Quyết định 1950/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai Chỉ thị 03/CT-TTg về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 1950/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai Chỉ thị 03/CT-TTg về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 1950/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Trần Châu |
Ngày ban hành: | 08/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1950/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Trần Châu |
Ngày ban hành: | 08/06/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1950/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 08 tháng 6 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
Căn cứ Nghị Định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 19/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 46/TTr-STP ngày 30/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 19/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 03/CT-TTG NGÀY 19/01/2018 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT VIỆC NUÔI CON NUÔI TRONG
TÌNH HÌNH MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1950/QĐ-UBND ngày 08/6/2018 của UBND tỉnh
Bình Định)
1. Mục đích
- Đảm bảo triển khai kịp thời, thống nhất và hiệu quả các nội dung của Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 19/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức phổ biến nội dung Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 19/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ đến các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh, nhằm nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp cần triển khai thực hiện trong việc giải quyết nuôi con nuôi là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đang sống trong cộng đồng và các cơ sở trợ giúp xã hội, UBND các xã, phường, thị trấn, nhằm tạo điều kiện cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được sống trong môi trường gia đình bền vững để phát triển toàn diện về thể chất và tinh thần.
- Xem công tác giải quyết việc nuôi con nuôi là mục tiêu hàng đầu góp phần giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được thương yêu chăm sóc nuôi dưỡng trong môi trường gia đình. Góp phần bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các bên trong việc cho và nhận con nuôi.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình triển khai Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 19/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Thực hiện nghiêm túc, đảm bảo bí mật thông tin của cá nhân và tôn trọng ý chí tự nguyện, nguyện vọng của người được cho làm con nuôi.
1. Đôn đốc, hướng dẫn các cơ sở bảo trợ xã hội đánh giá và lập danh sách trẻ em có nhu cầu được nhận làm con nuôi theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15 Luật Nuôi con nuôi và khoản 1, khoản 2 Điều 6 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 và những năm tiếp theo.
2. Rà soát, đánh giá năng lực các cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh và thực hiện các biện pháp nhằm tăng cường năng lực cho cơ sở trợ giúp xã hội, không phân biệt cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập trong việc giải quyết nuôi con nuôi theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị Định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi
- Đơn vị thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
3. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên cộng tác xã hội, cộng tác viên cộng tác xã hội thuộc các cơ sở bảo trợ xã hội về công tác giải quyết việc nuôi con nuôi; về các điều ước quốc tế về nuôi con nuôi và quyền trẻ em mà Việt Nam là thành viên
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4. Tăng cường công tác giám sát, quản lý việc tiếp nhận và sử dụng các khoản hỗ trợ liên quan đến việc nuôi con nuôi nhằm bảo đảm công khai minh bạch và đúng pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Tài chính, các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
5. Thực hiện các biện pháp cụ thể phù hợp nhằm thúc đẩy công tác nuôi con nuôi cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đang sống trong cộng đồng
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 và những năm tiếp theo.
6. Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến Luật Nuôi con nuôi, các văn bản hướng thi hành Luật Nuôi con nuôi trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 và những năm tiếp theo.
7. Bố trí đầy đủ, kịp thời kinh phí giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí đăng ký nuôi con nuôi.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
1. Sở Tư pháp
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ động tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này; đôn đốc, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ đối với các cơ quan, đơn vị cấp dưới ở địa phương và cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền quản lý; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch theo quy định.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ động tuyên truyền, phổ biến, triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về nuôi con nuôi; Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 19/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới trên địa bàn bằng các hình thức phù hợp.
- Chỉ đạo Phòng Tư pháp tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác giải quyết việc nuôi con nuôi cho cán bộ công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tại địa phương .
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để hướng dẫn hoặc đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây