và tổ chức triển khai thực hiện |
Tháng 2 |
Văn phòng Bộ |
24. |
Công khai tình hình soạn thảo, trình, ban hành và tình trạng nợ đọng văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh, nghị quyết của các Bộ, cơ quan ngang Bộ trên Cổng thông tin điện tử của Chính phủ |
Hàng tháng |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Văn phòng Chính phủ (Vụ Pháp luật) |
III. Công tác theo dõi thi hành pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và kiểm soát thủ tục hành chính |
|||
25. |
Đề án thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền |
Tháng 1 |
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
26. |
Nghị quyết của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong thực hiện dự án đầu tư để cải thiện môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư |
Tháng 2 |
|
27. |
Đề án liên thông thủ tục đăng ký khai sinh - đăng ký thường trú/tạm trú - đăng ký cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử - xóa đăng ký thường trú |
Tháng 4 |
|
28. |
Thông tư hướng dẫn đánh giá tác động và phương pháp tính chi phí thực hiện thủ tục hành chính |
Tháng 3 |
|
29. |
Thông tư hướng dẫn công bố, niêm yết công khai thủ tục hành chính và chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện hoạt động KSTTHC |
Tháng 3 |
|
30. |
Thông tư hướng dẫn việc kiểm tra thực thi thủ tục hành chính |
Tháng 7 |
|
31. |
Thông tư hướng dẫn Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
Tháng 2 |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
32. |
Quy chế phối hợp giữa các đơn vị có chức năng, nhiệm vụ thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và đơn vị có chức năng kiểm soát thủ tục hành chính, theo dõi thi hành pháp luật và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
Tháng 3 |
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
33. |
Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2014 |
Tháng 2 |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
34. |
Xây dựng chuyên mục phản ánh tình hình thi hành pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp |
Tháng 2 |
|
35. |
Triển khai Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2011 - 2020 |
Năm 2014 |
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
36. |
Đôn đốc việc rà soát, công bố kịp thời các thủ tục hành chính mới hoặc đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế và kiểm tra, giám sát việc thực hiện các thủ tục hành chính, bảo đảm sự thống nhất trong áp dụng TTHC trong toàn quốc, giảm thiểu tối đa việc áp dụng các thủ tục không được pháp luật quy định đối với từng cơ quan, địa phương |
Năm 2014 |
|
37. |
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về thủ tục hành chính tại một số Bộ, ngành, địa phương |
Năm 2014 |
|
IV. Công tác xử lý vi phạm hành chính |
|||
38. |
Nghị định của Chính phủ quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính |
Tháng 5 |
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính |
39. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã |
Tháng 11 |
Thanh tra Bộ |
40. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính |
Tháng 6 |
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính |
V. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải cơ sở |
|||
41. |
Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về phối hợp quản lý nhà nước về hòa giải ở cơ sở |
Tháng 8 |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật |
42. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ bổ sung tiêu chí tiếp cận pháp luật vào Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới |
Tháng 12 |
|
43. |
Thông tư liên lịch thay thế Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
Tháng 3 |
|
44. |
Thông tư liên tịch hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác hòa giải ở cơ sở. |
Tháng 8 |
|
45. |
Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; |
Tháng 2 |
|
46. |
Xây dựng Chương trình và tổ chức thực hiện Ngày pháp luật năm 2014 |
Tháng 8 |
|
VI. Công tác Bổ trợ tư pháp; đăng ký giao dịch bảo đảm và trợ giúp pháp lý |
|||
47. |
Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật công chứng |
Tháng 10 |
Cục Bổ trợ tư pháp |
48. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý |
Tháng 12 |
Cục Trợ giúp pháp lý |
49. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc tích hợp, quản lý và vận hành Hệ thống dữ liệu quốc gia về giao dịch bảo đảm |
Tháng 7 |
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm |
50. |
Đề án thí điểm liên thông thủ tục công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và thuế |
Tháng 8 |
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
51. |
Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý |
Tháng 6 |
Cục Trợ giúp pháp lý |
52. |
Thông tư liên tịch quy định lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí để thực hiện Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách TGPL cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020. |
Tháng 1 |
|
53. |
Thông tư liên tịch hướng dẫn một số vấn đề về thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Tháng 3 |
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm |
54. |
Thông tư liên tịch hướng dẫn một số vấn đề về xử lý tài sản bảo đảm |
Tháng 3 |
|
55. |
Thông tư hướng dẫn nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ của luật sư |
Tháng 3 |
Cục Bổ trợ tư pháp |
56. |
Thông tư liên tịch hướng dẫn việc bán đấu giá quyền sử dụng đất |
Tháng 7 |
|
57. |
Thông tư hướng dẫn về việc bán đấu giá tài sản bảo đảm theo quy định tại Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18/5/2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam |
|
|
VII. Công tác thi hành án dân sự |
|||
58. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự |
Tháng 3 |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
59. |
Nghị định quy định chi tiết một số điều Luật Thi hành án dân sự (sửa đổi) về thủ tục thi hành án dân sự |
Tháng 12 |
|
60. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 74/2009/NĐ-CP ngày 09/9/2009 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật THADS về cơ quan quản lý Thi hành án dân sự, cơ quan Thi hành án dân sự và công chức làm công tác THADS |
Tháng 12 |
|
61. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp |
Tháng 01 |
|
62. |
Thông tư liên tịch hướng dẫn việc xác minh điều kiện thi hành án của Thừa phát lại tại các tổ chức tín dụng |
Tháng 01 |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
63. |
Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 14/2010/TTLT- BTP-TANDTC- VKSNDTC ngày 26/7/2010 hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự |
|
Tổng cục Thi hành án dân sự |
64. |
Thông tư liên tịch hướng dẫn việc thực hiện Nghị quyết số 36/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội về tiếp tục thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại |
Tháng 01 |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
65. |
Thông tư liên tịch hướng dẫn việc cung cấp thông tin về tài khoản, thu nhập của người phải thi hành án và thực hiện khấu trừ để thi hành án |
Tháng 01 |
|
66. |
Triển khai Đề án "Tiếp tục thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại" đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
Năm 2014 và năm 2015 |
Tổng cục Thi hành án dân sự |
67. |
Đẩy nhanh tiến độ và xử lý dứt điểm các vụ việc thi hành án dân sự liên quan đến hoạt động tín dụng, ngân hàng để tạo điều kiện thu hồi nợ, giảm nợ xấu và mở rộng tín dụng |
Năm 2014 |
|
68. |
Triển khai thực hiện các giải pháp để tiếp tục thực hiện tốt công tác thi hành án dân sự, đảm bảo kết quả thi hành năm 2014 đạt hoặc vượt chỉ tiêu Bộ Tư pháp giao |
Năm 2014 |
|
VIII. Công tác pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về tư pháp và pháp luật |
|||
69. |
Nghị định về cấp ý kiến pháp lý |
Tháng 12 |
Vụ Pháp luật quốc tế |
70. |
Đề án gia nhập Tổ chức tư vấn pháp luật Á - Phi (ALCCO) |
Tháng 12 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
71. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2008/NĐ-CP ngày 17/7/2008 về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật |
Tháng 3 |
|
72. |
Đề án tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với hợp tác với nước ngoài về pháp luật |
Tháng 01 |
|
73. |
Triển khai Kế hoạch thực hiện quyền và nghĩa vụ thành viên Hội nghị La hay về tư pháp quốc tế của Việt Nam được ban hành theo Quyết định số 1440/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
Năm 2014 |
|
IX. Các nhiệm vụ khác |
|||
74. |
Triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể xây dựng trường Đại học Luật Hà Nội và Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh thành trường trọng điểm về đào tạo pháp luật |
Năm 2014 và các năm tiếp theo tiến độ của Đề án |
Trường Đại học Luật Hà Nội và Trường Đại học Luật Tp Hồ Chí Minh |
75. |
Triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng Học viện Tư pháp thành trung tâm lớn đào tạo các chức danh tư pháp |
Năm 2014 và các năm tiếp theo tiến độ của Đề án |
Học viện tư pháp |
76. |
Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 02/12/2010 hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật |
Tháng 6 |
Vụ Kế hoạch – Tài chính |
77. |
Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 29/4/2009 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện và công tác tư pháp của Uỷ ban nhân dân cấp xã |
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 13, 14 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
78. |
Kế hoạch của Bộ Tư pháp kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước tại các đơn vị dự toán thuộc Bộ |
Tháng 3 |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
79. |
Kế hoạch kiểm tra của Bộ Tư pháp đối với một số dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ |
Tháng 3 |
|
80. |
Rà soát các khoản chi ngân sách nhà nước, đảm bảo triệt để tiết kiệm trong việc tổ chức hội nghị, hội thảo, lễ kỷ niệm, khởi công, khánh thành công trình |
Tháng 6 |
|
81. |
Kế hoạch công tác của Bộ đi các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Tháng 4 |
Văn phòng Bộ |
82. |
Kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm |
Tháng 3 |
|
83. |
Chương trình đối ngoại của Bộ năm 2014 |
Tháng 2 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
84. |
Xây dựng chương trình, kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác pháp chế, xây dựng pháp luật |
Năm 2014 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
85. |
Đề án về các giải pháp tổng thể kiện toàn tổ chức bộ máy và nhân lực Ngành Tư pháp |
Tháng 9 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
86. |
Đề án đào tạo liên thông trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và trình độ đại học luật |
Tháng 3 |
Trường Đại học Luật Hà Nội và các trường Trung cấp Luật |
B. Nhiệm vụ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ:
STT |
Nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra |
Thời hạn thực hiện |
1. |
Quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ triển khai Kế hoạch của Chính phủ triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 và tổ chức triển khai thực hiện và tổ chức triển khai thực hiện |
Tháng 2 |
2. |
Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 73/QĐ-TTg ngày 13/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Nghị quyết số 67/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội về việc tăng cường công tác triển khai thi hành luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội và ban hành văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành |
Tháng 2 |
3. |
Triển khai thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2015 và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phân công cơ quan chủ trì soạn thảo dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình năm 2015 |
Sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định phân công |
4. |
Triển khai thực hiện Nghị định cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật |
Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp |
5. |
Triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đề mục và phân công các cơ quan thực hiện các đề mục trong các chủ đề của Bộ pháp điển |
Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp |
6. |
Triển khai thực hiện Đề án xây dựng Bộ pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật |
Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp |
7. |
Báo cáo về tình hình triển khai thi hành luật, pháp lệnh, ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh của Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội của Bộ, cơ quan ngang Bộ gửi về Bộ Tư pháp (để tổng hợp, trình Quốc hội tại kỳ họp 7 - tháng 5/3014) |
Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp |
8. |
Báo cáo tình hình xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh của Bộ, cơ quan ngang Bộ gửi về Bộ Tư pháp |
Hàng quý và năm |
9. |
Triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong thực hiện dự án đầu tư để cải thiện môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư |
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị quyết |
10. |
Triển khai thực hiện Thông tư của Bộ Tư pháp hướng dẫn đánh giá tác động và phương pháp tính chi phí thực hiện thủ tục hành chính |
Sau khi Thông tư được ban hành |
11. |
Triển khai thực hiện Thông tư của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết công khai thủ tục hành chính và chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính |
Sau khi Thông tư được ban hành |
12. |
Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2014 |
Tháng 3 |
13. |
Tiếp tục triển khai Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2011 - 2020 |
Năm 2014 |
14. |
Triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính |
Sau khi Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định và Quyết định |
15. |
Triển khai thực hiện Thông tư liên lịch thay thế Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
Sau khi Thông tư liên lịch thay thế Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP được ban hành |
16. |
Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; tổ chức "Ngày pháp luật" của Bộ, ngành trong năm 2014 |
Quý I |
17. |
Triển khai thực hiện các thông tư: Thông tư liên tịch hướng dẫn về thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Thông tư liên tịch hướng dẫn một số vấn đề về xử lý tài sản bảo đảm; Thông tư hướng dẫn về việc bán đấu giá tài sản bảo đảm theo quy định tại Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18/5/2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam |
Sau khi các Thông tư liên tịch được ban hành |
18. |
Triển khai thực hiện Quyết định Thủ tướng Chính phủ quy định về việc tích hợp, quản lý và vận hành Hệ thống dữ liệu quốc gia về giao dịch bảo đảm |
Sau khi Quyết định được ban hành |
19. |
Triển khai thực hiện Đề án thí điểm liên thông thủ tục công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và thuế |
Sau khi Đề án được ban hành |
20. |
Triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự và các văn bản hướng dẫn thi hành sau khi được ban hành |
Sau khi Quốc hội, Chính phủ ban hành các văn bản |
21. |
Triển khai thực hiện Thông tư liên tịch hướng dẫn việc xác minh điều kiện thi hành án của Thừa phát lại tại các tổ chức tín dụng |
Sau khi Thông tư được ban hành |
22. |
Triển khai thực hiện Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26/7/2010 hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự |
Sau khi Thông tư được ban hành |
23. |
Triển khai thực hiện Thông tư liên tịch hướng dẫn việc thực hiện Nghị quyết số 36/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội về tiếp tục thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại |
Sau khi Thông tư được ban hành |
24. |
Triển khai thực hiện Thông tư liên tịch hướng dẫn việc cung cấp thông tin về tài khoản, thu nhập của người phải thi hành án và thực hiện khấu trừ để thi hành án |
Sau khi Thông tư được ban hành |
25. |
Triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ về cấp ý kiến pháp lý |
Sau khi Nghị định được ban hành |
26. |
Triển khai thực hiện Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2008/NĐ-CP ngày 17/7/2008 về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật |
Sau khi Nghị định được ban hành |
27. |
Triển khai thực hiện Đề án tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với hợp tác với nước ngoài về pháp luật |
Sau khi Đề án được ban hành |
28. |
Kiện toàn tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế ở Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo đúng quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP |
Năm 2014 |
C. Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
STT |
Nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra |
Thời hạn thực hiện |
Tổ chức thực hiện |
I. Công tác triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 |
|||
1. |
Quyết định của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch của Chính phủ triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 và tổ chức triển khai thực hiện |
Theo Kế hoạch của Chính phủ |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
II. Công tác xây dựng, thẩm định, góp ý và hoàn thiện hệ thống pháp luật |
|||
2. |
Thẩm định, góp ý văn bản quy phạm pháp luật theo Kế hoạch xây dựng văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; trong đó hạn chế thấp nhất tình tính không phù hợp của, không khả thi của văn bản |
Theo đề nghị của đơn vị chủ trì |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
3. |
Tham gia có chất lượng đối với các dự án luật: Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (hợp nhất); Luật Ban hành quyết định hành chính; Bộ luật Hình sự, Bộ luật Dân sự; Luật Hộ tịch... |
Theo đề nghị của Bộ Tư pháp |
|
4. |
Triển khai thực hiện Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và gia đình (sửa đổi) |
Sau khi Nghị định được ban hành |
|
5. |
Triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, hợp đồng, giao dịch |
Sau khi Nghị định được ban hành |
|
6. |
Triển khai thực hiện Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam |
Sau khi Nghị định được ban hành |
|
7. |
Triển khai thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh tình trạng sử dụng bản sao có chứng thực |
Sau khi Nghị định được ban hành |
|
8. |
Triển khai thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch trong toàn quốc |
Sau khi Nghị định được ban hành |
|
III. Công tác theo dõi thi hành pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; kiểm soát thủ tục hành chính và xử lý vi phạm hành chính |
|||
9. |
Triển khai thực hiện Đề án thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền |
Sau khi các văn bản trên được ban hành |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
10. |
Triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong thực hiện dự án đầu tư để cải thiện môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư |
||
11. |
Triển khai thực hiện Đề án liên thông thủ tục đăng ký khai sinh - đăng ký thường trú/tạm trú - đăng ký cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử - xóa đăng ký thường trú |
||
12. |
Triển khai thực hiện Thông tư hướng dẫn công bố, niêm yết công khai thủ tục hành chính và chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện hoạt động KSTTHC |
||
13. |
Triển khai thực hiện Thông tư hướng dẫn Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
||
14. |
Xây dựng Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2014 của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Tháng 3 |
|
15. |
Tiếp tục triển khai Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2011 - 2020 |
Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
16. |
Triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính |
Sau khi Nghị định được ban hành |
|
17. |
Triển khai thực hiện Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã |
Sau khi Nghị định được ban hành |
|
18. |
Triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính |
Sau khi Quyết định được ban hành |
|
V. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và hòa giải cơ sở |
|||
19. |
Triển khai thực hiện Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về phối hợp quản lý nhà nước về hòa giải ở cơ sở |
Sau khi Nghị quyết được ban hành |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
20. |
Triển khai thực hiện Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý |
Sau khi Nghị định được ban hành |
|
21. |
Triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ bổ sung tiêu chí tiếp cận pháp luật vào Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới |
Sau khi Quyết định được ban hành |
|
22. |
Triển khai thực hiện Thông tư liên tịch quy định lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí để thực hiện Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách TGPL cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020. |
Sau khi thông tư liên tịch được ban hành |
|
23. |
Triển khai thực hiện Thông tư liên lịch thay thế Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
Sau khi thông tư liên tịch được ban hành |
|
24. |
Triển khai thực hiện Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý |
Sau khi Đề án được ban hành |
|
25. |
Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật; tổ chức "Ngày pháp luật" của địa phương năm 2014 |
Tháng 3 |
|
VI. Công tác Bổ trợ tư pháp, giao dịch bảo đảm |
|||
26. |
Triển khai thi hành Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng |
Sau khi các đề án, văn bản được ban hành |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
27. |
Triển khai thực hiện Thông tư liên tịch hướng dẫn việc bán đấu giá quyền sử dụng đất |
||
28. |
Triển khai thực hiện Thông tư hướng dẫn về việc bán đấu giá tài sản bảo đảm theo quy định tại Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18/5/2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam |
||
29. |
Triển khai thực hiện Quyết định Thủ tướng Chính phủ quy định về việc tích hợp, quản lý và vận hành Hệ thống dữ liệu quốc gia về giao dịch bảo đảm |
||
30. |
Triển khai thực hiện Đề án thí điểm liên thông thủ tục công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và thuế |
||
VII. Công tác thi hành án dân sự |
|||
31. |
Triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Sau khi các văn bản được ban hành |
Cục Thi hành án dân sự, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
32. |
Triển khai thực hiện Thông tư liên tịch hướng dẫn việc xác minh điều kiện thi hành án của Thừa phát lại tại các tổ chức tín dụng |
||
33. |
Triển khai thực hiện Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 14/2010/TTLT- BTP-TANDTC- VKSNDTC ngày 26/7/2010 hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự |
||
34. |
Triển khai thực hiện Thông tư liên tịch hướng dẫn việc thực hiện Nghị quyết số 36/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội về tiếp tục thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại |
||
35. |
Triển khai thực hiện Thông tư liên tịch hướng dẫn việc cung cấp thông tin về tài khoản, thu nhập của người phải thi hành án và thực hiện khấu trừ để thi hành án |
||
36. |
Tiếp tục triển khai Đề án "Tiếp tục thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại" đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
Năm 2014 và năm 2015 |
|
37. |
Đẩy nhanh tiến độ và xử lý dứt điểm các vụ việc thi hành án dân sự liên quan đến hoạt động tín dụng, ngân hàng để tạo điều kiện thu hồi nợ, giảm nợ xấu và mở rộng tín dụng |
Năm 2014 |
Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
38. |
Triển khai thực hiện các giải pháp để tiếp tục thực hiện tốt công tác thi hành án dân sự, đảm bảo kết quả thi hành năm 2014 đạt hoặc vượt chỉ tiêu Bộ Tư pháp giao |
Năm 2014 |
|
VIII. Công tác pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về tư pháp và pháp luật |
|||
39. |
Triển khai thực hiện Nghị định về cấp ý kiến pháp lý |
Sau khi Nghị định được ban hành |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
40. |
Triển khai Kế hoạch thực hiện quyền và nghĩa vụ thành viên Hội nghị La hay về tư pháp quốc tế của Việt Nam được ban hành theo Quyết định số 1440/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
Theo Kế hoạch của Chính phủ |
|
IX. Các nhiệm vụ khác |
|||
41. |
Phối hợp với Bộ Tư pháp triển thực hiện Kế hoạch công tác của Lãnh đạo Bộ Tư pháp đi công tác tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Năm 2014 |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
42. |
Thành lập Phòng Pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đúng quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP |
Năm 2014 |
|
43. |
Triển khai thực hiện Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 29/4/2009 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện và công tác tư pháp của Uỷ ban nhân dân cấp xã |
Sau khi Thông tư được ban hành |
|
44. |
Triển khai thực hiện Đề án về các giải pháp tổng thể kiện toàn tổ chức bộ máy và nhân lực Ngành Tư pháp |
Sau khi Đề án được ban hành |
|
45. |
Triển khai Đề án đào tạo liên thông trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và trình độ đại học luật để nâng cao trình độ cho công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã |
Sau khi Đề án được ban hành |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây