Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2012 quy định chế độ bồi dưỡng trách nhiệm hàng tháng đối với cán bộ tham gia thực hiện Chương trình “Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, từng bước nâng cao đời sống nông dân” trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2012 quy định chế độ bồi dưỡng trách nhiệm hàng tháng đối với cán bộ tham gia thực hiện Chương trình “Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, từng bước nâng cao đời sống nông dân” trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 1961/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Huy Tưởng |
Ngày ban hành: | 14/05/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1961/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Nguyễn Huy Tưởng |
Ngày ban hành: | 14/05/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1961/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG TRÁCH NHIỆM HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ THAM GIA THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, TỪNG BƯỚC NÂNG CAO ĐỜI SỐNG NÔNG DÂN” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông tư số 08/2005/TTLT/BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Liên Bộ: Nội vụ - Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ bồi dưỡng trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư 72/2010/TT-BTC ngày 11/5/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế đặc thù về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”;
Căn cứ Chương trình số 02-CTr/TU ngày 29/8/2011 của Thành ủy Hà Nội về Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, từng bước nâng cao đời sống nông dân giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 914-QĐ/TU ngày 29/8/2011 của Thành ủy Hà Nội về việc thành lập Ban chỉ đạo Chương trình “Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, từng bước nâng cao đời sống nông dân” của Thành ủy Hà Nội, khóa XV, nhiệm kỳ 2011-2015; Quyết định số 956-QĐ/BCĐ ngày 26/9/2011 của Trưởng Ban chỉ đạo về việc thành lập Tổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2333/QĐ-UBND ngày 25/5/2010 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn 2010 - 2020, định hướng 2030;
Theo đề nghị của Liên Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính - Nội vụ tại Tờ trình số 57/TTr-LS:NN&PTNT-TC-NV ngày 25 tháng 4 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức bồi dưỡng trách nhiệm hàng tháng đối với cán bộ tham gia thực hiện Chương trình “Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, từng bước nâng cao đời sống nông dân” trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
1. Ban chỉ đạo:
- Trưởng Ban chỉ đạo: Thành phố hưởng mức bồi dưỡng hệ số bằng 0,7; Huyện, Thị xã hưởng mức bồi dưỡng hệ số bằng 0,6; Cấp xã hưởng mức bồi dưỡng hệ số bằng 0,5;
- Phó Trưởng Ban chỉ đạo: Thành phố hưởng mức bồi dưỡng hệ số bằng 0,6; Huyện, Thị xã hưởng mức bồi dưỡng hệ số bằng 0,5; Cấp xã hưởng mức bồi dưỡng hệ số bằng 0,4;
- Các Ủy viên: Thành phố hưởng mức bồi dưỡng hệ số bằng 0,5; Huyện, Thị xã hưởng mức bồi dưỡng hệ số bằng 0,4; Cấp xã hưởng mức bồi dưỡng hệ số bằng 0,3;
2. Tổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo:
- Tổ trưởng: Thành phố hưởng mức bồi dưỡng hệ số bằng 0,5; Huyện, Thị xã hưởng mức bồi dưỡng hệ số bằng 0,4;
- Tổ phó: Thành phố hưởng mức bồi dưỡng hệ số bằng 0,4; Huyện, Thị xã hưởng mức bồi dưỡng hệ số bằng 0,3;
- Các tổ viên: Thành phố hưởng mức bồi dưỡng hệ số bằng 0,3; Huyện, Thị xã hưởng mức bồi dưỡng hệ số bằng 0,2;
3. Tổ (Ban) chuyên viên giúp việc thuộc các Sở, Ban, Ngành thành phố:
- Tổ trưởng: hưởng mức bồi dưỡng hệ số bằng 0,4;
- Tổ phó: hưởng mức bồi dưỡng hệ số bằng 0,3;
- Các tổ viên: hưởng mức bồi dưỡng hệ số bằng 0,2;
4. Tiểu ban (Ban phát triển thôn):
- Trưởng tiểu ban: hưởng mức bồi dưỡng hệ số bằng 0,3;
- Phó tiểu ban: hưởng mức bồi dưỡng hệ số bằng 0,2;
- Các tổ viên: hưởng mức bồi dưỡng hệ số bằng 0,1;
5. Đối với các thành viên Hội đồng thẩm định, tổ công tác giúp việc Hội đồng thẩm định của huyện, thị xã: thực hiện chi theo chế độ tài chính hiện hành về chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
6. Ban quản lý xây dựng nông thôn mới các xã: thực hiện theo Thông tư 72/2010/TT-BTC ngày 11/5/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế đặc thù về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Điều 2. Mức chi bồi dưỡng trách nhiệm hàng tháng đối với các thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo, Tổ chuyên viên và các Tiểu ban được tính bằng mức bồi dưỡng hệ số nhân với mức lương tối thiểu chung theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Đối với các thành viên kiêm nhiệm nhiều chức danh: được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
Điều 3. Nguồn kinh phí và thanh quyết toán.
1. Đối với Ban chỉ đạo Thành phố và Tổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo Thành phố: nguồn kinh phí được bố trí trong dự toán giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hàng năm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thanh quyết toán nguồn kinh phí này theo đúng chế độ tài chính quy định hiện hành của Nhà nước;
2. Đối với Tổ chuyên viên giúp việc thuộc các sở, ngành Thành phố: nguồn kinh phí được bố trí trong dự toán giao cho các sở, ngành Thành phố. Hàng năm các sở, ngành có trách nhiệm thanh quyết toán nguồn kinh phí này theo đúng chế độ tài chính quy định hiện hành của Nhà nước;
3. Đối với cấp huyện: chủ động bố trí nguồn kinh phí trong dự toán giao hàng năm. UBND các huyện, thị xã giao dự toán cho Phòng Kinh tế; Phòng Kinh tế có trách nhiệm thực hiện thanh quyết toán theo đúng chế độ tài chính quy định hiện hành của Nhà nước;
4. Đối với cấp xã: chủ động bố trí nguồn kinh phí trong dự toán giao hàng năm, thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí này theo đúng chế độ tài chính quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 5400/QĐ-UBND ngày 02/11/2010 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định chế độ bồi dưỡng trách nhiệm cho cán bộ Ban chỉ đạo, Tổ chuyên viên giúp việc Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố, huyện, thị xã và xã trên địa bàn thành phố Hà Nội; Chế độ bồi dưỡng trách nhiệm hàng tháng quy định tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày có quyết định thành lập Ban Chỉ đạo, Tổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo, Tổ chuyên viên và các Tiểu ban của cấp có thẩm quyền.
Điều 5. Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây