Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Văn phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan cấp tỉnh Thái Bình
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Văn phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan cấp tỉnh Thái Bình
Số hiệu: | 1936/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Lại Văn Hoàn |
Ngày ban hành: | 18/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1936/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình |
Người ký: | Lại Văn Hoàn |
Ngày ban hành: | 18/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1936/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 18 tháng 11 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/-VPCP ngày 31/10/2027 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 70/TTr-VP ngày 11/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC VĂN PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 1936/QĐ-UBND ngày 18/11/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Bình).
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên TTHC |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan giải quyết |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh |
UBND tỉnh. |
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; - Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; - Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; - Công văn số 4854/UBND-KSTTHC ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh về hướng dẫn công bố thủ tục hành chính. |
2 |
Công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh |
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trên cơ sở Quyết định công bố của Bộ, cơ quan ngang bộ: Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính và gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh (kèm theo file mềm dự thảo Quyết định). Thời hạn sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định công bố của các Bộ, ngành Trung ương.
Bước 2: Phòng có chức năng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm kiểm soát về hình thức, nội dung Quyết định công bố sau khi nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính. Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, báo cáo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành.
Đối với dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gửi cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
Cơ quan dự thảo Quyết định công bố nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành chậm nhất sau 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố.
Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
Bước 4: Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định công bố được ký ban hành; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh địa phương hóa, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, hoặc qua Mạng Văn phòng điện tử liên thông của tỉnh Thái Bình, hoặc dịch vụ bưu chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình;
+ Dự thảo Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính kèm theo file mềm;
+ Các tài liệu khác (nếu có).
- Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc; trong đó các sở, ban, ngành: 05 ngày làm việc; Văn phòng UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố danh mục TTHC; TTHC được địa phương hóa, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố theo yêu cầu tại Mục 1, Mục 3.1 Công văn số 4854/UBND-KSTTHC ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh về hướng dẫn công bố thủ tục hành chính.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
- Công văn số 4854/UBND-KSTTHC ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh về hướng dẫn công bố thủ tục hành chính.
2.1. Trình tự thực hiện:
* Trường hợp 1: Đối với văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực ít nhất sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành, quy trình công bố thủ tục hành chính như sau:
Bước 1: Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính và gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh để trình ký, ban hành, chậm nhất trước 08 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Bước 2. Căn cứ vào Quyết định công bố của Bộ, cơ quan ngang bộ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Phòng có chức năng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm kiểm soát về hình thức, nội dung dự thảo Quyết định công bố sau khi nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố. Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, báo cáo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Đối với dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gửi cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình Quyết định công bố.
Cơ quan dự thảo Quyết định công bố nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chậm nhất sau 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố.
Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
Bước 4: Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định công bố được ký ban hành; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
* Trường hợp 2: Đối với văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành, quy trình công bố thủ tục hành chính như sau:
Bước 1: Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật dự thảo Quyết định công bố ngay trong quá trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính. Sau khi văn bản quy phạm pháp luật được ký ban hành, cơ quan, đơn vị dự thảo quyết định công bố gửi hồ sơ trình ban hành quyết định công bố gồm: Tờ trình, dự thảo quyết định công bố, đến Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 2: Căn cứ vào Quyết định công bố của Bộ, cơ quan ngang bộ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Phòng có chức năng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm kiểm soát về hình thức, nội dung Quyết định công bố sau khi nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố. Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, báo cáo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành.
Đối với dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gửi cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo.
Cơ quan, đơn vị dự thảo quyết định công bố hoàn thiện quyết định công bố trên cơ sở ý kiến góp ý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành chậm nhất sau 01 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý.
Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
Bước 4: Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định công bố được ký ban hành; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, hoặc qua Mạng Văn phòng điện tử liên thông của tỉnh Thái Bình, hoặc dịch vụ bưu chính công ích.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình;
+ Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính (kèm theo file mềm);
+ Các tài liệu khác (nếu có).
- Số lượng: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
* Trường hợp 1: Chậm nhất trước 08 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành; các sở, ban, ngành trình UBND tỉnh công bố.
* Trường hợp 2: Ngay sau khi văn bản quy phạm pháp luật được ký ban hành; các sở, ban, ngành trình UBND tỉnh công bố.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố TTHC; TTHC được địa phương hóa, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố theo yêu cầu tại Mục 1, Mục 2, Mục 3.2 Công văn số 4854/UBND-KSTTHC ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh về hướng dẫn công bố thủ tục hành chính.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
- Công văn số 4854/UBND-KSTTHC ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh về hướng dẫn công bố thủ tục hành chính./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây