Quyết định 196/QĐ-UBND về Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 của tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 196/QĐ-UBND về Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 của tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 196/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Nguyễn Hoàng Giang |
Ngày ban hành: | 24/03/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 196/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Nguyễn Hoàng Giang |
Ngày ban hành: | 24/03/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 196/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 3 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2025 CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025; Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 05/02/2025 của Chính phủ về mục tiêu tăng trưởng các ngành, lĩnh vực và địa phương bảo đảm mục tiêu tăng trưởng cả nước năm 2025 đạt 8% trở lên; Công điện của Thủ tướng Chính phủ: Số 137/CĐ-TTg ngày 20/12/2024 về việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế năm 2025, số 22/CĐ-TTg ngày 09/3/2025 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm về cắt giảm thủ tục hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ: Số 05/CT-TTg ngày 01/3/2025 về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, đột phá thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công, bảo đảm mục tiêu tăng trưởng cả nước năm 2025 đạt 8% trở lên, số 06/CT-TTg ngày 10/3/2025 về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm để chủ động thích ứng linh hoạt, kịp thời, phù hợp, hiệu quả với tình hình thế giới, khu vực nhằm đạt được các mục tiêu tăng trưởng, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế trong năm 2025 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Kết luận số 2480-KL/TU ngày 09/12/2024 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 18 (Khóa XX) về tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2024; mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu năm 2025; Kết luận số 2699-KL/TU ngày 18/02/2025 của Tỉnh ủy về điều chỉnh chỉ tiêu tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2025 của tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 29 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025; Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 19/02/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 31 về việc điều chỉnh chỉ tiêu tăng trưởng tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 29 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 108/STC-TH ngày 10/3/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) năm 2025 của tỉnh Quảng Ngãi, với các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Quyết tâm hoàn thành với kết quả cao nhất các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch phát triển KTXH năm 2025 và 05 năm 2021-2025. Tập trung xử lý những vấn đề tồn đọng kéo dài, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, khơi thông nguồn lực để phát triển; đẩy nhanh tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng, giải ngân vốn đầu tư công, sớm hoàn thành các công trình trọng điểm; thực hiện hiệu quả các Chương trình mục tiêu quốc gia. Tăng cường hướng dẫn, hỗ trợ và tháo gỡ kịp thời, dứt điểm các khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp và người dân về sản xuất kinh doanh, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh.
Thúc đẩy mạnh mẽ khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số để nâng cao năng suất, chất lượng tăng trưởng, phát triển. Phát triển văn hóa, xã hội gắn kết chặt chẽ, hài hòa với phát triển kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội, cải thiện đời sống Nhân dân. Chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu; phòng, chống thiên tai; tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Tiếp tục sắp xếp lại tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; tăng cường phân cấp, phân quyền; siết chặt kỷ luật, kỷ cương, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu; thực hiện quyết liệt cải cách hành chính, phòng chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí. Đẩy mạnh công tác truyền thông chính sách, nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tạo đồng thuận trong xã hội. Thực hiện hiệu quả công tác nội chính và đối ngoại. Giữ vững ổn định chính trị, củng cố quốc phòng, an ninh, đảm bảo trật tự và an toàn xã hội.
II. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) phấn đấu đạt từ 8,5% trở lên;
2. GRDP bình quân đầu người khoảng 4.710 USD;
3. Tỷ trọng công nghiệp - xây dựng, dịch vụ trong GRDP chiếm khoảng 71-72%; trong đó, công nghiệp - xây dựng chiếm khoảng 46-47%;
4. Năng suất lao động xã hội tăng 7,5 - 8,5%;
5. Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn đạt khoảng 38.000-39.000 tỷ đồng.
6. Tỷ lệ đô thị hóa đạt 40%;
7. Phấn đấu thu ngân sách đạt và vượt mức chỉ tiêu trung ương giao;
8. Có 06 xã đạt chuẩn quốc gia về nông thôn mới;
9. Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội còn khoảng 30,16%;
10. Tỷ lệ lao động qua đào tạo khoảng 65,94%;
11. Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị khoảng 1,49%;
12. Có ít nhất 58,74% trường mầm non; 88,67% trường tiểu học; 91,33% trường trung học cơ sở; 38,88% trường tiểu học - trung học cơ sở; 74,36% trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia;
13. Số bác sĩ/vạn dân đạt 9,24 bác sĩ;
14. Số giường bệnh/vạn dân (không tính trạm y tế xã) đạt 32 giường;
15. Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt 95,25% dân số;
16. Tỷ lệ phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội trên tổng lực lượng lao động trong độ tuổi là 26,5%;
17. Tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh giảm 2,21%; trong đó, miền núi giảm 11,07%, đồng bằng giảm 0,35%;
18. Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch: 90,0%;
19. Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh: 100%, trong đó, sử dụng nước sạch 75%;
20. Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý đạt chuẩn: 65%;
21. Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý đạt chuẩn: 100%;
22. Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở đô thị: 90%;
23. Tỷ lệ che phủ rừng: 52%.
24. Có khoảng 95% xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn vững mạnh về quốc phòng, trong đó vững mạnh toàn diện đạt khoảng 65%;
25. Ít nhất 80% xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
Để thực hiện thắng lợi mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển KTXH năm 2025 của tỉnh Quảng Ngãi theo tinh thần chủ đề điều hành của Chính phủ “Kỷ cương trách nhiệm; chủ động kịp thời; tinh gọn hiệu quả; tăng tốc bứt phá” và chủ đề năm của tỉnh là: “Triển khai thực hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh. Tập trung sắp xếp tổ chức bộ máy bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả. Tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi số, cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; huy động, khơi thông và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, quyết tâm hoàn thành thắng lợi Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XX”. Đồng thời, để triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 05/02/2025 của Chính phủ về mục tiêu tăng trưởng các ngành, lĩnh vực và địa phương bảo đảm mục tiêu tăng trưởng cả nước năm 2025 đạt 8% trở lên và Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 01/3/2025 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, đột phá thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công, bảo đảm mục tiêu tăng trưởng cả nước năm 2025 đạt 8% trở lên; mục tiêu tăng trưởng GRDP của tỉnh phấn đấu đạt từ 8,5% trở lên, UBND tỉnh Quảng Ngãi yêu cầu các cấp, các ngành, các địa phương tập trung thực hiện nghiêm, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp sau:
1. Các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, xuyên suốt
1.1. Tiếp tục giữ vững sự đoàn kết, thống nhất cao trong chỉ đạo, điều hành, phát huy sức mạnh tập thể, đề cao vai trò, trách nhiệm của từng thành viên UBND tỉnh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ phát triển KTXH, bảo đảm quốc phòng, an ninh; tranh thủ tối đa thời cơ, thuận lợi để phát huy kết quả đã đạt được cũng như khắc phục các tồn tại, hạn chế đã chỉ ra trong thời gian qua. Tăng cường kiểm tra, chấn chỉnh và xử lý nghiêm khắc đối với người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương thiếu chủ động tham mưu, không thực hiện hoàn thành, hoàn thành trễ hạn, không đảm chất lượng các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao. Tập trung triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả các Nghị quyết của Chính phủ, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết chuyên đề, Kết luận của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; chủ động bám sát Chương trình làm việc của Chính phủ, Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Chương trình công tác của UBND tỉnh để xây dựng Chương trình công tác và thực hiện hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng; tập trung giải quyết những vấn đề mấu chốt có tính chiến lược cho sự phát triển KTXH, giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Văn phòng UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Tiến độ thực hiện: Thường xuyên trong năm 2025.
1.2. Triển khai thực hiện nghiêm, hiệu quả Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 05/02/2025 của Chính phủ về mục tiêu tăng trưởng các ngành, lĩnh vực và địa phương bảo đảm mục tiêu tăng trưởng cả nước năm 2025 đạt 8% trở lên; Công điện của Thủ tướng Chính phủ: Số 137/CĐ-TTg ngày 20/12/2024 về việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế năm 2025, số 22/CĐ-TTg ngày 09/3/2025 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm về cắt giảm thủ tục hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ: Số 05/CT-TTg ngày 01/3/2025 về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, đột phá thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công, bảo đảm mục tiêu tăng trưởng cả nước năm 2025 đạt 8% trở lên, số 06/CT-TTg ngày 10/3/2025 về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm để chủ động thích ứng linh hoạt, kịp thời, phù hợp, hiệu quả với tình hình thế giới, khu vực nhằm đạt được các mục tiêu tăng trưởng, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế trong năm 2025 và những năm tiếp theo; Kết luận số 2480-KL/TU ngày 09/12/2024 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 18 (Khóa XX) về tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2024, mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu năm 2025; Kết luận số 2732-KL/TU ngày 05/3/2025 của Hội nghị Tỉnh ủy về triển khai một số nhiệm vụ thực hiện Kết luận số 126-KL/TW và Kết luận số 127-KL/TW của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; Kết luận số 2699-KL/TU ngày 18/02/2025 của Tỉnh ủy về điều chỉnh chỉ tiêu tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2025 của tỉnh Quảng Ngãi; Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 29 về Kế hoạch phát triển KTXH năm 2025 và Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 19/02/2025 về việc điều chỉnh chỉ tiêu tăng trưởng tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 29 về Kế hoạch phát triển KTXH năm 2025.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Tiến độ thực hiện: Thường xuyên trong năm 2025.
1.3. Theo dõi sát, nắm chắc diễn biến tình hình, phối hợp chặt chẽ, thực hiện đồng bộ, toàn diện, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trên các lĩnh vực; có tư duy đổi mới, đột phá, quyết tâm cao, nỗ lực lớn, hành động quyết liệt, tổ chức thực hiện kịp thời, linh hoạt, hiệu quả, hoàn thành thắng lợi các mục tiêu, chỉ tiêu tăng trưởng GRDP của tỉnh tại Phụ lục số 01 và tăng trưởng ngành, lĩnh vực tại Phụ lục số 02 của Quyết định này.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Tiến độ thực hiện: Thường xuyên trong năm 2025.
1.4. Hoàn thành việc sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của tỉnh theo chỉ đạo của Trung ương, đảm bảo hoàn thành theo đúng tiến độ đề ra, bảo đảm hoạt động thông suốt, hiệu lực, hiệu quả, không để xảy ra tình trạng ách tắc, tồn tại trong công việc khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nội vụ.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Tiến độ thực hiện: Theo lộ trình của Trung ương.
1.5. Tập trung rà soát, cắt giảm thủ tục hành chính để giảm phiền hà, tiết kiệm chi phí cho người dân, doanh nghiệp; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo mọi điều kiện giải quyết nhanh các thủ tục đầu tư, khuyến khích đầu tư của mọi thành phần kinh tế. Phấn đấu trong năm 2025 giảm ít nhất 30% thời gian xử lý thủ tục hành chính; giảm ít nhất 30% chi phí kinh doanh; bãi bỏ ít nhất 30% điều kiện kinh doanh không cần thiết; mọi thủ tục liên quan đến doanh nghiệp phải được thực hiện trực tuyến, thông suốt, liền mạch và hiệu quả, bảo đảm minh bạch, giảm tối đa giấy tờ; 100% thủ tục hành chính được thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Tiến độ thực hiện: Năm 2025.
1.6. Quyết liệt triển khai đồng bộ các cơ chế chính sách về công nghiệp, thương mại,... để hỗ trợ sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường; theo dõi sát tình hình, chủ động phương án, giải pháp đồng bộ để điều tiết sản xuất, kích cầu để khai thác tối đa, hiệu quả xu hướng tiêu dùng, du lịch trong nước trong các dịp lễ, tết.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Công Thương; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Tiến độ thực hiện: Thường xuyên trong năm 2025.
- Chú trọng, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động kết nối cung cầu, xúc tiến thương mại trong nước; kết hợp chặt chẽ giữa thương mại truyền thống với thương mại hiện đại; thúc đẩy phân phối hàng hóa qua nền tảng số gắn với tăng cường giám sát, xử lý vi phạm trên các nền tảng thương mại điện tử. Tăng cường triển khai công tác hội nhập kinh tế quốc tế; đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu; hỗ trợ doanh nghiệp đa dạng hóa thị trường gắn với nâng cao chất lượng sản phẩm, tham gia sâu rộng vào các chuỗi cung ứng, chuỗi sản xuất khu vực và toàn cầu.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Công Thương.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Tiến độ thực hiện: Thường xuyên trong năm 2025.
1.7. Đẩy mạnh chuyển đổi xanh, phát triển kinh tế tuần hoàn, kinh tế sáng tạo, kinh tế chia sẻ, các ngành, lĩnh vực mới nổi như: Trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, điện toán đám mây, năng lượng mới, y sinh học, công nghiệp văn hóa, công nghiệp giải trí... thúc đẩy các mô hình kinh doanh mới, ưu tiên tập trung vào một số ngành: bán buôn, bán lẻ, công nghiệp chế biến, chế tạo, du lịch, logistics.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Tiến độ thực hiện: Thường xuyên trong năm 2025.
- Triển khai thực hiện nghiêm, hiệu quả Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ, Kế hoạch số 336-KH/TU ngày 25/02/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch số 51/KH-UBND ngày 07/3/2025 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia, thúc đẩy mạnh mẽ các động lực tăng trưởng mới.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Tiến độ thực hiện: Thường xuyên trong năm 2025.
1.8. Tập trung xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2026-2030, Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 và Kế hoạch tài chính 05 năm 2026-2030.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tài chính.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Tiến độ thực hiện: Thường xuyên trong năm 2025.
1.9. Tích cực phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện Đề án xây dựng trung tâm lọc, hoá dầu và năng lượng quốc gia tại Khu kinh tế Dung Quất và Đề án phát triển huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi thành trung tâm du lịch biển - đảo, trong đó, thực hiện tốt việc kêu gọi nhà đầu tư có tiềm lực đầu tư, triển khai các dự án ở tỉnh, ưu tiên tại Khu kinh tế Dung Quất và huyện đảo Lý Sơn.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: (1) Sở Công Thương đối với Đề án xây dựng trung tâm lọc, hoá dầu và năng lượng quốc gia tại Khu kinh tế Dung Quất; (2) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với Đề án phát triển huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi thành trung tâm du lịch biển - đảo.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Tiến độ thực hiện: Quý II/2025.
1.10. Xác định khu vực công nghiệp và xây dựng (trọng tâm là công nghiệp) là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế năm 2025. Tỉnh quyết liệt chỉ đạo các cấp, các ngành tăng cường hỗ trợ, thu hút đầu tư; thúc đẩy, tạo điều kiện cho Dự án Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất 2 triển khai nhanh và đưa vào vận hành chạy thử dây chuyền 1 ngay vào những tháng đầu năm 2025, trong đó: Hỗ trợ thực hiện cung cấp nước thô, cung cấp điện cho nhà máy hoạt động, đẩy mạnh công tác giải phóng mặt bằng...; đồng thời, hỗ trợ Tập đoàn Hòa Phát tiếp tục mở rộng đầu tư vào các dự án sản xuất chế biến sâu các sản phẩm sau thép và thép chất lượng cao, thép phục vụ đường sắt cao tốc.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Môi trường và các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Tiến độ thực hiện: Thường xuyên trong năm 2025.
1.11. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các quy hoạch; kịp thời điều chỉnh các bất cập, mâu thuẫn, chồng chéo trong các quy hoạch của tỉnh và Trung ương; huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh đầu tư kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng số, hạ tầng dùng chung mang tính kết nối vùng và liên vùng.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Tiến độ thực hiện: Thường xuyên trong năm 2025.
- Tích cực hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư triển khai thực hiện các dự án đầu tư ngoài ngân sách có tính quy mô, lan tỏa lớn trên địa bàn tỉnh.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; Sở Xây dựng; Sở Tài chính.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố trong vùng dự án; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Tiến độ thực hiện: Thường xuyên trong năm 2025.
1.12. Chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025, phấn đấu tỷ lệ giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn được giao theo tinh thần lấy đầu tư công dẫn dắt, kích hoạt và thu hút mọi nguồn lực xã hội, đẩy nhanh tiến độ hoàn thành, sớm đưa vào sử dụng các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, nhất là các công trình trọng điểm của tỉnh: Cầu Trà Khúc 3, phần lớn dự án Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh; Đường nối từ cầu Thạch Bích đến Tịnh Phong; Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc; Đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi, Kè chống sạt lở kết hợp tạo quỹ đất bờ Bắc sông Trà Khúc, đoạn qua xã Tịnh An và xã Tịnh Long, thành phố Quảng Ngãi; Kè chống sạt lở kết hợp tạo quỹ đất bờ Bắc sông Trà Khúc, đoạn qua xã Tịnh Long và Tịnh Khê, thành phố Quảng Ngãi;,... Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong giải ngân vốn đầu tư công; có chế tài và thực hiện xử lý nghiêm theo quy định pháp luật các tổ chức, cá nhân cố tình gây khó khăn, cản trở, làm chậm tiến độ giao vốn, thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công; kiên quyết xử lý các hành vi tiêu cực, tham nhũng trong quản lý đầu tư công; thay thế kịp thời những cá nhân yếu về năng lực, sợ sai, sợ trách nhiệm, đùn đẩy, né tránh khi thực thi công vụ. Tăng cường các giải pháp thu ngân sách nhà nước, đảm bảo thu đạt và vượt dự toán Trung ương giao.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Tiến độ thực hiện: Thường xuyên trong năm 2025.
- Tập trung giải quyết các dự án tồn đọng, dừng thi công; khẩn trương triển khai, hoàn thành, đưa vào sử dụng chống lãng phí, thất thoát theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Tiến độ thực hiện: Thường xuyên trong năm 2025.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tại hiện trường, đôn đốc các nhà thầu, tư vấn đẩy nhanh tiến độ. Việc đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công phải gắn với đảm bảo chất lượng công trình, dự án, không để xảy ra tiêu cực, thất thoát, lãng phí, lợi ích nhóm.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố trong vùng dự án; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Tiến độ thực hiện: Thường xuyên trong năm 2025.
- Thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội; triển khai quyết liệt và hoàn thành Kế hoạch xóa nhà tạm, nhà dột nát năm 2025.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nội vụ, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Môi trường.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Tiến độ thực hiện: Thường xuyên trong năm 2025.
2. Các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể
Các cấp, các ngành, các địa phương tập trung thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể tại Phụ lục số 3 kèm theo Quyết định này.
3. Về đẩy mạnh công tác thông tin và truyền thông; nâng cao hiệu quả phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
Nâng cao chất lượng các hoạt động tuyên truyền, phát thanh, truyền hình, báo chí, xuất bản; chủ động cung cấp thông tin một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời, công khai, minh bạch về tình hình KTXH và các chủ trương, chính sách trong chỉ đạo, điều hành của tỉnh thông qua nhiều hình thức để Nhân dân biết, giám sát. Tăng cường tổ chức đối thoại và tiếp nhận các ý kiến phản biện để tạo sự đồng thuận cao và phát huy sức mạnh của toàn xã hội trong việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ năm 2025.
Tiếp tục thực hiện hiệu quả cơ chế phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội trong việc tổ chức thực hiện và tuyên truyền, vận động các tầng lớp Nhân dân đoàn kết, tin tưởng, tích cực tham gia thực hiện các chủ trương, chính sách của Trung ương và của tỉnh, phấn đấu thực hiện hoàn thành Kế hoạch phát triển KTXH năm 2025.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Các cấp, các ngành trong hệ thống các cơ quan hành chính Nhà nước tiếp tục đổi mới phương thức chỉ đạo, điều hành; đổi mới mạnh mẽ về tư duy, cách thức làm việc, tạo chuyển biến rõ nét trong thực hiện nhiệm vụ được giao; không ngại khó, ngại khổ, né tránh, đùn đẩy trách nhiệm; chủ động, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ, không thụ động, chờ sự chỉ đạo của cấp trên mới thực hiện; chủ động, thường xuyên tương tác với các cơ quan Trung ương để tranh thủ kịp thời các nguồn lực cho tỉnh; đặt việc thực hiện nhiệm vụ của các ngành, lĩnh vực trong xu thế chung với các ngành, lĩnh vực tương ứng của các tỉnh trong khu vực; nâng cao văn hóa công sở, đạo đức, trách nhiệm công vụ; thực hiện kịp thời công tác thi đua, khen thưởng nhằm thúc đẩy tinh thần, trách nhiệm, động lực làm việc, cống hiến, cũng như xử lý nghiêm túc các trường hợp vi phạm.
b) Nghiêm túc, khẩn trương triển khai thực hiện đạt hiệu quả, chất lượng và toàn diện các nhiệm vụ và giải pháp đã nêu tại Kết luận của Tỉnh ủy, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Quyết định này và Chương trình công tác năm 2025 của UBND tỉnh; trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ:
- Triển khai xây dựng, ban hành Chương trình, Kế hoạch hành động cụ thể của cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện Quyết định này và Chương trình công tác trọng tâm năm 2025 của UBND tỉnh tại Quyết định số 835/QĐ-UBND ngày 30/12/2024; trong đó yêu cầu phải xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện; đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đề ra. Hoàn thành và báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính) trong tháng 3 năm 2025.
- Công tác phối kết hợp giữa các sở, ban, ngành tỉnh và giữa các sở, ban, ngành tỉnh với địa phương phải được thực hiện chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả, có chính kiến rõ ràng, không đùn đẩy, né tránh nhiệm vụ được giao; kịp thời tham mưu, đề xuất các giải pháp, biện pháp cụ thể để thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu, nhiệm vụ đã đề ra tại Quyết định này.
- Chủ động tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến từng ngành và địa phương; thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch hành động đã đề ra; xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền những giải pháp, biện pháp nhằm xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh.
- Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển KTXH hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm (trong đó, lưu ý rà soát, đánh giá cụ thể các chỉ tiêu đạt được so với dự kiến tốc độ GRDP theo từng quý tại Công văn số 1205/UBND-KTTH ngay 06/3/2025 của UBND tỉnh) gửi về Sở Tài chính, Chi Cục Thông kê tỉnh đảm bảo chất lượng, đúng thời gian quy định.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền thông của tỉnh và hợp tác với các cơ quan báo chí trung ương tuyên truyền Quyết định này và nhiệm vụ phát triển KTXH tỉnh trong năm 2025.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, các cơ quan chuyên trách, tham mưu giúp việc Tỉnh ủy phối hợp tuyên truyền, vận động, kêu gọi các thành phần kinh tế, các tầng lớp Nhân dân đoàn kết, chung sức, đồng lòng thực hiện các mục tiêu phát triển KTXH năm 2025 theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và các nhiệm vụ, giải pháp điều hành của UBND tỉnh tại Quyết định này. Đồng thời, các cơ quan Nhà nước có trách nhiệm giải quyết các kiến nghị của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh kịp thời, đầy đủ, tạo điều kiện để Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh thực hiện nhiệm vụ giám sát theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 50/QĐ-UBND ngày 17/01/2025 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 1.
KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ NĂM 2025 CỦA TỈNH
QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 196/QĐ-UBND ngày 24/3/2025 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
CHỈ TIÊU |
ĐVT |
Dự kiến Quý I |
Dự kiến Quý II |
Dự kiến 6 tháng đầu năm |
Dự kiến Quý III |
Dự kiến 9 tháng |
Ước tính Quý IV |
Ước tính Cả năm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
I |
Tốc độ tăng GRDP |
% |
108,32 |
109,10 |
108,75 |
107,66 |
108,34 |
108,89 |
108,50 |
* |
Tổng Giá trị VA |
% |
109,92 |
110,68 |
110,34 |
108,94 |
109,81 |
110,26 |
109,94 |
1 |
Khu vực I (Nông, lâm nghiệp và thủy sản) |
% |
105,65 |
103,15 |
104,16 |
103,31 |
103,87 |
101,77 |
103,45 |
2 |
Khu vực II (Công nghiệp và xây dựng) |
% |
114,31 |
118,81 |
116,83 |
112,40 |
115,02 |
114,22 |
114,75 |
|
Trong đó: Công nghiệp |
% |
114,91 |
121,33 |
118,50 |
113,84 |
116,58 |
116,94 |
116,70 |
3 |
Khu vực III (Dịch vụ) |
% |
107,22 |
105,35 |
106,25 |
106,97 |
106,50 |
106,50 |
106,50 |
4 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
% |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Phân theo ngành cấp I |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
105,65 |
103,15 |
104,16 |
103,31 |
103,87 |
101,77 |
103,45 |
2 |
B. Khai khoáng |
% |
95,20 |
122,59 |
107,25 |
106,25 |
106,91 |
160,27 |
116,70 |
3 |
C. Công nghiệp chế biến, chế tạo |
% |
114,39 |
121,48 |
118,40 |
114,03 |
116,58 |
116,93 |
116,70 |
4 |
D(35). Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí |
% |
131,68 |
116,70 |
125,57 |
108,06 |
120,33 |
105,96 |
116,70 |
5 |
E. Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải |
% |
122,09 |
116,64 |
119,29 |
113,74 |
117,36 |
114,80 |
116,70 |
6 |
F. Xây dựng |
% |
110,01 |
101,90 |
105,35 |
102,02 |
104,02 |
90,09 |
100,00 |
7 |
G. Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác |
% |
106,50 |
105,32 |
105,92 |
106,50 |
106,12 |
107,58 |
106,50 |
8 |
H. Vận tải kho bãi |
% |
102,52 |
104,71 |
103,61 |
108,23 |
105,12 |
110,81 |
106,50 |
9 |
I. Dịch vụ lưu trú và ăn uống |
% |
122,72 |
112,50 |
117,36 |
94,83 |
108,66 |
100,56 |
106,50 |
10 |
J. Thông tin và truyền thông |
% |
106,50 |
105,34 |
105,89 |
106,50 |
106,09 |
107,66 |
106,50 |
11 |
K. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm |
% |
111,12 |
100,52 |
105,53 |
112,18 |
107,68 |
103,15 |
106,50 |
12 |
L(68). Hoạt động kinh doanh bất động sản |
% |
93,68 |
106,56 |
100,32 |
107,79 |
103,18 |
115,14 |
106,50 |
13 |
M. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ |
% |
129,38 |
113,28 |
120,75 |
106,81 |
115,66 |
86,23 |
106,50 |
14 |
N. Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ |
% |
96,16 |
111,60 |
103,35 |
106,53 |
104,40 |
113,26 |
106,50 |
15 |
0(84). Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc |
% |
127,86 |
104,77 |
115,10 |
110,28 |
113,43 |
90,15 |
106,50 |
16 |
P(85). Giáo dục và đào tạo |
% |
97,91 |
102,85 |
100,61 |
110,88 |
104,24 |
112,35 |
106,50 |
17 |
Q. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội |
% |
103,53 |
101,37 |
102,22 |
106,50 |
103,58 |
115,25 |
106,50 |
18 |
R. Nghệ thuật, vui chơi và giải trí |
% |
107,38 |
102,67 |
104,89 |
114,85 |
107,33 |
102,34 |
106,50 |
19 |
S. Hoạt động dịch vụ khác |
% |
127,54 |
101,42 |
112,92 |
102,04 |
109,00 |
99,71 |
106,50 |
20 |
T. Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình |
% |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
21 |
U(99). Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
% |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
22 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
% |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
PHỤ LỤC SỐ 2.
MỘT SỐ CHỈ TIÊU TĂNG TRƯỞNG CỦA NGÀNH, LĨNH VỰC
NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 196/QĐ-UBND
ngày 24/3/2025 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Mục tiêu |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Quy mô GRDP |
Tỷ đồng |
148.038 |
Cơ quan thống kê, Sở Tài chính |
2 |
GRDP bình quân đầu người |
Triệu đồng |
118 |
|
3 |
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội |
Tỷ đồng |
38.000-39.000 |
|
- |
Vốn ngân sách nhà nước |
Tỷ đồng |
5.666 |
|
- |
Vốn ngoài nhà nước |
Tỷ đồng |
32.234 |
|
- |
Vốn đầu tư nước ngoài |
Tỷ đồng |
1.000 |
|
4 |
Thu ngân sách nhà nước |
Tỷ đồng |
32.450 |
Sở Tài chính |
5 |
Chi ngân sách nhà nước |
Tỷ đồng |
18.750 |
|
- |
Chi cân đối ngân sách tỉnh |
Tỷ đồng |
17.558 |
|
- |
Chi đầu tư phát triển |
Tỷ đồng |
4.463 (bao gồm chi trả nợ gốc) |
|
- |
Chi thường xuyên |
Tỷ đồng |
12.582 |
|
6 |
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) |
% |
113 |
Sở Công Thương |
7 |
Tốc độ tăng trưởng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng |
% |
9 |
|
8 |
Xuất nhập khẩu hàng hóa |
Triệu USD |
8.835 |
|
- |
Xuất khẩu hàng hóa |
Triệu USD |
3.300 |
|
- |
Nhập khẩu hàng hóa |
Triệu USD |
5.535 |
|
9 |
Tốc độ tăng tổng điện năng trên địa bàn |
% |
4 |
Công ty Điện lực Quảng Ngãi |
10 |
Khách du lịch |
Triệu lượt khách |
1,9 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- |
Khách quốc tế |
Triệu lượt khách |
0,036 |
|
- |
Khách nội địa |
Triệu lượt khách |
1,864 |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây