Quyết định 1957/QĐ-UBND phê duyệt nội dung kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 của Thanh tra tỉnh Đồng Nai
Quyết định 1957/QĐ-UBND phê duyệt nội dung kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 của Thanh tra tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 1957/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Cao Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 28/07/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1957/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Cao Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 28/07/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1957/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 28 tháng 07 năm 2022 |
PHÊ DUYỆT NỘI DUNG KẾ HOẠCH XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2022 CỦA THANH TRA TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015;
Căn cứ Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn Luật Phòng chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Căn cứ Văn bản số 248/TTCP-C.IV ngày 8 tháng 7 năm 2022 của Thanh tra Chính phủ về định hướng xác minh tài sản, thu nhập năm 2022;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 98/TTr-TT ngày 19 tháng 7 năm 2022 về việc phê duyệt nội dung kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 của Thanh tra tỉnh Đồng Nai theo Kế hoạch số: 97/KH-TT ngày 19/7/2022.
Điều 2. Chánh Thanh tra tỉnh có trách nhiệm triển khai thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ theo nội dung kế hoạch đã được phê duyệt. Giao Thanh tra tỉnh xây dựng chi tiết kinh phí thực hiện kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 trình Sở Tài chính xem xét, bố trí kinh phí ngoài khoán để thực hiện tốt nội dung theo kế hoạch được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 337/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
UBND
TỈNH ĐỒNG NAI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/KH-TT |
Đồng Nai, ngày 19 tháng 7 năm 2022 |
XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2022
Căn cứ Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ hướng dẫn Luật Phòng chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Căn cứ Văn bản số 248/TTCP-C.IV ngày 8/7/2022 của Thanh tra Chính phủ về định hướng xác minh tài sản, thu nhập năm 2022;
Thanh tra tỉnh xây dựng Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 như sau:
1. Mục đích
- Xác minh tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi tắt là người được xác minh) nhằm đánh giá tính chính xác, trung thực, rõ ràng nội dung kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai.
- Xác minh tài sản, thu nhập nhằm ngăn ngừa, phát hiện, xử lý hành vi tham nhũng (nếu có) đối với người có nghĩa vụ kê khai.
2. Yêu cầu
- Việc xác minh tài sản, thu nhập do Thanh tra tỉnh (Đơn vị được giao kiểm soát tài sản thu nhập tại chính quyền địa phương) thực hiện theo thủ tục, trình tự quy định tại Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 (sau đây gọi tắt là Luật Phòng, chống tham nhũng) và Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (sau đây gọi tắt là Nghị định số 130/2020/NĐ-CP) và theo đúng định hướng của Thanh tra Chính phủ tại Văn bản số 248/TTCP-C.IV ngày 8/7/2022 về định hướng xác minh tài sản, thu nhập năm 2022.
- Việc xác minh tài sản, thu nhập được tiến hành kịp thời, công khai, khách quan, trung thực.
1. Phương pháp xác minh
- Xác minh về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng nội dung bản kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi tắt là bản kê khai) của người được xác minh.
- Xác minh tài sản, thu nhập của người được xác minh
2. Đối tượng được xác minh
2.1. Số lượng và tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức được xác minh trong năm 2022
Chính quyền địa phương của tỉnh có 45 đơn vị, gồm 21 đơn vị là các sở, ban, ngành và HĐND tỉnh; 11 đơn vị là UBND, HĐND cấp huyện; 09 đơn vị là đơn vị sự nghiệp tỉnh; 04 đơn vị là các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh (nhà nước chiếm trên 50% vốn).
Căn cứ định hướng, hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ tại Văn bản số 248/TTCP-C.IV ngày 8/7/2022, Thanh tra tỉnh xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 đối với 06 đơn vị sau:
- Đối với các sở, ngành: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng.
- Đối với cấp huyện: huyện Thống Nhất và huyện Vĩnh Cửu.
2.2. Số lượng người được xác minh
Căn cứ khoản 3 Điều 15 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP và căn cứ thời gian thực tế còn lại trong năm 2022 theo hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra tỉnh xác định số lượng người được xác minh như sau:
- Các đơn vị lựa chọn theo tỷ lệ 10% gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư (tổng số bản kê khai là 33 bản, tương ứng lựa chọn 03 người), Sở Tài chính (tổng số bản kê khai là 40 bản, tương ứng lựa chọn 04 người), Sở Xây dựng (tổng số bản kê khai là 62 bản, tương ứng lựa chọn 06 người). UBND cấp huyện Thống Nhất (tổng số bản kê khai là 226 bản, tương ứng lựa chọn 23 người) và huyện Vĩnh Cửu (tổng số bản kê khai là 176 bản, tương ứng lựa chọn 18 người).
- Số lượng người được xác minh thực tế sẽ căn cứ hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ và tình hình thực tế tại đơn vị, địa phương để xác định cho phù hợp.
3. Các bước thực hiện
- Bước 01: Lập cơ sở dữ liệu xác minh tài sản thu nhập năm 2022
+ Thanh tra tỉnh rà soát danh sách các người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập tại vác đơn vị được chọn xác minh nêu trên để lập cơ sở dữ liệu xác minh tài sản thu nhập năm 2022;
+ Tổng hợp danh sách chọn người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập để lựa chọn xác minh (ưu tiên chọn người có đơn thư về kê khai TSTN).
- Bước 02: Xác định người được lựa chọn xác minh tài sản, thu nhập:
+ Mời Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, phối hợp cùng dự và chứng kiến việc lựa chọn ngẫu nhiên người được xác minh tại mỗi đơn vị. Việc lựa chọn ngẫu nhiên sẽ được sử dụng phần mềm Microsoft Excel để thực hiện.
+ Lập danh sách người được lựa chọn xác minh tài sản, thu nhập tại mỗi đơn vị để thông báo cho các đối tượng được biết để phối hợp.
+ Chánh Thanh tra tỉnh ban hành quyết định thành lập Tổ xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 với thành phần gồm Thanh tra tỉnh, đại diện các sở, ngành: Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ và đại diện các cơ quan có đối tượng xác minh.
- Bước 03: Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập
Tổ xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 theo Quyết định của Chánh Thanh tra tỉnh xây dựng kế hoạch tiến hành xác minh tài sản thu nhập, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên và tiến hành xác minh:
+ Tổ xác minh tài sản, thu nhập tiến hành nghiên cứu, kiểm tra, rà soát các bản kê khai tài sản, thu nhập của người được xác minh đã được lựa chọn ở bước 02. Trong đó, chú trọng công tác phân tích, đánh giá theo dõi biến động tài sản, thu nhập qua các năm theo bảng kê khai tài sản, thu nhập. Trên cơ sở kết quả kiểm tra, rà soát, Tổ xác minh tổng hợp những nội dung người được xác minh đã kê khai rõ, những nội dung còn hạn chế, thiếu sót, những nội dung cần phải xác minh thêm.
Tổ công tác yêu cầu các cơ quan Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp cung cấp thông tin liên quan đến tài sản của người được xác minh.
+ Tổ xác minh tài sản, thu nhập làm việc với người được xác minh để xác minh, làm rõ những vấn đề bất hợp lý trong bản kê khai tài sản, thu nhập; yêu cầu người được xác minh giải trình về những hạn chế, thiếu sót, những vấn đề bất hợp lý trong bản kê khai tài sản, thu nhập. Kết quả làm việc phải được lập thành biên bản giữa Tổ xác minh và người được xác minh. Đối với trường hợp người được xác minh không thể giải trình, cung cấp ngay tại buổi làm việc sẽ giải trình bằng văn bản về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm.
+ Tổ xác minh tiến hành kiểm tra rà soát, đối chiếu thông tin giữa bản kê khai tài sản, thu nhập, bản giải trình và thông tin được các cơ quan cung cấp đối với người được xác minh.
Đối với trường hợp có sự sai lệch về tài sản, thu nhập qua kiểm tra rà soát, đối chiếu, Tổ xác minh tiếp tục làm việc với người được xác minh để xác định trách nhiệm, tính trung thực và nội dung vi phạm (nếu có) trong việc kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
+ Trên cơ sở kết quả xác minh, tổ xác minh tổng hợp kết quả để làm việc với người đứng đầu của cơ quan chủ quản người được xác minh để xác định trách nhiệm trong việc tổ chức kê khai, tiếp nhận bản kê khai, công khai bản kê khai, nộp bản kê khai (nếu có).
- Bước 04: Kết thúc xác minh tài sản, thu nhập
Trên cơ sở các biên bản làm việc, các văn bản giải trình của người được xác minh, các thành viên Tổ xác minh lập báo cáo kết quả kiểm tra, xác minh theo phần việc được giao; có kết luận về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng trong việc kê khai tài sản, thu nhập của người được xác minh và kiến nghị xử lý về hạn chế, thiếu sót, sai phạm (nếu có) gửi về Tổ trưởng Tổ xác minh để tổng hợp, dự thảo báo cáo kết quả và kết luận xác minh tài sản, thu nhập trình Chánh Thanh tra tỉnh xem xét kết luận.
1. Đối với các đơn vị, cá nhân được chọn xác minh
- Chấp hành quyết định xác minh tài sản, thu nhập của Chánh Thanh tra tỉnh.
- Cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai do đơn vị quản lý theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP.
- Phối hợp với Tổ xác minh tài sản, thu nhập trong quá trình Tổ xác minh tiến hành xác minh đối với người được xác minh tại đơn vị mình.
2. Đối với các đơn vị, cá nhân có liên quan
Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước tỉnh, UBND huyện Thống Nhất và UBND huyện Vĩnh Cửu có trách nhiệm phối hợp cử công chức tham gia Tổ xác minh tài sản, thu nhập do Thanh tra tỉnh chủ trì.
3. Giao Phòng Nghiệp vụ 4 - Thanh tra tỉnh
- Tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh mời Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp cùng dự và chứng kiến việc lựa chọn ngẫu nhiên người được xác minh theo quy định tại khoản 3, Điều 15 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh ban hành quyết định thành lập Tổ xác minh.
4. Về kinh phí thực hiện
Thanh tra tỉnh xây dựng chi tiết kinh phí của Tổ xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 gửi đến Sở Tài chính để xem xét, bố trí nguồn kinh phí ngoài khoán đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Trên đây là Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2022, kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 10/KH-TT ngày 24/01/2022 của Thanh tra tỉnh.
Thanh tra tỉnh kính trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt để triển khai thực hiện./.
|
KT.
CHÁNH THANH TRA |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây