Quyết định 1940/QĐ-UBND năm 2011 ban hành phương án tổ chức thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ tỉnh Đồng Nai
Quyết định 1940/QĐ-UBND năm 2011 ban hành phương án tổ chức thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 1940/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Minh Phúc |
Ngày ban hành: | 29/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1940/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Trần Minh Phúc |
Ngày ban hành: | 29/07/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1940/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 29 tháng 7 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 30/2004/TT-BTC ngày 07/4/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số 1090/TTr-SNV ngày 01/7/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Phương án tổ chức thực hiện chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ của Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ tỉnh Đồng Nai (phương án đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1299/2005/QĐ.CT-UBT ngày 04/4/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Phương án tổ chức thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ của Trung tâm Lưu trữ thuộc Văn phòng UBND tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục Trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, người khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Đồng Nai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ KHAI
THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ CỦA CHI CỤC VĂN THƯ - LƯU TRỮ TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 1940/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
1. Mục đích
- Thu phí khai thác và sử dụng tài liệu nhằm bù đắp một phần kinh phí của ngân sách Nhà nước phục vụ công tác bảo quản tài liệu, sưu tầm, thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị, xây dựng công cụ tra cứu, lập phông bảo hiểm các tài liệu quý hiếm của tỉnh.
- Góp phần nâng cao trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước và mọi công dân đối với việc bảo vệ, quản lý và sử dụng tài liệu lưu trữ của tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
2. Yêu cầu:
Mọi tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ phải tuân thủ các quy định của pháp luật và chấp hành việc nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu.
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng:
a) Chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ này được áp dụng đối với tài liệu lưu trữ do Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Đồng Nai quản lý.
b) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ do Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Đồng Nai quản lý.
c) Không thu phí khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ đối với:
- Cán bộ, công chức làm việc tại Văn phòng Sở Nội vụ và các đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ với mục đích khai thác tài liệu phục vụ cho yêu cầu công vụ.
- Các cá nhân, tổ chức khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ do chính mình tặng, cho, ký gửi vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Đồng Nai.
- Thân nhân (cha mẹ đẻ; cha mẹ nuôi; vợ, chồng; con đẻ, con nuôi) liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ phục vụ cho việc giải quyết chế độ chính sách của chính mình.
- Người hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động, tai nạn lao động hoặc người bị mắc bệnh nghề nghiệp khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ phục vụ cho việc giải quyết chế độ chính sách cho chính mình theo quy định của Nhà nước.
d) Áp dụng mức thu 50% phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ đối với: Học sinh, sinh viên các trường trung học, cao đẳng, đại học; học viên cao học và nghiên cứu sinh khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ cho việc học tập nghiên cứu. (Trường hợp này phải có đề cương, đề tài nghiên cứu kèm theo).
2. Nội dung thu:
- Làm thẻ đọc (bao gồm cả làm ảnh kỹ thuật số đọc trong 01 năm).
- Nghiên cứu tài liệu (bao gồm tài liệu hành chính, tài liệu nghiên cứu khoa học, tài liệu xây dựng cơ bản, tài liệu phim điện ảnh, tài liệu ảnh, tài liệu ghi âm, micrôphim, kỹ thuật số, tài liệu trên mạng tin học).
- Cung cấp bản sao tài liệu (bao gồm phôtô đen trắng; phôtô màu; in sao phim điện ảnh; in ảnh đen trắng từ phim gốc; chụp, in ảnh từ ảnh gốc; in từ micrôphim; sao từ kỹ thuật số các loại tài liệu hành chính, tài liệu nghiên cứu khoa học, tài liệu xây dựng cơ bản, bản vẽ kỹ thuật phần nổi, bản vẽ kỹ thuật phần che khuất (phần chìm), tài liệu xây dựng cơ bản khác.
- Chứng thực tài liệu lưu trữ.
3. Mức thu:
- Phí khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước.
- Áp dụng thống nhất mức thu tại biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ ban hành kèm theo Thông tư số 30/2004/TT-BTC ngày 20/7/2004 của Bộ Tài chính.
III. Trách nhiệm của Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh trong quản lý và sử dụng phí:
1. Đối với công tác quản lý
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh tổ chức thu, nộp theo đúng quy định tại Thông tư số 30/2004/TT-BTC ngày 07/4/2004 của Bộ Tài chính.
- Mở tài khoản “Tạm giữ tiền phí” tại Kho bạc Nhà nước tỉnh.
- Mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ánh việc thu nộp và quản lý, sử dụng số tiền thu được theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
- Đăng ký, kê khai, thu nộp phí với Cục Thuế Đồng Nai theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
- Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
2. Đối với công tác sử dụng
Tại Mục II, Điểm 4, Thông tư số 30/2004/TT-BTC ngày 07/4/2004 của Bộ Tài chính quy định tiền thu phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ được quản lý và sử dụng như sau:
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh thu phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ được trích giữ lại 90% trên tổng số tiền thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước. Số tiền còn lại 10% nộp ngân sách Nhà nước.
- Số tiền thu phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ được giữ lại, Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh quản lý và sử dụng như sau:
+ Chi trả các khoản thù lao, làm thêm giờ cho lao động trực tiếp thu phí, tiền công thuê ngoài (nếu có);
+ Chi phí trực tiếp cho việc thu phí như: Văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, in (mua) tờ khai giấy phép, các lại ấn chỉ theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
+ Chi phí trực tiếp cho việc sưu tầm, thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu; bảo quản; xây dựng công cụ tra cứu; lập phông bảo hiểm tài liệu quý hiếm và tổ chức sử dụng tài liệu phục vụ cho việc thu phí;
+ Hỗ trợ việc chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí.
- Hàng năm, Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh lập dự toán thu - chi số tiền phí để lại và quyết toán thu - chi thực tế báo cáo Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Cục Thuế Đồng Nai và Kho bạc Nhà nước tỉnh theo chế độ quy định.
Giám đốc Sở Nội vụ chỉ đạo Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh tổ chức thực hiện Phương án theo đúng quy định hiện hành./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây