Quyết định 195/QĐ-UBND năm 2023 quy định về mô hình thôn thông minh và tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 195/QĐ-UBND năm 2023 quy định về mô hình thôn thông minh và tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 195/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Dương Mah Tiệp |
Ngày ban hành: | 30/04/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 195/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai |
Người ký: | Dương Mah Tiệp |
Ngày ban hành: | 30/04/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 195/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 30 tháng 04 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 68/TTr-SNNPTNT ngày 12 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này là căn cứ để: Xét công nhận mô hình thôn thông minh; đánh giá mức độ đạt các điều kiện, tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; lập và thực hiện kế hoạch xây dựng mô hình thôn thông minh; xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; là cơ sở để chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá, xét, công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và xét khen thưởng trong phong trào “Gia Lai chung sức xây dựng nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này ban hành hướng dẫn xây dựng mô hình thôn thông minh và thực hiện tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh; đồng thời theo dõi, kiểm tra, giám sát nhằm kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình Mục tiêu quốc gia tỉnh giai đoạn 2021-2025 để chỉ đạo xử lý.
2. Các sở, ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước được giao hướng dẫn, chỉ đạo, giúp đỡ địa phương thực hiện các tiêu chí tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các hội, đoàn thể các cấp, cơ quan thông tin đại chúng phối hợp tuyên truyền các quy định về tiêu chí thôn thông minh và tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định này và hướng dẫn của các sở, ban, ngành chỉ đạo, đôn đốc các phòng, ban, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các xã tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các quy định tại Quyết định này; chỉ đạo tổ chức đánh giá công nhận mô hình thôn thông minh; hoàn thiện hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xét, công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH VỀ MÔ HÌNH THÔN THÔNG MINH1
GIAI ĐOẠN 2021-2025 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 195/QĐ-UBND ngày 30 tháng 04 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
Tên mô hình |
Nội dung |
Quy định đạt chuẩn |
Cơ quan hướng dẫn |
Mô hình thôn thông minh |
Mô hình thôn thông minh là thôn/làng đảm bảo các tiêu chí sau: - Sử dụng ứng dụng nhắn tin trên điện thoại thông minh, hội thoại nhóm, nhắn tin giao tiếp với người dân trong thôn, các nhóm trao đổi tùy theo mục đích tuyên truyền (ví dụ như thông tin, tuyên truyền đến toàn bộ người dân trong trường hợp thiên tai, tình hình an ninh, cảnh báo thời tiết,…). - Có Tổ Công nghệ số cộng đồng hoạt động hiệu quả. - Thương mại điện tử: Quảng bá, tiếp thị và bán các sản phẩm của địa phương trên môi trường mạng, các sàn thương mại điện tử. - Dịch vụ xã hội (có ít nhất 01 nội dung): Ứng dụng y tế thông minh; giáo dục thông minh; triển khai các ứng dụng truy xuất nguồn gốc các sản phẩm địa phương; có trạm phát wifi công cộng để người dân truy cập, khai thác thông tin... - Có hệ thống camera giám sát an ninh tại các khu vực cộng cộng (cửa ngõ ra/vào địa bàn thôn, khu vực tập trung đông dân cư hoặc địa điểm dễ xảy ra mất an ninh...). |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
GIAI ĐOẠN 2021-2025 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 195/QĐ-UBND ngày 30 tháng 04 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
I. ĐIỀU KIỆN ĐỂ XÉT CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
Là xã đã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao: Xã đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh tại Quyết định số 711/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 phải đáp ứng các tiêu chí sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Quy định đạt chuẩn |
Cơ quan chủ trì, hướng dẫn, đánh giá |
|
1 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)2 |
Năm 2023 |
≥ 61,6 |
Cục Thống kê tỉnh |
Năm 2024 |
≥ 66,0 |
||||
Năm 2025 |
≥ 70,4 |
||||
2 |
Mô hình thôn thông minh |
Có ít nhất 01 mô hình thôn/ làng thông minh |
Thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 khi đạt tiêu chí quy định về một trong các lĩnh vực nổi trội nhất, cụ thể như sau:
TT |
Lĩnh vực |
Nội dung |
Quy định đạt chuẩn |
Cơ quan chủ trì, hướng dẫn, đánh giá |
1 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn (gồm 03 tiêu chí) |
1. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng 3 sao |
≥ 2 sản phẩm |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2. Tỷ lệ sản phẩm OCOP được đưa lên sàn điện tử |
100% |
|||
3. Có dự án hoặc mô hình phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm đang thực hiện có hiệu quả tại thời điểm đánh giá |
≥ 1 |
|||
2 |
Giáo dục và đào tạo (gồm 2 tiêu chí) |
1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 02 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 |
100% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp loại tốt |
Đạt |
|||
3 |
Văn hóa (gồm 2 tiêu chí) |
1. Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 40% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia thường xuyên |
Đạt |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2. Mỗi thôn, làng duy trì hoạt động đội hoặc câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ thường xuyên |
≥ 04 đội/ câu lạc bộ |
|||
4 |
Du lịch (gồm 1 tiêu chí) |
Có điểm du lịch được công nhận trên địa bàn xã (du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái, du lịch văn hóa…) |
≥ 02 điểm |
|
5 |
Cảnh quan môi trường (gồm 4 tiêu chí) |
1. Xanh: - Tỷ lệ km đường xã, đường thôn, liên thôn được trồng cây bóng mát dọc bên đường (khuyến khích kết hợp trồng hoa) - Các khu công cộng được trồng cây xanh, cây bóng mát |
≥ 50%
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2. Sạch: - Tỷ lệ km đường trục xã, trục thôn, liên thôn được trang bị thùng đựng rác hoặc bố trí điểm tập kết rác hợp lý - Công tác vệ sinh môi trường đường làng, ngõ xóm được duy trì thường xuyên, kênh mương được vệ sinh, nạo vét, khai thông dòng chảy, phát quang, kè bờ và xây dựng cảnh quan (không có hiện tượng tù đọng nước thải và rác thải dưới kênh mương thoát nước) - Khuôn viên trụ sở UBND xã, trạm y tế, trường học và nhà văn hóa thôn, xóm phải được chỉnh trang, vệ sinh sạch sẽ, trồng cây xanh, cây hoa phù hợp cảnh quan và có nước sinh hoạt, nhà vệ sinh an toàn. |
≥ 80%
Đạt
Đạt |
|||
3. Đẹp: - Các tuyến đường ngõ, xóm được trồng hoa, cây cảnh; hàng rào được trồng bằng cây xanh hoặc xây dựng nhưng có phủ cây xanh |
≥ 70% |
|||
- Ao, hồ, khu vực công cộng được giữ gìn, bảo vệ hoặc cải tạo, phục hồi thành các khu vui chơi giải trí, khu vực tập thể dục, khu sinh hoạt cộng đồng, khu vực học bơi cho trẻ em. |
Đạt |
|
||
4. An toàn: - Hệ thống thoát nước được xây dựng đảm bảo an toàn cho người dân - Hệ thống các ao, hồ trên địa bàn xã phải có lan can hoặc hàng rào bằng cây xanh, đảm bảo an toàn và mỹ quan |
Đạt
Đạt |
|||
6 |
An ninh trật tự (gồm 2 tiêu chí) |
1. Đạt các tiêu chí về an ninh trật tự của xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 |
Đạt |
Công an tỉnh |
2. Được công nhận xã điển hình về phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc (theo Bộ Tiêu chí hiện hành của Bộ Công an). |
Đạt |
1 Thôn/làng thông minh là một cộng đồng xóm, thôn ở các xã vùng nông thôn sử dụng các giải pháp trên nền tảng công nghệ kỹ thuật số, tận dụng các thế mạnh và cơ hội của địa phương để phát triển bền vững.
2 Thu nhập bình quân đầu người tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây